Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP RÈN NGỮ ÂM TIẾNG ANHCHO HỌC SINH LỚP 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.89 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỤC LỤC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I. PHẦN MỞ ĐẦU</b>
<b>1. Lý do chọn đề tài</b>


Giáo dục và đào tạo có vai trị quan trọng trong tiến trình phát triển của đất
nước. Trong giai đoạn hiện nay, đất nước đang trên con đường đổi mới, chính
sách mở cửa quan hệ với các nước trên thế giới gia tăng đáng kể. Sự giao tiếp
rộng rãi với các nước trên thế giới bằng tiếng Anh - Ngôn ngữ quốc tế - đã trở
lên phổ biến và ngày được quan tâm hơn.


Trong q trình giảng dạy bộ mơn Tiếng Anh những năm qua bản thân tôi
nhận thấy rằng, việc luyện phát âm Tiếng Anh là nỗi khổ sở của học sinh chúng
ta, đặc biệt là các em khối lớp 6 và lớp 7 cho dù cho các em đã được học suốt 3
năm ở cấp tiểu học, ... rồi cuối cùng các em vẫn khơng phát âm Tiếng Anh được
chuẩn. Có phải việc học phát âm khó đến mức khơng thể học được hay không
hay là phương pháp dạy chưa phù hợp, cấu trúc sách giáo khoa chưa hợp lý,
hoặc các em chưa biết cách học?


Đối với học sinh Trường THCS Trung Kiên, đọc tiếng Việt cho chuẩn xác,
gợi cảm đã là một vấn đề khơng dễ, huống gì nói đến việc đọc tiếng Anh lại
<i>càng nan giải và khó khăn hơn nhiều; song không thể để cho học sinh học tiếng</i>
Anh cho vui, vô bổ.


Để giúp các em học sinh khối lớp 6 Trường THCS Trung Kiên đang tham
gia học Tiếng Anh chương trình 10 năm của nhà trường vượt qua trở ngại này
<i><b>tôi chọn nội dung sáng kiến “Phương pháp rèn ngữ âm Tiếng Anh cho học</b></i>
<i><b>sinh lớp 6” để nghiên cứu.</b></i>


<b>2. Mục đích nghiên cứu. </b>



Nhằm giúp các em học sinh khối lớp 6 Trường THCS Trung Kiên đang học
chương trình Tiếng Anh 10 năm hiểu rõ về hệ thống các âm trong Tiếng Anh,
đặc biệt là những âm được học trong chương trình sách giáo khoa lớp 6 học kỳ
II. Qua đó các em nhận thức được tầm quan trọng của ngữ âm trong việc học
Tiếng Anh nói chung và giao tiếp Tiếng Anh nói riêng để các em có thể hiểu
được những gì người khác nói cũng như những gì các em nói người khác có thể
hiểu được.


<b>3. Đối tượng nghiên cứu.</b>


Học sinh khối lớp 6 của trường đang tham gia học chương trình Tiếng Anh
10 năm do tôi giảng dạy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hệ thống các âm trong các bài học của sách giáo khoa lớp 6 học kỳ II,
chương trình 10 năm. Gồm các âm:


<b>Âm</b> <b>Thuộc đơn vị bài học</b>


/ ð / ;/ θ / Unit 7


/eə /; / ɪə / Unit 8


/ əu /; / aɪ/ Unit 9


<b>/ dr /; / tr //dʒ/</b> Unit 10


<b>/</b> <b>æ /; /ɑː /</b> Unit 11


<b>/ ɔɪ / ;/ a</b>ʊ / Unit 12



<b>4. Phạm vi nghiên cứu. </b>


Trong năm học 2017-2018 tiến hành trong phạm vi học sinh khối lớp 6 của
Trường THCS Trung Kiên để rút kinh nghiệm đưa vào áp dụng cho các khối lớp
ở các năm học tiếp theo.


<b>5. Phương pháp nghiên cứu.</b>
Điều tra thực trạng.


Tìm hiểu ngữ âm Tiếng Anh.


Giới thiệu ký hiệu phiên âm trong các đơn vị bài học.


Tổ chức luyện phát âm với các âm bằng các phương tiện nghe nhìn.
Tổng kết, so sánh đối chiếu, rút ra bài học kinh nghiệm.


<b>II. PHẦN NỘI DUNG</b>
<b>1. Cơ sở lý thuyết</b>


Tiếng Anh là một mơn học có tầm quan trọng trong chương trình giáo dục
phổ thơng tại các trường học ở Việt Nam. Về cơ bản, học sinh bắt đầu được học
từ lớp 3, tuy nhiên việc rèn cho các em đọc và nói Tiếng Anh chuẩn cũng cịn
gặp rất nhiều khó khăn. Để cải thiện điều này cần đến sự cố gắng rất lớn của đội
ngũ các thầy cô giáo và các em học sinh.


Tiếng Anh mới chương trình 10 là bước đột phá trong thực hiện Đề án
ngoại ngữ 2020. Cấu trúc sách đã dành một phần thích hợp cho rèn phát âm để
việc dạy và học Tiếng Anh trở lên toàn diện hơn.


<b>2. Cơ sở thực tiễn: </b>



Đối với học sinh khối lớp 6 Trường THCS Trung Kiên, các em đã học
Tiếng Anh chương trình 10 được 3 năm nhưng việc phát âm Tiếng Anh của các
em vẫn cịn gặp rất nhiều khó khăn. Việc phát âm của các em rất gượng ép, ln
bị Việt hóa dẫn đến đọc sai, nói sai, khơng nhận ra các âm trong các từ khi làm
các bài tập ngữ âm. Ví dụ như:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Từ ago: đáng ra các em phải đọc là /əgəu/ thì các em lại đọc là /ơ gâu/ và</i>
còn nhiều từ khác nữa.


Qua kiểm tra khảo sát đối với bài tập xác định âm / ð / và / θ / (SGK, TA6
tập hai, trang 8) được kết quả như sau:


<i>Exercise: Listen and put the words in the correct column / ð / và / θ /</i>
there, theater, weatherman, than, neither, both, anything, through
<i>* The correct answer:</i>


<b>/</b> ð<i><b> /</b></i> <i><b>/</b></i> θ<i><b> /</b></i>


there anything


weatherman through


than theater


neither both


<i>* Kết quả làm bài của học sinh:</i>


HS Sĩ



số


Đúng
8 từ


Đúng
7 từ


Đúng
6 từ


Đúng
5 từ


Đúng
4 từ


Đúng
1 đến 3


từ


SL % SL % SL % SL % SL % SL %


6 75 0 0 2 2,7 4 5,3 7 9,3 11 14,7 48 64,0


Khảo sát về cảm nhận của học sinh khi học ngữ âm thì thu được kết quả
như sau:



Lớp Sĩ


số


Rất khó Khó Dễ Rất dễ Ghi chú


SL % SL % SL % SL %


6 75 45 60,0 23 30.6 7 9,3 0 0


Từ kết quả trên đã thơi thúc tơi cần phải làm một điều gì đó giúp các em cải
thiện khó khăn này, hoặc ít ra cũng giúp các em không cảm thấy ngại, thấy khó
khi học phát âm.


<b>3. Nội dung sáng kiến nghiên cứu thực hiện </b>
<i><b>3. 1. Tìm hiểu về ngữ âm Tiếng Anh</b></i>


Vậy ngữ âm là gì? Đó là học ngữ điệu và âm thanh. Bất kỳ ngơn ngữ nào
đều có ngữ điệu và âm thanh riêng. Ở Việt Nam nói riêng và rất nhiều quốc gia
trên thế giới nói chung, những người học tiếng Anh cảm thấy khó phát âm chuẩn
như người bản xứ vì ngữ điệu và âm thanh của Tiếng Anh khác với tiếng mẹ đẻ
của họ. Những nhân tố chính gây nên khó khăn này có thể kể đến như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

sinh không thể phát âm đúng và dễ dàng nản lòng với cách đọc của chỉ một âm,
chứ chưa nói đến những âm khác.


<i>Thứ hai, cách phát âm bị "Việt hoá". Vốn đã quen với cách phát âm trong</i>
tiếng Việt, nên các bộ phận tạo nên âm thanh, đặc biệt như lưỡi, môi, răng rất
khó điều chỉnh để phát âm đúng trong Tiếng Anh. Bản thân học sinh thấy bất
lực trong việc điều khiển chúng theo ý muốn của mình. Khi muốn đặt một chút


đầu lưỡi giữa hai hàm răng để phát âm âm /ð/ thì răng cứ míp chặt và lưỡi lại
thụt vào trong...


<i>Thứ ba, trọng âm của từ. Trong Tiếng Anh, với những từ có 2 âm tiết trở</i>
lên thì đều có trọng âm. Trọng âm của từ sẽ rơi vào một trong những âm tiết
nhất định, và âm tiết đó sẽ được đọc nhấn mạnh hơn so với những âm tiết cịn
lại. Trong tiếng Việt của chúng ta khơng có trọng âm của từ, vì từ trong tiếng
Việt là những từ có 1 âm tiết. Và đây lại là một khó khăn khác với học sinh.


<i>Thứ tư, ngữ điệu của câu. Ngữ điệu của câu trong tiếng Anh rất đa dạng và</i>
phong phú. Có thể cùng một câu nói, nhưng chúng ta có thể lên giọng, hoặc
xuống giọng ở cuối câu nhằm chuyển tải thông tin khác nhau đến người nghe.
Tiếng Việt cũng vậy. Song chính vì tiếng Việt cũng như vậy, nên lại làm cho
học sinh cảm thấy khó. Các em đã quen với cách lên xuống của câu trong tiếng
Việt, nên khi chuyển sang tiếng Anh, khơng ít thì nhiều, ngữ điệu của câu trong
tiếng Việt sẽ ảnh hưởng sang tiếng Anh, hoặc nếu không, sẽ mất rất nhiều thời
gian để học và sửa.


Nhìn chung khi học ngữ âm của một ngoại ngữ chúng ta khơng thể tránh
khỏi những khó khăn nhất định về ngữ điệu và âm thanh. Song, điều quan trọng
là làm thế nào để khắc phục chúng và đạt được mục đích cuối cùng là sử dụng
ngơn ngữ đó như một ngơn ngữ hai. Sự cố gắng, kiên trì và khơng nản lịng đã
giúp cho nhiều người thành cơng trong học ngoại ngữ.


<i><b>3.2. Học các ký hiệu phiên âm được dùng ở các tiết luyện âm trong sách</b></i>
<i><b>giáo khoa Tiếng Anh 6.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

các em cũng sẽ khơng hiểu gì về nó cả. Trong bảng giới thiệu các ký hiệu đó, có
các ký hiệu phiên âm quốc tế và các âm tương ứng của nó trong Tiếng Việt để
cho học sinh dễ hình dung. Sau đây là bảng gồm các ký hiệu phiên âm quốc tế


trong sách giáo khoa Tiếng Anh 6 chương trình 10 năm của học kỳ II.


<b>A. Nguyên âm </b>
<b>1. Nguyên âm đôi</b>


<b>Âm</b> <b>Trong từ </b> <b>Ký hiệu</b> <b>Ví dụ minh họa</b> <b>Đơn vị bài</b>


<b>học</b>
/ eə / <b>air</b> /eə(r)/ there, fair, pair, prepare Unit 8
/ ɪə / <b>near</b> /nɪə(r)/ fear, nearly, idea, volunteer Unit 8
/ əʊ / <b>cold</b> / kəʊld/ boat, potato, soda, pagoda Unit 9
/ aɪ/ <b>sky</b> /skai/ lights, night, kite, pastime Unit 9
<b>/ ɔɪ /</b> <b>toy</b> / tɔɪ/ voice, boy, noisy, boil Unit 12


<b>/</b>
aʊ /


<b>down</b> / daʊn/ around, house, flower, shout Unit 12
<b>2. Nguyên âm dài</b>


<b>Âm</b> <b>Trong từ </b> <b>Ký hiệu</b> <b>Ví dụ minh họa</b> <b>Đơn vị bài</b>


<b>học</b>
<b>/ ɑː /</b> <b>bar</b> /bɑːr/ fast, answer, afternoon, glass Unit 11


<b>3. Nguyên âm ngắn</b>


<b>Âm</b> <b>Trong từ Ký hiệu</b> <b>Ví dụ minh họa</b> <b>Đơn vị </b>


<b>bài học</b>


/ỉ / <b>cat</b> / kỉt/ had, bag¸plastic, activity Unit 11


B. Phụ âm


<b>Âm</b> <b>Trong từ Ký hiệu</b> <b>Ví dụ minh họa</b> <b>Đơn vị </b>


<b>bài học</b>
/ ð / <b>than </b> /ðæn/ there, them, neither, feather Unit 7
/ θ / <b>thin </b> /θɪn/ theater, earth, thanksgiving, both Unit 7


Một khi các em đã có bảng phiên âm, với sự trợ giúp của các thầy cô giáo,
các em được hướng dẫn phát âm các từ mà các em thường phát âm sai cũng như
không biết cách phát âm. Khuyến khích các em học thuộc lịng mỗi ngày ít nhất
khoảng 2-3 từ cùng với các ký hiệu phát âm của các từ đó


<i><b>3.3. Tổ chức triển khai thực hiện:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Sưu tầm các bài dạy phát âm trên các trang dạy học Tiếng Anh có uy tín để
minh họa cho việc dạy âm, như trang
/>


Tổ chức cho các em học và luyện tập với các phương tiện nghe nhìn và tổ
chức kiểm tra đánh giá để biết mức độ tiến bộ của các em, từ đó giáo viên và
học sinh có hướng điều chỉnh.


Việc luyện tập chủ yếu tập trung vào các tiết dạy học tăng cường.
<b>4. Các giải pháp: </b>


Các giải pháp mà cá nhân tôi áp dụng cho đối tượng học sinh của mình
cũng có thể nhiều giáo viên ở các trường khác đã làm. Tuy nhiên đây là lần đầu
tiên tôi áp dụng tại Trường THCS Trung Kiên với sự chuẩn bị và tìm tịi chu đáo


nhất và bước đầu đã mang lại hiệu quả cũng như tạo hứng khởi cho học sinh.


Các âm trong sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 chương trình 10 năm sẽ lần
lượt được tơi giới thiệu cho học sinh theo từng đơn vị bài học với quy trình: Cho
học sinh quan sát khẩu hình, tìm hiểu cách thức hình thành âm đó, tìm hiểu các
từ đơn có chứa âm, tìm hiểu các câu có chứa âm, rèn luyện âm với các ví dụ và
cuối cùng là vận dụng.


<b>UNIT 7: TELEVISION</b>


Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 phụ âm / θ / và / ð /
<b>a) Consonant / θ / ( phụ âm /θ/) </b>


/θ/ is the voiceless consonant sound.


To make this sound, put the tip of your tongue
between your front teeth.


Blow out the air between your tongue and your
top of your teeth


Don't use your voice to say /θ/.../θ/.
Thief /θiːf/


Thin /θɪn/


Thousand /ˈθaʊznd/
Thirsty /ˈθɜːrsti/


One third is thirty percent, right? /wʌn θɜːrd ɪz 'θɜːrti pər ˈsent raɪt/


Her birthday was last Thursday. /hər ˈbɜːrθdeɪ wəz læst ˈθɜːrzdeɪ/


<b>"th”được phát âm là /θ/ khi:</b>
- Khi nó đứng đầu, giữa hay cuối từ


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>


<b>think</b> /θɪŋk/ nghĩ, suy nghĩ


<b>breath</b> /breθ/ hơi thở


- Khi “th”được thêm vào một tính từ để chuyển thành danh từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>width</b> /wɪtθ/ bề rộng


<b>depth</b> /depθ/ độ sâu


- Khi “th”chỉ số thứ tự


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>


<b>fourth</b> /fɔːθ/ số thứ 4


<b>fifth</b> /fɪfθ/ số thứ 5


<b>b, Consonant / ð / (phụ âm / ð /) </b>


/ð/ is the voiced consonant sound.


To make this sound, practise the sound /θ/ first,


then use the voice to say /ð/.../ð/.


Their /ðer/


Clothing /ˈkləʊðɪŋ/


Weather /ˈweðər/
Father /ˈfɑːðər/


What are those things over there? /wʌt ər ðəʊz θɪŋz ˈəʊvər ðer/
This one is better than the others. /ðɪs wʌn ɪz ˈbetər ðən ði ˈʌðərz/


<b>UNIT 8: SPORTS AND GAMES</b>


Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 nguyên âm đôi/ eə / và / ɪə
<b>a) Diphthong/ ɪə / (nguyên âm đôi /ɪə /)</b>


ɪə/ is a long vowel sound.


It starts with /ɪ/ and moves to /ə/
It’s pronounced /ɪə/.... /ɪə/.


<b>Step 1: The corners of the mouth are</b>
slightly pulled to the side, raising the
tongue high to pronounce the sound / ɪ/
( Hai khóe miệng hơi kéo sang hai bên,
nâng lưỡi cao để phát âm âm /ɪ/)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

ear /ɪər/
hear /hɪər/



cheerful /ˈtʃɪəfl/
career /kəˈrɪər/


We're here /wɪər hɪər/


Have a beer, cheer! / hæv ə bɪər tʃɪər/


Identify the vowels which are pronounced /ɪə/ (Nhận biết các nguyên âm
được phát âm là /ɪə/)


1. “ea” được phát âm là /ɪə/ trong những từ có nhóm ear


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>


<b>tear</b> /tɪə(r)/ nước mắt


<b>clear</b> /klɪə(r)/ rõ ràng


2. “ee” phát âm là /ɪə/ khi đứng trước tận cùng là “r” của mỗi từ


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>


<b>beer</b> /bɪə(r)/ bia


<b>cheer</b> /tʃɪə(r)/ sự vui vẻ


<b>b) Diphthong/ eə / (nguyên âm đôi /eə /) </b>


/eə/ is a long vowel sound.



It starts with /e/ and moves to /ə/.
It’s pronounced /eə/.../eə/.


air /eər/
care /keər/


airport / ˈeəpɔːt/
barely /ˈbeəli/


Look at that airplane. /lʊk ət ðæt ˈeəpleɪn/


Up there, in the air, of course. /ʌp ðeər ɪn ði eər əv kɔːrs/


Identify the vowels which are pronounced /eə/ (Nhận biết các nguyên âm
được phát âm là /eə/)


1. “a” được phát âm là /eə/ trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng
“are” hoặc trong một âm tiết của một từ khi “a” đứng trước “r"


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>


<b>bare</b> /beə(r)/ trần, trần truồng


<b>care</b> /keə(r)/ chăm sóc


Ngoại lệ


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>



<b>are</b> /ɑː(r)/ là (dạng số nhiều của to be)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2. “ai” phát âm là /eə/ khi đứng trước “r"


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>


<b>air</b> /eə(r)/ khơng khí


<b>hair</b> /heə(r)/ tóc


<b>UNIT 9: CITIES OF THE WORLD</b>


Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 nguyên âm đôi / əu / và /
aɪ /


<b>a) Diphthong/ əʊ / ( nguyên âm đôi / əʊ /)</b>


<b>Cách phát âm: đầu tiên đặt lưỡi ở vị trí phát âm âm /ə/ sau đó miệng </b>
<b>tròn dần để phát âm /ʊ/, phát âm /ə/ dài, /ʊ/ ngắn và nhanh.</b>


/əʊ/ is a long vowel sound.


It begins with /ə/ and move to /ʊ/.
It's pronounced /əʊ/.../əʊ/


Go /ɡəʊ/
Road /rəʊd/


Potato /pəˈteɪtəʊ/
Tomorrow /təˈmɔːroʊ/



I don’t know. /aɪ dəʊnt nəʊ/


Is the window open? /ɪz ðə ˈwɪndəʊ ˈəʊpən/


Identify the vowels which are pronounced /əʊ/ (Nhận biết các nguyên âm
được phát âm là /əʊ/)


1. “O” thường được phát âm là /əʊ/ khi nó ở cuối một từ


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>


<b>go</b> /gəʊ/ đi


<b>potato</b> /pəˈteɪtəʊ/ khoai tây


2. “oa” được phát âm là /əʊ/ trong một từ có một âm tiết tận cùng bằng một
hay hai phụ âm


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>


<b>coat</b> /kəʊt/ áo choàng


<b>road</b> /rəʊd/ con đường


3. “ou” có thể được phát âm là /əʊ/


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>shoulder</b> /ˈʃəʊldə(r)/ vai


4. “ow” được phát âm là /əʊ/


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>


<b>know</b> /nəʊ/ biết


<b>slow</b> /sləʊ/ chậm


<b>b) Diphthong/aɪ / ( nguyên âm đôi / aɪ /)</b>


aɪ/ is a long vowel sound.
- It starts with /ɑː/ and moves
to /ɪ/.


- It’s pronounced /aɪ/.../aɪ/.


die /daɪ/
like /laɪk/


fighting /ˈfaɪtɪŋ/
surprise /sərˈpraɪz/


Drive on the right . /draɪv ɒn ðə raɪt/


Why don't you try? /waɪ dəʊnt juː traɪ/


Identify the vowels which are pronounced /aɪ/(Nhận biết các nguyên âm
được phát âm là /aɪ/)


1. “i” thường được phát âm là /aɪ/ đối với những từ có một âm tiết mà tận


cùng bằng i+phụ âm+e


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>


<b>bike</b> /baɪk/ xe đạp


<b>site</b> /saɪt/ nơi chỗ, vị trí


2. “ei” thường được phát âm là /aɪ/ trong một số trường hợp


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>


<b>either</b> /ˈaɪðə(r)/ một trong hai, cả hai


<b>height</b> /haɪt/ chiều cao


3. “ie”được phát âm là /aɪ/ khi nó là những nguyên âm cuối của một từ có
một âm tiết


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>


<b>die</b> /daɪ/ chết


<b>lie</b> /laɪ/ nằm, nói dối


4. “ui”được phát âm là /aɪ/ trong những từ có ui+ phụ âm+ e


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>quite</b> /kwaɪt/ khá, tương đối


5. “uy”phát âm là /aɪ/


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>


<b>buy</b> /baɪ/ mua


<b>guy</b> /gaɪ/ chàng trai


<b>UNIT 11: OUR GREENER WORLD</b>


<b>Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 nguyên âm /æ/ và /ɑː/</b>
<b>a) Short vowel / æ/ (Nguyên âm ngắn / æ/)</b>


/æ/ is a short sound.
Open your mouth wide.
It's pronounced /æ/.../æ/.


Cat /kæt/
Bag /bæg/


Candle /ˈkændl/
Narrow /ˈnærəʊ/


Pack the bags! /pæk ðə bæɡz/


Pat's cat is fat. /pæts kæt ɪz fæt/


Identify the vowels which are pronounced /æ/ (Nhận biết các nguyên âm
được phát âm là /æ/)



“a” được phát âm là /æ/ trong các trường hợp:


1. Trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>


<b>hat</b> /hæt/ cái mũ


<b>sad</b> /sæd/ buồn


2. Khi ở trong một âm tiết được nhấn mạnh của một chữ có nhiều âm tiết
và đứng trước hai phụ âm


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>


<b>candle</b> /'kændl/ cây nến


<b>captain</b> /'kæptɪn/ thuyền trưởng


<b>Chú ý: Một số từ người Anh đọc là /aː/, người Mỹ đọc là/æ/</b>


<b>Examples</b> <b>British English</b> <b>Amercan English</b>


<b>ask (hỏi)</b> /ɑːsk/ /ỉsk/


<b>can't (khơng thể)</b> /kɑːnt/ /kỉnt/


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

/ɑː/ is a long vowel sound.
Open your mouth wide.
Your tongue should rest in the


bottom of your mouth.
It's pronounced /ɑː/.../ɑː/


Card /kɑːrd/
Start /stɑːrt/


Father /'fɑːðər/
Sharpen /'ʃɑːrpən


It's a farm cart. /ɪts ə fɑːrm kɑːrt/


I park the car. /aɪ pɑːrk ðə kɑːr/


Identify the vowels which are pronounced /ɑː/ (Nhận biết các nguyên âm
được phát âm là /ɑː/)


<b>1. “a” được phát âm là /ɑː/ trong một số trường hợp</b>


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>


<b>bar</b> /bɑː/ quán rượu


<b>father</b> /ˈfɑːðə/ cha, bố


2. “ua” và “au” cũng có thể được phát âm là /ɑː/


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>


<b>guard</b> /gɑːd/ bảo vệ



<b>heart</b> /hɑːt/ trái tim


<b>UNIT 12: ROBOTS</b>


<b>Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 nguyên âm đôi /ɔɪ/ và /</b>aʊ /
<b>a) Diphthong /ɔɪ/ ( nguyên âm đôi /ɔɪ/)</b>


ɔɪ/ is a long vowel sound.


It starts with /ɒ/ and moves to /ɪ/.
It's pronounced /ɔɪ/.../ɔɪ/.


Toy /tɔɪ/
Boy /bɔɪ/


Noisy /'nɔɪzi/
Enjoy /ɪn'dʒɔɪ/
Boy's toys are noisy. /bɔɪz tɔɪz ər 'nɔɪzi/
Those are coins, not toys. /ðəʊz ər kɔɪz nɒt tɔɪz/


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

"oi” và “oy” thường được phát âm là /ɔɪ/.


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>


<b>coin</b> /kɔɪn/ đồng tiền


<b>enjoy</b> /ɪnˈdʒɔɪ/ thích thú


<b>b) Diphthong / a</b>ʊ / ( nguyên âm đôi /<b> a</b>ʊ /)



aʊ/ is a long vowel sound.
It starts with /ɑː/ and moves
to /ʊ/


It's pronounced /aʊ/.../aʊ/


How /haʊ/
Now /naʊ/


Counting /ˈkaʊtɪŋ/
mountain /ˈmaʊtn/


Our townhouse has a brown mouse. /ˈaʊər ˈtaʊnhaʊs hæz ə braʊn maʊs/
How’s the loud vowel sound? /haʊz ðə laʊd ˈvaʊəl saʊnd/


Identify the vowels which are pronounced /aʊ/ (Nhận biết các nguyên âm
được phát âm là /aʊ/)


1. “ou” được phát âm là /aʊ/ trong những từ có nhóm “ou” với một hay hai
phụ âm


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>


<b>found</b> /faʊnd/ tìm thấy (quá khứ của find)


<b>cloud</b> /klaʊd/ đám mây


2. “ow”được phát âm là /aʊ/


<b>Examples</b> <b>Transcription</b> <b>Meaning</b>



tower /taʊə(r)/ tháp


crown /kraʊn/ vương miện


<b>LESSON PLAN:</b>
Date of teaching:


<b>Period: 62</b>


<b>UNIT 8: SPORTS AND GAMES</b>
<b>Lesson 2: A Closer Look 1</b>
<b>I. Objectives.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II. Teaching aids:</b>


Computer, projector, video, mp3, pictures and text books...
<b>III. Procedure</b>


<b>A. Class organization.</b>
- Greetings.


- Checking attendance:
<b>B.</b>


<b> New lesson </b>
<b>Step/Activ</b>


<b>ity</b>



<b>Aims & mode</b>
<b>of interaction</b>


<b>Teacher’s activities</b> <b>Students’ activities</b>
<b>1.Warm –</b>


<b>up </b>
<b>Video </b>


<b>1. Warm- up </b>
Helps learners
think of the
equipment
related to topic
they will study
now


* Ask Ss to watch and listen to a
part of a song about sports tick the
items they see and hear.


T: Give a question


What are these items for?
T: leads in the lesson


Today we’re going to learn Unit 8:
sports and games, lesson 2: A closer
look 1.



Watch video, listen to the
song and tick what they see.


They are used for playing
sports


<b>2. Activity</b>
<b>1: Vocab</b>


<b>2.</b>


<b>Presentation </b>


<i><b>. Teaching</b></i>
<i><b>vocabs</b></i>


-Help Ss


update new
words about
sport items by
using pictures


Ss centered


- Asks Ss to look at the items and
say the meaning in Vietnamese or
name in English if they can.


<b>I. Vocabulary.</b>



Sports shoes A boat


A skateboard Goggles


- Sts look at the pictures,
real objects and name them
- Ss copy the words


<b>- Ss listen and repeat these</b>
words


- Ss write the words under
the picture Activity 2


<b>I/ Vocabulary</b>


Sports shoes:(n) Giày thể
thao


Boat : (n) Thuyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Whole class


A Racket Skis


Asks Ss to listen and repeat the new
words aloud.


- Checking vocab: asks Ss to match


the words to the right picture.


<b>Skis: (n) Ván trượt tuyết</b>
Racket (n) Vợt bóng bàn,
tennis


Ss to listen and repeat the
new words in chorus first
and then individually.
<b>Ss to match the words to the</b>
right picture.


<b>3. Activity</b>
<b>2: writing</b>
<b>vocab</b>


<b>3. Practice</b>


Helps Ss


remember the
new words
better.


<b>Individual </b>


whole class


II/ Practice



Asks to look at the pictures in task 2
and write the name of the words.
Ask 8 Ss to write down the words
under the pictures.


Check: Ss listen and repeat the
words in chorus.


<b>II/ Practice</b>


<b>1/ Task 2: Write the words</b>
under the pictures


1 a bicycle/ bike
2 a ball


3 ports shoes
4 skis


5 a boat
6 a racket
7 a skateboard
8 goggles
<b>4. Activity</b>


<b>3: game</b>


Help Ss feel
confident to
speak English


and remember
the words
better.


Ss know the
benefit of
sports and feel
like playing
then.


Ss work in pairs, match the items ro
the right sports in 30 seconds. Then
T give the picture of sports and
guide Ss to ask for information
S1: What sport is it?


S2: It’s …….


S1: What items do we need for this
sport?


What sports are the items for?


Ss do task 3


<b>2/ Task 3: Find person</b>
having the items related to
your sport.


Items Sports



Bicycle Cycling


Ball Ball games


Sports shoes Running


Skis Skiing


Boat Sailing


Skateboard Skateboarding


Goggles Swimming


Racket tennis


<b>5. Activity 4</b>


<b>Pronunciation</b>


Guidance
Using paper
cards, video
Helps Ss know


how to


pronounce
sound /eə/



and /ɪə/


Guides Ss how to pronounce sound
/eə/ and /ɪə/ correctly


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

correctly then
do the tasks
well.
Whole class
Pairs work
Help ss
practice
pronunciation
better
Individual
works


Help ss listen
and remember
sound /iə/,/eə/


i + ə = ɪə e + ə = eə


Asks Ss to listen and repeat


Asks Ss to look at task 4, listen and
repeat the words having sounds
/ eə/, / iə/



Asks Ss to look at task 5, work in
pairs to find which words have
sounds / eə/, / iə/


Asks Ss to read aloud the words they
choose and gives feedback.


Asks Ss to look at task 6, then listen
to tape scrip. Circle the words with
sound / eə/ and underline the words
with sound / iə/


Ask Ss to read the correct sentences,
then corrects and gives feed back


<b>1/ Task 4: Listen and</b>
repeat, pay attention to the
sounds /eə/, / iə/


<b>2/ Task 5: Work in pairs to</b>
find the words have sounds /
eə/, / iə/


1 A 2 C 3 B
4 A 5 B 6 A


Read aloud the answers
<b>3/ Task 6: Ss listen circle</b>
the words with sound / eə/
and underline the words


with sound / iə/


/ eə/ : fair, square


/iə/ : hear, idea, nearly,
cheered


Ss read each sentence aloud
<b>6. Activity 5</b>


<b>Production</b>
Teams work
Playing game:
Crosswords
Magic hat
Helps Ss
remember


Divides class into 2 teams


Each team take turn to choose the
number and give answer.


In your team, one person starts by
turning the magic hat. open a number,
then answer the question.


1/ Read the words and say them aloud.
Which one has the sound /eə/



Ss take part in the game
Ss look at the pictures and
speak out the words. Then
give the key word.


Ss look at the question and
give the answer


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

what they
learn in this
lesson better.


A.Where B. hear C. fear D. idea


2/Read the words and say them aloud.
Which one has the sound /ɪə/?


A. fair B. there C. volunteer D. pair
3/ We should wear sports shoes when
we go …


A swimming B running C Skiing
4/ We use rackets when we play …
A ball game B sailing C tennis


5/When we go swimming, we need


A goggles B sports shoes C skis


The team getting more marks is the


winner


Gives bonus to the winner


Running
Tennis
Goggles
A boat
<b>7. Home</b>
<b>work</b>


Guide Ss how
to do their
homework and
prepare the
next lesson: A
closer look 2


Guide Ss how to do their homework:
- Guide Ss to prepare the grammar:
Past simple tense


Listen to the teacher’s
guidance and take notes


<b>5. Kết quả thực hiện:</b>


Sau khi tổ chức triển khai bước đầu thu được kết quả như sau:
<i>* Kết quả qua các bài kiểm tra về ngữ âm đã học của học sinh:</i>



HS Sĩ


số


Điểm Giỏi
(8 đến 10)


Điểm Khá
(6,5 đến


7,5)


Điểm TB
(5 đến 6)


Điểm Yếu
(3,5 đến


4,5)


Điểm Kém
(0 đến 3)


SL % SL % SL % SL % SL %


Khối


6 75 15 20 25 33,3 23 30,6 12 16 0 0


* Phiếu thăm dò ý kiến học sinh về việc học ngữ âm sau khi thực hiện:



Lớp Sĩ số Rất khó Khó Dễ Rất dễ Ghi


chú


SL % SL % SL % SL %


Khối 6 75 45 60 23 30,7 7 9,3 0 0 Trước


0 0 20 26,7 28 37,3 27 36,0 Sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III. PHẦN KẾT LUẬN</b>
<b>1. Những kết luận đánh giá cơ bản nhất về sáng kiến</b>
<b>1.1 Nội dung</b>


Qua thực tiễn giảng dạy, cá nhân tôi đã phát hiện được những vấn đề mà
học sinh đang gặp khó khăn trong học tập bộ mơn, đặc biệt là phần ngữ âm. Từ
đó đã thơi thúc tơi tìm tịi những cách thức tiến hành sao cho phù hợp với tình
hình cụ thể của nhà trường để mạng lại kết quả cao nhất. Với việc áp dụng sáng
kiến vào giảng dạy bước đầu đã đạt được những thành công nhất định. Số học
sinh đọc kém, phát âm chưa chuẩn trong lớp giờ đã giảm xuống rất nhiều, và đặc
biệt là các em khơng cịn cảm thấy sợ, thấy chán khi học ngứ âm, việc giao tiếp
bằng tiếng anh của các em đã trở lên tự tin hơn trước.


<b>1.2. Ý nghĩa</b>


Trong những tiết học tiếng Anh giờ đây đã trở lên sôi nổi hơn, các em
mạnh dạn hơn, khơng cịn cảm giác sợ đọc khơng đúng.


<i><b>Trên đây là những “Phương pháp rèn ngữ âm tiếng Anh cho học sinh lớp</b></i>


<i><b>6” mà tôi đã mạnh dạng đưa ra. Thiết nghĩ, đây cũng là một vấn đề rất được</b></i>
quan tâm trong tiếng Anh phổ thông. Rất mong được đón nhận những ý kiến
đóng góp của các thầy, cơ cùng chun mơn để sáng kiến của tơi được hồn
thiện hơn.


<b>1.3 Hiệu quả</b>


<i><b>Sáng kiến “Phương pháp rèn ngữ âm tiếng Anh cho học sinh lớp 6” đã</b></i>
được ứng dụng và có kết quả khá tốt đối với tồn thể học sinh khối lớp 6 trong
trường. Tôi tin rằng sẽ góp phần cùng nhà trường nâng cao chất lượng dạy và
học đồng thời được giảm tỉ lệ học sinh yếu trong bộ môn Tiếng Anh.


Sáng kiến này đã được các giáo viên cùng chuyên môn trong trường đề
xuất tiếp tục phát triển hoàn thiện hơn để áp dụng rộng rãi cho các khối lớp vào
những năm học tiếp theo.


<b>2. Các đề xuất và kiến nghị</b>


Chun mơn Tiếng Anh của Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện nên định
hướng thành lập diễn đàn để các giáo viên trao đổi kinh nghiệm giảng dạy góp
phần nâng cao chất lượng giảng dạy học bộ môn Tiếng Anh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> Kim Thị Hải Thanh</b>


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>


1. Sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 (chương trình 10 năm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>

<!--links-->

rèn phát âm tiếng việt cho học sinh lớp 1 dân tộc mông
  • 36
  • 2
  • 2
  • ×