BÀI GIẢNG:
HỆ ĐIỀU HÀNH
Giảng viên:
Lê văn hiếu
1. KHÁI NIỆM HỆ ĐIỀU HÀNH
Anh chị hãy
cho biết: giáo
viên quản lý
học sinh trong
một lớp học
như thế nào?
Mọi hoạt động của lớp được
giáo viên điều khiển theo các
quy định của nhà trường thơng
qua ban cán sự lớp gồm lớp
trưởng, lớp phó, các tổ trưởng.
Tương tự như vậy, để sử dụng
và khai thác máy tính có hiệu
quả con người điều khiển máy
tính nhờ một hệ thống
chương trình có tên là hệ điều
hành.
Bo o t fro m CD :
Disk boot failure, insert system disk and
press enter.
Máy tính khơng hoạt động vì chưa nạp hệ điều hành
Bo o t fro m CD :
Disk boot failure, insert system disk
and press enter.
Máy tính hoạt động với hệ điều hành WINDOWS XP
1.1. KHÁI NIỆM
HĐH (Operating System) là tập hợp các
chương trình được tổ chức thành một hệ
thống với nhiệm vụ:
Đảm bảo tương tác giữa người sử dụng với
máy tính.
Cung cấp các phương tiện và dịch vụ để điều
phối việc thực hiện các chương trình.
Quản lý chặt chẽ các tài nguyên của máy, tổ
chức khai thác chúng thuận tiện và tối ưu.
Hãy kể tên các
hệ điều hành
mà anh (chị)
biết?
1.2. CHỨC NĂNG
Tổ chức giao tiếp giữa người sử dụng và hệ
thống.
Cung cấp tài ngun cho các chương trình và tổ
chức thực hiện các chương trình đó.
Tổ chức lưu trữ thơng tin trên bộ nhớ ngồi,
cung cấp các cơng cụ để tìm kiếm và truy cập
thơng tin.
Kiểm tra và hỗ trợ phần mềm cho các thiết
bị ngoại vi để khai thác chúng thuận tiện và
hiệu quả.
Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống.
Tìm kiếm thơng tin trên máy tính
Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống.
Lưu tr
Thiữế dt đ
ựặ
phịng, khơi ph
t các tham số h
ụệ
c, s
thửốa l
ngỗi, ...
Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống.
Cơng cụ xử lí đa phương tiện – Âm thanh và hình ảnh
Cung cấp mơi trường giao tiếp giữa người dùng và
hệ thống thơng qua một trong hai cách:
Sử dụng câu lệnh
Nhập từ bàn phím.
Sử dụng cửa sổ, biểu tượng,
thanh bảng chọn.
Điều khiển bằng bàn phím hoặc
chuột.
1.3. PHÂN LOẠI HỆ ĐIỀU HÀNH
Đơn nhiệm một người sử dụng:
Mỗi lần chỉ cho phép một người đăng
nhập vào hệ thống và các chương trình
phải thực hiện lần lượt, khơng địi bộ vi
xử lí mạnh.
Ví dụ: Hệ điều hành MSDOS.
1.3. PHÂN LOẠI HỆ ĐIỀU HÀNH
Đa nhiệm một người sử dụng:
Mỗi lần chỉ cho phép một người đăng nhập
vào hệ thống song có thể kích hoạt nhiều
chương trình. Địi hỏi bộ vi xử lí mạnh.
Ví dụ: Hệ điều hành Windows 95, 98.
1.3. PHÂN LOẠI HỆ ĐIỀU HÀNH
Đa nhiệm nhiều người sử dụng:
Cho phép nhiều người đăng nhập vào hệ
thống, hệ thống có thể thực hiện đồng thời
nhiều chương trình. Địi hỏi bộ vi xử lí mạnh,
bộ nhớ trong lớn, thiết bị ngoại vi phong phú.
Ví dụ: Hệ điều hành Windows 2003 Server,
XP.
2. GIỚI THIỆU HĐH WINDOWS
Là sản phẩm của hãng Microsoft.
Lần đầu tiên xuất hiện vào tháng 11/1985.
Có giao diện đồ hoạ (Graphical User Interface, gọi
tắt là GUI).
Cạnh tranh với hãng Apple Computer.
Đến năm 2004 đã có tới 90% số PC trên tồn thế
giới sử dụng Windows.
Khơng được các chun gia máy tính đánh giá cao
vì vì tốc độ làm việc chậm hơn nhiều lần so với
các hệ điều hành khác.
3. TỔ CHỨC THÔNG TIN TRÊN ĐĨA
Hãy quan sát và cho
biết thư viện trường
học quản lí sách như
thế nào ?
Miquynsỏchlmttphpthụngtincúliờnquann
nhaucúngthnhquynvimttờnsỏch.Vớd:Tin
hc10,is10...
Cỏccunsỏchcphõnloivxplờncỏcgiỏtheoỳng
trỡnhtlụgic.Vớd:
Thư viện
Tự nhiên
Khối 10
Khối 11
Khối 12
XÃ hội
Tham khảo
Tinhọc 10
Đạis ố 10
Thơng tin lưu trên bộ
nhớ ngồi được tổ
chức như thế nào?
3.1. Ổ ĐĨA (DRIVE)
Các thiết bị lưu trữ được Windows coi như
các ổ đĩa.
Mỗi ổ đĩa vật lý có thể được chia thành
nhiều ổ đĩa logic.
Mỗi ổ đĩa (logic) được gán cho một nhãn đĩa
(Label) và một tên gọi theo quy ước là: A, B,
C, …
Anh (chị) quan sát hình dưới đây và cho biết:
Có bao nhiêu ổ đĩa?
Tên ổ đĩa, nhãn đĩa và loại đĩa của mỗi ổ.
Tên ổ
đĩa
Nhãn
đĩa
3.2. TỆP (TẬP TIN, FILE)
Tệp là tập hợp các thơng tin có quan hệ với
nhau và được lưu trữ trên bộ nhớ ngoài, tạo
thành một đơn vị lưu trữ do hệ điều hành
quản lí.
Mỗi tệp có một tên để truy cập.
Tên tệp gồm 2 phần:
Phần tên . Phần mở rộng
Khơng được dùng các ký sau trong tên tệp:
/ \ : * ? “ ‘ < > |
Quy tắc đặt tên tệp của hệ điều hành WINDOWS
Phần tên (Name): Khơng q 255 kí tự.
Phần mở rộng (Extension): Khơng nhất thiết phải có
và được hệ điều hành sử dụng để phân loại tệp.