Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Phương pháp rèn ngữ âm tiếng anh cho học sinh lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.35 KB, 22 trang )

MỤC LỤC
I. PHẦN MỞ ĐẦU ..........................................................................
1. Lý do chọn đề tài................................................................
2. Mục đích nghiên cứu..........................................................
3. Đối tượng nghiên cứu.........................................................
4. Phạm vi nghiên cứu............................................................
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................
II. PHẦN NỘI DUNG......................................................................
1. Cơ sở lý thuyết...................................................................
2. Cơ sở thực tiễn....................................................................
3. Nội dung sáng kiến nghiên cứu thực hiện..........................
3.1. Tìm hiểu về ngữ âm Tiếng Anh............................
3.2. Các ký hiệu phiên âm Tiếng Anh..........................
3.3. Tổ chức triển khai thực hiện..................................
4. Các giải pháp......................................................................
5. Kết quả thực hiện...............................................................
IV. PHẦN KẾT LUẬN.....................................................................
1. Những kết luận đánh giá cơ bản nhất về sáng kiến............
1.1. Nội dung................................................................
1.2. Ý nghĩa.................................................................
1.3. Hiệu quả...............................................................
2. Các đề xuất và kiến nghị....................................................
IV. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................

-1-

Trang 1
Trang 1
Trang 1
Trang 1
Trang 2


Trang 2
Trang 2
Trang 2
Trang 3
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 6
Trang 19
Trang 19
Trang 19
Trang 19
Trang 19
Trang 20
Trang 20
Trang 21


I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo có vai trị quan trọng trong tiến trình phát triển của đất
nước. Trong giai đoạn hiện nay, đất nước đang trên con đường đổi mới, chính
sách mở cửa quan hệ với các nước trên thế giới gia tăng đáng kể. Sự giao tiếp
rộng rãi với các nước trên thế giới bằng tiếng Anh - Ngôn ngữ quốc tế - đã trở
lên phổ biến và ngày được quan tâm hơn.
Trong q trình giảng dạy bộ mơn Tiếng Anh những năm qua bản thân tôi
nhận thấy rằng, việc luyện phát âm Tiếng Anh là nỗi khổ sở của học sinh chúng
ta, đặc biệt là các em khối lớp 6 và lớp 7 cho dù cho các em đã được học suốt 3
năm ở cấp tiểu học, ... rồi cuối cùng các em vẫn không phát âm Tiếng Anh được

chuẩn. Có phải việc học phát âm khó đến mức khơng thể học được hay không
hay là phương pháp dạy chưa phù hợp, cấu trúc sách giáo khoa chưa hợp lý,
hoặc các em chưa biết cách học?
Đối với học sinh Trường THCS Trung Kiên, đọc tiếng Việt cho chuẩn xác,
gợi cảm đã là một vấn đề khơng dễ, huống gì nói đến việc đọc tiếng Anh lại
càng nan giải và khó khăn hơn nhiều; song không thể để cho học sinh học tiếng
Anh cho vui, vô bổ.
Để giúp các em học sinh khối lớp 6 Trường THCS Trung Kiên đang tham
gia học Tiếng Anh chương trình 10 năm của nhà trường vượt qua trở ngại này
tôi chọn nội dung sáng kiến “Phương pháp rèn ngữ âm Tiếng Anh cho học
sinh lớp 6” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu.
Nhằm giúp các em học sinh khối lớp 6 Trường THCS Trung Kiên đang học
chương trình Tiếng Anh 10 năm hiểu rõ về hệ thống các âm trong Tiếng Anh,
đặc biệt là những âm được học trong chương trình sách giáo khoa lớp 6 học kỳ
II. Qua đó các em nhận thức được tầm quan trọng của ngữ âm trong việc học
Tiếng Anh nói chung và giao tiếp Tiếng Anh nói riêng để các em có thể hiểu
được những gì người khác nói cũng như những gì các em nói người khác có thể
hiểu được.
3. Đối tượng nghiên cứu.
Học sinh khối lớp 6 của trường đang tham gia học chương trình Tiếng Anh
10 năm do tôi giảng dạy.
Lớp 6A: 38 học sinh
Lớp 6B: 37 học sinh
-2-


Hệ thống các âm trong các bài học của sách giáo khoa lớp 6 học kỳ II,
chương trình 10 năm. Gồm các âm:
Âm

Thuộc đơn vị bài học
/ ð / ;/ θ /
Unit 7
/ eə /; / ɪə /
Unit 8
/ əu /; / aɪ/
Unit 9
/ dr /; / tr //dʒ/
Unit 10
Unit 11
/ æ /; / ɑː /
Unit 12
/ ɔɪ / ;/ aʊ /
4. Phạm vi nghiên cứu.
Trong năm học 2017-2018 tiến hành trong phạm vi học sinh khối lớp 6 của
Trường THCS Trung Kiên để rút kinh nghiệm đưa vào áp dụng cho các khối lớp
ở các năm học tiếp theo.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Điều tra thực trạng.
Tìm hiểu ngữ âm Tiếng Anh.
Giới thiệu ký hiệu phiên âm trong các đơn vị bài học.
Tổ chức luyện phát âm với các âm bằng các phương tiện nghe nhìn.
Tổng kết, so sánh đối chiếu, rút ra bài học kinh nghiệm.
II. PHẦN NỘI DUNG
1. Cơ sở lý thuyết
Tiếng Anh là một mơn học có tầm quan trọng trong chương trình giáo dục
phổ thơng tại các trường học ở Việt Nam. Về cơ bản, học sinh bắt đầu được học
từ lớp 3, tuy nhiên việc rèn cho các em đọc và nói Tiếng Anh chuẩn cũng cịn
gặp rất nhiều khó khăn. Để cải thiện điều này cần đến sự cố gắng rất lớn của đội
ngũ các thầy cô giáo và các em học sinh.

Tiếng Anh mới chương trình 10 là bước đột phá trong thực hiện Đề án
ngoại ngữ 2020. Cấu trúc sách đã dành một phần thích hợp cho rèn phát âm để
việc dạy và học Tiếng Anh trở lên toàn diện hơn.
2. Cơ sở thực tiễn:
Đối với học sinh khối lớp 6 Trường THCS Trung Kiên, các em đã học
Tiếng Anh chương trình 10 được 3 năm nhưng việc phát âm Tiếng Anh của các
em vẫn cịn gặp rất nhiều khó khăn. Việc phát âm của các em rất gượng ép, luôn
bị Việt hóa dẫn đến đọc sai, nói sai, khơng nhận ra các âm trong các từ khi làm
các bài tập ngữ âm. Ví dụ như:
-3-


Từ Hello: đáng ra các em phải đọc là /hələu/ thì các em lại đọc là /hê lơ/
Từ Today: đáng ra các em phải đọc là /tədei/ thì các em lại đọc là /tu đây/
Từ ago: đáng ra các em phải đọc là /əgəu/ thì các em lại đọc là /ơ gâu/ và
còn nhiều từ khác nữa.
Qua kiểm tra khảo sát đối với bài tập xác định âm / ð / và / θ / (SGK, TA6
tập hai, trang 8) được kết quả như sau:
Exercise: Listen and put the words in the correct column / ð / và / θ /
there, theater, weatherman, than, neither, both, anything, through
* The correct answer:
/ð/
/θ/
there
anything
weatherman
through
than
theater
neither

both
* Kết quả làm bài của học sinh:
Đúng
1 đến 3

HS
từ
số
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
6
75 0
0
2 2,7 4 5,3 7 9,3 11 14,7 48 64,0
Khảo sát về cảm nhận của học sinh khi học ngữ âm thì thu được kết quả
như sau:
Rất khó
Khó
Dễ
Rất dễ
Ghi chú

Lớp
số
SL
%
SL
%
SL
%
SL

%
6
75 45
60,0 23
30.6 7
9,3 0
0
Từ kết quả trên đã thôi thúc tơi cần phải làm một điều gì đó giúp các em cải
thiện khó khăn này, hoặc ít ra cũng giúp các em khơng cảm thấy ngại, thấy khó
khi học phát âm.
3. Nội dung sáng kiến nghiên cứu thực hiện
3. 1. Tìm hiểu về ngữ âm Tiếng Anh
Vậy ngữ âm là gì? Đó là học ngữ điệu và âm thanh. Bất kỳ ngơn ngữ nào
đều có ngữ điệu và âm thanh riêng. Ở Việt Nam nói riêng và rất nhiều quốc gia
trên thế giới nói chung, những người học tiếng Anh cảm thấy khó phát âm chuẩn
Đúng
8 từ

Đúng
7 từ

Đúng
6 từ

-4-

Đúng
5 từ

Đúng

4 từ


như người bản xứ vì ngữ điệu và âm thanh của Tiếng Anh khác với tiếng mẹ đẻ
của họ. Những nhân tố chính gây nên khó khăn này có thể kể đến như sau:
Thứ nhất, âm mới. Trong Tiếng Anh xuất hiện một số âm mà trong tiếng
Việt khơng có, và chúng làm cho học sinh cảm thấy khó có thể phát âm chuẩn
được. Hãy lấy ví dụ với âm / θ/. Khi được nghe qua về cách đọc của phụ âm này
thì học sinh cho rằng thật dễ, song thực tế lại hồn tồn khác. Có khơng ít học
sinh khơng thể phát âm đúng và dễ dàng nản lịng với cách đọc của chỉ một âm,
chứ chưa nói đến những âm khác.
Thứ hai, cách phát âm bị "Việt hoá". Vốn đã quen với cách phát âm trong
tiếng Việt, nên các bộ phận tạo nên âm thanh, đặc biệt như lưỡi, mơi, răng rất
khó điều chỉnh để phát âm đúng trong Tiếng Anh. Bản thân học sinh thấy bất lực
trong việc điều khiển chúng theo ý muốn của mình. Khi muốn đặt một chút đầu
lưỡi giữa hai hàm răng để phát âm âm /ð/ thì răng cứ míp chặt và lưỡi lại thụt
vào trong...
Thứ ba, trọng âm của từ. Trong Tiếng Anh, với những từ có 2 âm tiết trở
lên thì đều có trọng âm. Trọng âm của từ sẽ rơi vào một trong những âm tiết
nhất định, và âm tiết đó sẽ được đọc nhấn mạnh hơn so với những âm tiết còn
lại. Trong tiếng Việt của chúng ta khơng có trọng âm của từ, vì từ trong tiếng
Việt là những từ có 1 âm tiết. Và đây lại là một khó khăn khác với học sinh.
Thứ tư, ngữ điệu của câu. Ngữ điệu của câu trong tiếng Anh rất đa dạng và
phong phú. Có thể cùng một câu nói, nhưng chúng ta có thể lên giọng, hoặc
xuống giọng ở cuối câu nhằm chuyển tải thông tin khác nhau đến người nghe.
Tiếng Việt cũng vậy. Song chính vì tiếng Việt cũng như vậy, nên lại làm cho
học sinh cảm thấy khó. Các em đã quen với cách lên xuống của câu trong tiếng
Việt, nên khi chuyển sang tiếng Anh, khơng ít thì nhiều, ngữ điệu của câu trong
tiếng Việt sẽ ảnh hưởng sang tiếng Anh, hoặc nếu không, sẽ mất rất nhiều thời
gian để học và sửa.

Nhìn chung khi học ngữ âm của một ngoại ngữ chúng ta không thể tránh
khỏi những khó khăn nhất định về ngữ điệu và âm thanh. Song, điều quan trọng
là làm thế nào để khắc phục chúng và đạt được mục đích cuối cùng là sử dụng
ngơn ngữ đó như một ngơn ngữ hai. Sự cố gắng, kiên trì và khơng nản lịng đã
giúp cho nhiều người thành công trong học ngoại ngữ.
3.2. Học các ký hiệu phiên âm được dùng ở các tiết luyện âm trong sách
giáo khoa Tiếng Anh 6.
Tất cả mọi người khi bắt đầu học ngoại ngữ đều phải học các quy tắc phát
âm, điều này rất quan trọng trong việc phát âm một cách chính xác. Mục đích
chính của việc học ngoại ngữ là để có thể giao tiếp với mọi người, nhưng phát
-5-


âm tồi có thể gây ra nhiều hiểu nhầm khơng đáng có. Vì thế, các quy tắc phát âm
quan trọng với người học ngoại ngữ là điều hiển nhiên. Ngay từ tiết đầu tiên của
chương trình Tiếng Anh 6 (an introduction to English 6), tôi đã dành nhiều thời
gian để giới thiệu cho các em biết qua về các ký hiệu phiên âm quốc tế mà các
em sẽ phải làm quen trong q trình học mơn Tiếng Anh. Ban đầu các em có thể
chẳng hiểu gì và biết gì về nó cả. Nhưng điều đó cũng khơng có nghĩa là sau này
các em cũng sẽ khơng hiểu gì về nó cả. Trong bảng giới thiệu các ký hiệu đó, có
các ký hiệu phiên âm quốc tế và các âm tương ứng của nó trong Tiếng Việt để
cho học sinh dễ hình dung. Sau đây là bảng gồm các ký hiệu phiên âm quốc tế
trong sách giáo khoa Tiếng Anh 6 chương trình 10 năm của học kỳ II.
A. Nguyên âm
1. Ngun âm đơi
Âm Trong từ
Ký hiệu
Ví dụ minh họa
Đơn vị bài
học

/ eə /
air
/eə(r)/
there, fair, pair, prepare
Unit 8
fear, nearly, idea, volunteer
Unit 8
near
/ ɪə /
/nɪə(r)/
cold
boat, potato, soda, pagoda
Unit 9
/ əʊ /
/ kəʊld/
sky
/skai/
lights, night, kite, pastime
Unit 9
/ aɪ/
/ ɔɪ /

toy

/ tɔɪ/

voice, boy, noisy, boil

Unit 12


/ aʊ /

down

/ daʊn/

around, house, flower, shout

Unit 12

Ví dụ minh họa

Đơn vị bài
học
Unit 11

2. Nguyên âm dài
Âm Trong từ
Ký hiệu
bar
/ ɑː /
/bɑːr/
3. Nguyên âm ngắn
Âm Trong từ Ký hiệu
/æ/
cat
B. Phụ âm
Âm Trong từ
/ð/
/θ/


than
thin

fast, answer, afternoon, glass
Ví dụ minh họa

/ kỉt/

had, bag¸plastic, activity

Ký hiệu

Ví dụ minh họa

/ðỉn/
/θɪn/

there, them, neither, feather
theater, earth, thanksgiving, both

Đơn vị
bài học
Unit 11
Đơn vị
bài học
Unit 7
Unit 7

Một khi các em đã có bảng phiên âm, với sự trợ giúp của các thầy cô giáo,

các em được hướng dẫn phát âm các từ mà các em thường phát âm sai cũng như
-6-


khơng biết cách phát âm. Khuyến khích các em học thuộc lịng mỗi ngày ít nhất
khoảng 2-3 từ cùng với các ký hiệu phát âm của các từ đó
3.3. Tổ chức triển khai thực hiện:
Để các em học đỡ nhàm chán và không cảm thấy căng thẳng trong các giờ
học phát âm giúp mang lại hiệu quả cao, cá nhân tôi đã tận dụng tối đa cơ sở vật
chất hiện có của nhà trường như đài, bảng tương tác điện tử, đường truyền
Internet để phục vụ cho việc dạy và học.
Sưu tầm các bài dạy phát âm trên các trang dạy học Tiếng Anh có uy tín để
minh họa cho việc dạy âm, như trang />Tổ chức cho các em học và luyện tập với các phương tiện nghe nhìn và tổ
chức kiểm tra đánh giá để biết mức độ tiến bộ của các em, từ đó giáo viên và
học sinh có hướng điều chỉnh.
Việc luyện tập chủ yếu tập trung vào các tiết dạy học tăng cường.
4. Các giải pháp:
Các giải pháp mà cá nhân tôi áp dụng cho đối tượng học sinh của mình
cũng có thể nhiều giáo viên ở các trường khác đã làm. Tuy nhiên đây là lần đầu
tiên tôi áp dụng tại Trường THCS Trung Kiên với sự chuẩn bị và tìm tịi chu đáo
nhất và bước đầu đã mang lại hiệu quả cũng như tạo hứng khởi cho học sinh.
Các âm trong sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 chương trình 10 năm sẽ lần
lượt được tôi giới thiệu cho học sinh theo từng đơn vị bài học với quy trình: Cho
học sinh quan sát khẩu hình, tìm hiểu cách thức hình thành âm đó, tìm hiểu các
từ đơn có chứa âm, tìm hiểu các câu có chứa âm, rèn luyện âm với các ví dụ và
cuối cùng là vận dụng.
UNIT 7: TELEVISION
Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 phụ âm / θ / và / ð /
a) Consonant / θ / ( phụ âm /θ/)
/θ/ is the voiceless consonant sound.

To make this sound, put the tip of your tongue
between your front teeth.
Blow out the air between your tongue and your
top of your teeth
Don't use your voice to say /θ/...../θ/.
Thief /θiːf/
Thin /θɪn/

Thousand /ˈθaʊznd/
Thirsty /ˈθɜːrsti/

One third is thirty percent, right?

/wʌn θɜːrd ɪz 'θɜːrti pər ˈsent raɪt/
-7-


/hər ˈbɜːrθdeɪ wəz læst ˈθɜːrzdeɪ/

Her birthday was last Thursday.

"th”được phát âm là /θ/ khi:
- Khi nó đứng đầu, giữa hay cuối từ
Examples

Transcription

Meaning

think


/θɪŋk/

nghĩ, suy nghĩ

breath

/breθ/

hơi thở

- Khi “th”được thêm vào một tính từ để chuyển thành danh từ
Examples

Transcription

Meaning

width

/wɪtθ/

bề rộng

depth

/depθ/

độ sâu


Examples

Transcription

Meaning

fourth

/fɔːθ/

số thứ 4

fifth

/fɪfθ/

số thứ 5

- Khi “th”chỉ số thứ tự

b, Consonant / ð / (phụ âm / ð /)
/ð/ is the voiced consonant sound.
To make this sound, practise the sound /θ/ first,
then use the voice to say /ð/......./ð/.

Their /ðer/
Clothing /ˈkləʊðɪŋ/

Weather /ˈweðər/
Father /ˈfɑːðər/


What are those things over there?

/wʌt ər ðəʊz θɪŋz ˈəʊvər ðer/

This one is better than the others.

/ðɪs wʌn ɪz ˈbetər ðən ði ˈʌðərz/

UNIT 8: SPORTS AND GAMES
Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 nguyên âm đôi/ eə / và / ɪə
a) Diphthong/ ɪə / (nguyên âm đôi /ɪə /)

-8-


ɪə/ is a long vowel sound.
It starts with /ɪ/ and moves to /ə/
It’s pronounced /ɪə/.... /ɪə/.
Step 1: The corners of the mouth are
slightly pulled to the side, raising the
tongue high to pronounce the sound /
ɪ/( Hai khóe miệng hơi kéo sang hai
bên, nâng lưỡi cao để phát âm âm /ɪ/)
Step 2: Collect the corners of your
mouth, lower your tongue to the
relaxing position. Also pronounce the
sound /ə/ (Thu hai khóe miệng lại, hạ
lưỡi về vị trí thư giãn. Đồng thời phát
âm âm /ə/

ear /ɪər/
hear /hɪər/

cheerful /ˈtʃɪəfl/
career /kəˈrɪər/

We're here

/wɪər hɪər/

Have a beer, cheer!

/ hæv ə bɪər tʃɪər/

Identify the vowels which are pronounced /ɪə/ (Nhận biết các nguyên âm
được phát âm là /ɪə/)
1. “ea” được phát âm là /ɪə/ trong những từ có nhóm ear
Examples

Transcription

Meaning

tear

/tɪə(r)/

nước mắt

clear


/klɪə(r)/

rõ ràng

2. “ee” phát âm là /ɪə/ khi đứng trước tận cùng là “r” của mỗi từ
Examples

Transcription

Meaning

beer

/bɪə(r)/

bia

cheer

/tʃɪə(r)/

sự vui vẻ

b) Diphthong/ eə / (nguyên âm đôi /eə /)

-9-


/eə/ is a long vowel sound.

It starts with /e/ and moves to /ə/.
It’s pronounced /eə/...../eə/.

air /eər/
care /keər/

airport / ˈeəpɔːt/
barely /ˈbeəli/

Look at that airplane.

/lʊk ət ðæt ˈeəpleɪn/

Up there, in the air, of course.

/ʌp ðeər ɪn ði eər əv kɔːrs/

Identify the vowels which are pronounced /eə/ (Nhận biết các nguyên âm
được phát âm là /eə/)
1. “a” được phát âm là /eə/ trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng
“are” hoặc trong một âm tiết của một từ khi “a” đứng trước “r"
Examples

Transcription

Meaning

bare

/beə(r)/


trần, trần truồng

care

/keə(r)/

chăm sóc

Ngoại lệ
Examples

Transcription

Meaning

are

/ɑː(r)/

là (dạng số nhiều của to be)

harem

/ˈhɑːriːm/

hậu cung

2. “ai” phát âm là /eə/ khi đứng trước “r"
Examples


Transcription

Meaning

air

/eə(r)/

khơng khí

hair

/heə(r)/

tóc

UNIT 9: CITIES OF THE WORLD
Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 nguyên âm đôi / əu / và / aɪ /
a) Diphthong/ əʊ / ( nguyên âm đôi / əʊ /)
Cách phát âm: đầu tiên đặt lưỡi ở vị trí phát âm âm /ə/ sau đó miệng trịn
dần để phát âm /ʊ/, phát âm /ə/ dài, /ʊ/ ngắn và nhanh.

- 10 -


/əʊ/ is a long vowel sound.
It begins with /ə/ and move to /ʊ/.
It's pronounced /əʊ/.../əʊ/


Go /ɡəʊ/
Road /rəʊd/

Potato /pəˈteɪtəʊ/
Tomorrow /təˈmɔːroʊ/

I don’t know.

/aɪ dəʊnt nəʊ/

Is the window open?

/ɪz ðə ˈwɪndəʊ ˈəʊpən/

Identify the vowels which are pronounced /əʊ/ (Nhận biết các nguyên âm
được phát âm là /əʊ/)
1. “O” thường được phát âm là /əʊ/ khi nó ở cuối một từ
Examples

Transcription

Meaning

go

/gəʊ/

đi

potato


/pəˈteɪtəʊ/

khoai tây

2. “oa” được phát âm là /əʊ/ trong một từ có một âm tiết tận cùng bằng một
hay hai phụ âm
Examples

Transcription

Meaning

coat

/kəʊt/

áo choàng

road

/rəʊd/

con đường

3. “ou” có thể được phát âm là /əʊ/
Examples

Transcription


Meaning

soul

/səʊl/

tâm hồn

shoulder

/ˈʃəʊldə(r)/

vai

Examples

Transcription

Meaning

know

/nəʊ/

biết

slow

/sləʊ/


chậm

4. “ow” được phát âm là /əʊ/

b) Diphthong/ aɪ / ( nguyên âm đôi / aɪ /)

- 11 -


aɪ/ is a long vowel sound.
- It starts with /ɑː/ and moves
to /ɪ/.
- It’s pronounced /aɪ/....../aɪ/.

die /daɪ/
like /laɪk/

fighting /ˈfaɪtɪŋ/
surprise /sərˈpraɪz/

Drive on the right .

/draɪv ɒn ðə raɪt/

Why don't you try?

/waɪ dəʊnt juː traɪ/

Identify the vowels which are pronounced /aɪ/(Nhận biết các nguyên âm
được phát âm là /aɪ/)

1. “i” thường được phát âm là /aɪ/ đối với những từ có một âm tiết mà tận
cùng bằng i+phụ âm+e
Examples

Transcription

Meaning

bike

/baɪk/

xe đạp

site

/saɪt/

nơi chỗ, vị trí

2. “ei” thường được phát âm là /aɪ/ trong một số trường hợp
Examples

Transcription

Meaning

either

/ˈaɪðə(r)/


một trong hai, cả hai

height

/haɪt/

chiều cao

3. “ie”được phát âm là /aɪ/ khi nó là những nguyên âm cuối của một từ có
một âm tiết
Examples

Transcription

Meaning

die

/daɪ/

chết

lie

/laɪ/

nằm, nói dối

4. “ui”được phát âm là /aɪ/ trong những từ có ui+ phụ âm+ e

Examples

Transcription

Meaning

guide

/gaɪd/

hướng dẫn

quite

/kwaɪt/

khá, tương đối

5. “uy”phát âm là /aɪ/
- 12 -


Examples

Transcription

Meaning

buy


/baɪ/

mua

guy

/gaɪ/

chàng trai

UNIT 11: OUR GREENER WORLD
Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 nguyên âm /æ/ và /ɑː/
a) Short vowel / æ/ (Nguyên âm ngắn / æ/)
/æ/ is a short sound.
Open your mouth wide.
It's pronounced /æ/....../æ/.

Cat /kæt/
Bag /bæg/

Candle /ˈkændl/
Narrow /ˈnærəʊ/

Pack the bags!

/pæk ðə bæɡz/

Pat's cat is fat.

/pæts kæt ɪz fæt/


Identify the vowels which are pronounced /æ/ (Nhận biết các nguyên âm
được phát âm là /æ/)
“a” được phát âm là /æ/ trong các trường hợp:
1. Trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm
Examples

Transcription

Meaning

hat

/hæt/

cái mũ

sad

/sæd/

buồn

2. Khi ở trong một âm tiết được nhấn mạnh của một chữ có nhiều âm tiết
và đứng trước hai phụ âm
Examples

Transcription

Meaning


candle

/'kændl/

cây nến

captain

/'kæptɪn/

thuyền trưởng

Chú ý: Một số từ người Anh đọc là /aː/, người Mỹ đọc là/æ/
Examples

British English

Amercan English

ask (hỏi)

/ɑːsk/

/æsk/

- 13 -


can't (khơng thể)


/kɑːnt/

/kỉnt/

b) Long vowel / ɑː /( Ngun âm dài / ɑː/)
/ɑː/ is a long vowel sound.
Open
your
mouth
wide.
Your tongue should rest in the
bottom
of
your
mouth.
It's pronounced /ɑː/.../ɑː/

Card /kɑːrd/
Start /stɑːrt/

Father /'fɑːðər/
Sharpen /'ʃɑːrpən

It's a farm cart.

/ɪts ə fɑːrm kɑːrt/

I park the car.


/aɪ pɑːrk ðə kɑːr/

Identify the vowels which are pronounced /ɑː/ (Nhận biết các nguyên âm
được phát âm là /ɑː/)
1. “a” được phát âm là /ɑː/ trong một số trường hợp
Examples

Transcription

Meaning

bar

/bɑː/

quán rượu

father

/ˈfɑːðə/

cha, bố

2. “ua” và “au” cũng có thể được phát âm là /ɑː/
Examples

Transcription

Meaning


guard

/gɑːd/

bảo vệ

heart

/hɑːt/

trái tim

UNIT 12: ROBOTS
Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 nguyên âm đôi /ɔɪ/ và /aʊ /
a) Diphthong /ɔɪ/ ( nguyên âm đôi /ɔɪ/)
ɔɪ/ is a long vowel sound.
It starts with /ɒ/ and moves to /ɪ/.
It's pronounced /ɔɪ/...../ɔɪ/.

- 14 -


Toy /tɔɪ/
Boy /bɔɪ/

Noisy /'nɔɪzi/
Enjoy /ɪn'dʒɔɪ/

Boy's toys are noisy.


/bɔɪz tɔɪz ər 'nɔɪzi/

Those are coins, not toys.

/ðəʊz ər kɔɪz nɒt tɔɪz/

Identify the vowels which are pronounced /ɔɪ/ (Nhận biết các nguyên âm
được phát âm là /ɔɪ/)
"oi” và “oy” thường được phát âm là /ɔɪ/.
Examples

Transcription

Meaning

coin

/kɔɪn/

đồng tiền

enjoy

/ɪnˈdʒɔɪ/

thích thú

b) Diphthong / aʊ / ( nguyên âm đôi / aʊ /)
aʊ/ is a long vowel sound.
It starts with /ɑː/ and moves

to /ʊ/
It's pronounced /aʊ/....../aʊ/

How /haʊ/
Now /naʊ/

Counting /ˈkaʊtɪŋ/
mountain /ˈmaʊtn/

Our townhouse has a brown mouse.

/ˈaʊər ˈtaʊnhaʊs hæz ə braʊn maʊs/

How’s the loud vowel sound?

/haʊz ðə laʊd ˈvaʊəl saʊnd/

Identify the vowels which are pronounced /aʊ/ (Nhận biết các nguyên âm
được phát âm là /aʊ/)
1. “ou” được phát âm là /aʊ/ trong những từ có nhóm “ou” với một hay hai
phụ âm
Examples

Transcription

Meaning

found

/faʊnd/


tìm thấy (quá khứ của find)

cloud

/klaʊd/

đám mây

2. “ow”được phát âm là /aʊ/
Examples

Transcription

Meaning

tower

/taʊə(r)/

tháp

crown

/kraʊn/

vương miện

- 15 -



LESSON PLAN:
Date of teaching:
Period: 62
UNIT 8: SPORTS AND GAMES
Lesson 2: A Closer Look 1
I. Objectives.
By the end of the lesson, Ss will be able to update new words about sports and
games, use the lexical items related to the topic”Sports and games”and do the
tasks in the book correctly.
II. Teaching aids:
Computer, projector, video, mp3, pictures and text books.........
III. Procedure
A. Class organization.
- Greetings.
- Checking attendance:
B. New lesson
Step/Activ
ity
1.Warm –
up
Video

Aims & mode
of interaction
1. Warm- up
Helps learners
think of the
equipment
related to topic

they will study
now

Teacher’s activities

Students’ activities

* Ask Ss to watch and listen to a Watch video, listen to the
part of a song about sports tick the song and tick what they see.
items they see and hear.
T: Give a question
What are these items for?
T: leads in the lesson
Today we’re going to learn Unit 8:
sports and games, lesson 2: A closer
look 1.

2. Activity 2.
1: Vocab
Presentation

They are used for playing
sports
- Asks Ss to look at the items and - Sts look at the pictures,
say the meaning in Vietnamese or real objects and name them

- 16 -


.

Teaching name in English if they can.
vocabs
I. Vocabulary.
-Help
Ss
update
new
words about
Sports shoes A boat
sport items by
using pictures

A skateboard Goggles
Ss centered

Whole class

A Racket Skis
Asks Ss to listen and repeat the new
words aloud.
- Checking vocab: asks Ss to match
the words to the right picture.

3. Activity 3. Practice
2: writing Helps
Ss
vocab
remember the
new
words

better.
Individual

II/ Practice
Asks to look at the pictures in task 2
and write the name of the words.
Ask 8 Ss to write down the words
under the pictures.
Check: Ss listen and repeat the
words in chorus.

whole class
4. Activity Help Ss feel
3: game
confident
to
speak English
and remember
the
words
better.
Ss know the
benefit
of

Ss work in pairs, match the items ro
the right sports in 30 seconds. Then
T give the picture of sports and
guide Ss to ask for information
S1: What sport is it?

S2: It’s …….
S1: What items do we need for this
sport?

- 17 -

- Ss copy the words
- Ss listen and repeat these
words
- Ss write the words under
the picture Activity 2
I/ Vocabulary
Sports shoes:(n) Giày thể
thao
Boat : (n) Thuyền
Skateboard : (n) Ván trượt
Goggles : (n) Kính bơi,
Racket : (n) Vợt cầu lơng
Skis: (n) Ván trượt tuyết
Racket (n) Vợt bóng bàn,
tennis
Ss to listen and repeat the
new words in chorus first
and then individually.
Ss to match the words to the
right picture.
II/ Practice
1/ Task 2: Write the words
under the pictures
1 a bicycle/ bike

2 a ball
3 ports shoes
4 skis
5 a boat
6 a racket
7 a skateboard
8 goggles
Ss do task 3
2/ Task 3: Find person
having the items related to
your sport.
Items
Sports
Bicycle
Cycling
Ball
Ball games
Sports shoes
Running


sports and feel
like
playing What sports are the items for?
then.

5. Activity 4 Guidance
Guides Ss how to pronounce sound
Pronunciation Using
paper /eə/ and /ɪə/ correctly

cards, video
Helps Ss know
how
to
pronounce
sound /eə/ and
/ɪə/ correctly
then do the
tasks well.
i + ə = ɪə e + ə = eə
Asks Ss to listen and repeat
Whole class
Asks Ss to look at task 4, listen and
repeat the words having sounds
/ eə/, / iə/
Asks Ss to look at task 5, work in
pairs to find which words have
sounds / eə/, / iə/
Asks Ss to read aloud the words they
choose and gives feedback.
Asks Ss to look at task 6, then listen
to tape scrip. Circle the words with
Individual
sound / eə/ and underline the words
works
with sound / iə/
Help ss listen
Ask Ss to read the correct sentences,
and remember
then corrects and gives feed back

sound /iə/,/eə/
Pairs work
Help
ss
practice
pronunciation
better

6. Activity 5 Teams work

Divides class into 2 teams

- 18 -

Skis
Boat
Skateboard
Goggles
Racket

Skiing
Sailing
Skateboarding
Swimming
tennis

III/ Pronunciation
Ss listen and practice

1/ Task 4: Listen and

repeat, pay attention to the
sounds /eə/, / iə/

2/ Task 5: Work in pairs to
find the words have sounds
/ eə/, / iə/
1A2C3B
4A5B6A
Read aloud the answers
3/ Task 6: Ss listen circle
the words with sound / eə/
and underline the words
with sound / iə/
/ eə/ : fair, square
/iə/ : hear, idea, nearly,
cheered
Ss read each sentence aloud
Ss take part in the game


Production

Playing game:
Crosswords

Each team take turn to choose the Ss look at the pictures and
number and give answer.
speak out the words. Then
give the key word.


Magic hat

In your team, one person starts by
turning the magic hat. open a number,
Helps
Ss then answer the question.
1/ Read the words and say them aloud.
remember
what
they Which one has the sound /eə/
learn in this A.Where B. hear C. fear D. idea
2/Read the words and say them aloud.
lesson better.
Which one has the sound /ɪə/?
A. fair B. there C. volunteer D. pair
3/ We should wear sports shoes when
we go …
A swimming B running C Skiing
4/ We use rackets when we play …
A ball game B sailing C tennis
5/ When we go swimming, we need
A goggles B sports shoes C skis
The team getting more marks is the
winner
Gives bonus to the winner
7. Home
work

Ss look at the question and
give the answer

Where
Volunteer
Running
Tennis
Goggles
A boat

Guide Ss how Guide Ss how to do their homework: Listen to the teacher’s
to do their - Guide Ss to prepare the grammar: guidance and take notes
homework and Past simple tense
prepare
the
next lesson: A
closer look 2

5. Kết quả thực hiện:
Sau khi tổ chức triển khai bước đầu thu được kết quả như sau:
* Kết quả qua các bài kiểm tra về ngữ âm đã học của học sinh:
- 19 -


HS
Khối
6


số

75


SL

%

Điểm Khá
(6,5 đến
7,5)
SL
%

15

20

25

Điểm Giỏi
(8 đến 10)

33,3

Điểm TB
(5 đến 6)
SL

%

23

30,6


Điểm Yếu
(3,5 đến
4,5)
SL
%
12

16

Điểm Kém
(0 đến 3)
SL

%

0

0

* Phiếu thăm dò ý kiến học sinh về việc học ngữ âm sau khi thực hiện:
Rất khó
Khó
Dễ
Rất dễ
Ghi
Lớp
Sĩ số
chú
SL

%
SL
%
SL
%
SL
%
Khối 6
75 45
60
23
30,7 7
9,3 0
0
Trước
0
0
20
26,7 28
37,3 27
36,0 Sau
- Sáng kiến này đã được tôi đưa vào thực hiện trong năm học 2017-2018 và
tiếp tục áp dụng trong năm học 2018-2019 đối với học sinh khối lớp 6, chương
trình Tiếng Anh 10 năm. Các đồng nghiệp cùng chuyên môn qua thăm lớp dự
giờ đã bày tỏ sự đồng tình với hướng nghiên cứu này và đã đưa vào áp dụng cho
cả khối lớp 7, 8 và 9 trong chuyên đề dạy học tự chọn.
III. PHẦN KẾT LUẬN
1. Những kết luận đánh giá cơ bản nhất về sáng kiến
1.1 Nội dung
Qua thực tiễn giảng dạy, cá nhân tôi đã phát hiện được những vấn đề mà

học sinh đang gặp khó khăn trong học tập bộ môn, đặc biệt là phần ngữ âm. Từ
đó đã thơi thúc tơi tìm tịi những cách thức tiến hành sao cho phù hợp với tình
hình cụ thể của nhà trường để mạng lại kết quả cao nhất. Với việc áp dụng sáng
kiến vào giảng dạy bước đầu đã đạt được những thành công nhất định. Số học
sinh đọc kém, phát âm chưa chuẩn trong lớp giờ đã giảm xuống rất nhiều, và đặc
biệt là các em khơng cịn cảm thấy sợ, thấy chán khi học ngứ âm, việc giao tiếp
bằng tiếng anh của các em đã trở lên tự tin hơn trước.
1.2. Ý nghĩa
Trong những tiết học tiếng Anh giờ đây đã trở lên sôi nổi hơn, các em
mạnh dạn hơn, khơng cịn cảm giác sợ đọc không đúng.
Trên đây là những “Phương pháp rèn ngữ âm tiếng Anh cho học sinh lớp
6” mà tôi đã mạnh dạng đưa ra. Thiết nghĩ, đây cũng là một vấn đề rất được
quan tâm trong tiếng Anh phổ thơng. Rất mong được đón nhận những ý kiến
đóng góp của các thầy, cô cùng chuyên môn để sáng kiến của tơi được hồn
thiện hơn.
- 20 -



×