Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Tích hợp kiến thức liên môn khi dạy bài “ ô nhiễm môi trường” môn sinh học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.61 KB, 15 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO YÊN LẠC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠI TỰ

CHUN ĐỀ
TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MƠN KHI DẠY BÀI
“ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG” MÔN SINH HỌC LỚP 9

Trường THCS Đại Tự- Yên Lạc- Vĩnh Phúc.

Đại Tự, năm 2018


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.
I .Lí do chọn đề tài.
Mơi trường là không gian sinh sống của con người và các lồi sinh vật.Nó
gồm tất cả các yếu tố tác động trực tiếp và gián tiếp lên đời sống của con người và
sinh vật. Xã hội ngày càng phát triển nhưng cùng với sự phát triển nhanh về dân
số,về khoa học kỹ thuật. Con người đã tác động tới chính mơi trường sống của
mìnhlàm cho nó suy thối và ơ nhiễm. Nếu khơng nhận biết và có những cách làm
đúng đắn thì cuộc sống của con người nói riêng và mơi trường nói chung sẽ bị hủy
diệt.
Hiện nay có rất nhiều những hoạt động bảo vệ môi trường và ý thức của đại
đa số người dân về bảo vệ môi trường được nâng lên. Để góp phần vào hoạt động
bảovệ mơi trường mà cả thế giới đang quan tâm.
Nhóm giáo viên chúng tôi đã đề ra biện pháp giúp các em học sinh lớp 9 sau
khi học song BÀI 54,55 “ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG” sẽ biết vận dụng kiến thức
của các môn học trong trường phổ thông để giải quyết tốt vấn đề ô nhiễm môi
trường ở địa phương.
Chuyên đề giúp HS mở rộng và củng cố thêm một số kiến thức của các mơn
học khác như Tốn học, Lịch sử, Địa lí, Hóa học, Âm nhạc ….
Thực hiện chuyên đề còn giúp HS rèn luyện được nhiều kĩ năng cần thiết và có


thái độ sống đúng đắn, phù hợp góp phần tự hồn thiện bản thân, phát triền xã hội.
Chun đề cịn góp phân làm tăng hứng thú của HS đối với mơn Sinh học.
II. Mục đích và nhiệm vụ.

1. Mục đích.
Gây được hứng thú và phát huy được tính tích cực của học sinh, giúp học sinh
nhận thức đầy đủ, toàn diện nội dung kiến thức bài học. Vì vậy việc tích hợp kiến
thức của một số mơn học khác có liên quan với nội dung bài học vào bài học sẽ
giúp các em khắc sâu, mở rộng vốn kiến thức. Từ đó các em có được hứng thú học
tập và phát huy được tính sáng tạo, phát triển khả năng tư duy, hình thành các kỹ
năng và bồi dưỡng tình cảm cho học sinh, nâng cao chất lượng đào tạo.
2. Nhiệm vụ.


Nghiên cứu một vấn đề liên quan trực tiếp đến nội dung của đề tài: Tìm hiểu chức
năng, phương pháp, vị trí, nhiệm vụ của bộ mơn, thái độ, tư tưởng của học sinh với
bộ môn.
Đề xuất một số giải pháp góp phần gây hứng thú học tập cho học sinh khi
vận dụng kiến thức liên môn vào dạy học.
PHẦN II. NỘI DUNG.
I. Cơ sở lí luận
Sự đổi mới của mục tiêu giáo dục và nội dung giáo dục, đã đặt ra yêu cầu phải
đổi mới phương pháp dạy học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến vào
quá trình dạy học, đảm bảo việc nâng cao chất lượng đào tạo.
Ở bộ môn Sinh học hiện nay là chất lượng giảng dạy và học tập mơn chưa
cao, ít học sinh thực sự u thích mơn học. Đa số các em học tập theo kiểu bắt buộc,
miễn cưỡng dẫn đến hiệu quả chưa cao. Vì thế việc đổi mới một cách toàn diện về
nội dung lẫn phương pháp dạy học là vô cùng quan trọng, cần thiết.
Trong những năm gần đây việc dạy học tích hợp liên mơn đã được triển khai
và thực hiện rộng khắp các cấp học. Dạy học vận dụng kiến thức liên môn sẽ giúp

cho giờ học trở nên sinh động hơn vì khơng chỉ có giáo viên là người trình bày mà
học sinh cũng tham gia vào q trình tiếp nhận kiến thức, từ đó phát huy tính tích
cực của học sinh.
II. Cơ sở thực tiễn.
Xuất phát từ thực tiễn ở bộ môn Sinh học hiện nay là chất lượng chưa cao, ít
học sinh thực sự u thích mơn học.Qua nghiên cứu, tìm tịi chúng tôi mạnh dạn
vận dụng những kiến thức học hỏi được vào bài giảng bằng cách tích hợp một số
mơn học khác, có liên quan đến nội dung bài học vào bài giảng để bài giảng thêm
sinh động và gây hứng thú học tập, tăng tính tích cực, chủ động học tập của học
sinh.
Dự án mà nhóm chúng tơi thực hiện là một chương gồm 2 bài trong chương
III của chương trình Sinh Học lớp 9 đồng thời trực tiếp giảng dạy với các em học
sinh lớp 9 nên có nhiều thuận lợi trong quá trình thực hiện.
Thứ nhất: Các em học sinh lớp 9 đã tiếp cận 4 năm học với kiến thức chương
trình bậc THCS. Khơng cịn bỡ ngỡ, lạ lẫm với những hình thức kiểm tra, đánh giá
mà giáo viên đề ra.


Thứ hai: Đối với bộ môn Sinh học các em đã được học rất nhiều bài từ lớp 6
có liên quan đến vấn đề mơi trường và có tích hợp giáo dục mơi trường vào mơn
học. Ví dụ: Bài 2, bài 3, bài 11, bài 21… đặc biệt Bài 46: “Thực vật góp phần điều
hịa khí hậu” và Bài 47: “Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước”. Trong chương trình
Sinh học 7 và 8 cũng vậy. Ví dụ: Bài 22: “Vệ sinh hệ hơ hấp” trong chương trình
Sinh học 8 các em đã được nghiên cứu rất kỹ về vấn đề môi trường đối với sức khỏe
con người
Thứ ba: Đối với các môn học khác cũng vậy như môn Vật lí, Hóa học… các
em đã được tìm hiểu về kiến thức mơi trường được tích hợp trong các bài học. Vì
vậy nên khi cần thiết kết hợp kiến thức của một mơn học nào đó vào bộ mơn Sinh
học để giải quyết một vấn đề trong bài học, các em sẽ khơng cảm thấy bỡ ngỡ. Vídụ:
Nếu như học sinh lớp 6, lớp 7 hay 8 mà kết hợp với kiến thức mơn Hóa học vào

mơn Sinh học sẽ gặp nhiều khó khăn. Như vậy đối với bậc THCS chỉ có học sinh
lớp 9 mới có thể kết hợp được kiến thức của các môn học để giải quyết một vấn đề
nào đó trong mơn học một cách thuận lợi nhất.
III. Mục tiêu của chuyên đề
1.Về kiến thức
- Giúp các em hiểu được khái niệm ô nhiễm môi trường, nắm được các tác nhân gây
ô nhiễm môi trường và nguồn gốc phát sinh.
- Giúp các em nêu được các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường như:
+ Hạn chế ơ nhiễm khơng khí
+ Hạn chế ơ nhiễm nguồn nước
+ Hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật
+ Hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn
+ Hạn chế ơ nhiễm do tiếng ồn.
+ Tích hợp một số kiến thức của các mơn học khác như Tốn học, Lịch sử, Địa lí,
Hóa học, Âm nhạc … để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường và đề ra các biện
pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương.
CỤ THỂ
Phần I.Khái niệm ơ nhiễm mơi trường ngồi khái niệm trong sách giáo khoa giáo
viên yêu cầu các em nhớ lại và cung cấp thêm khái niệm môi trường và ô nhiễm môi


trường đã được học ở môn Công nghệ và cho các em xem một đoạn phim ngắn nói
về tình hình ô nhiễm môi trướng để các em hiểu sâu hơn về vấn đề này
Phần II Các tác nhân chủ yếu gây ơ nhiễm.
+ Ơ nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt: Cần
giúp các em vận dụng kiến thức mơn Hóa học để nắm bắt được các loại khí thải có
hại như: CO, SO2, CO2, NO2… Từ đó hiểu được nguồn gốc phát sinh các loại khí
thải đó và hậu quả của các loại khí thải tác động làm băng tan, gây hiệu ứng nhà
kính (Tích hợp kiến thức mơn Địa lí), liên hệ giải thích các hiện tượng thực tế ử địa
phương.

+ Ô nhiễm do chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học cần phải vận dụng tối đa
các kiến thức Hóa học và Cơng nghệ để biết và tìm hiểu nguồn gốc của các loại
thuốc bảo vệ thực vật dùng trong nơng nghiệp, các chất độc hóa học như điơ xin,
DDT…. (Liên mơn Lịch sử)…
+ Ơ nhiễm do chất phóng xạ cần giúp học sinh vận dụng kiến thức mơn Vật lí,
Hóa học để giúp học sinh hiểu được chất phóng xạ là gì, hậu quả của viện rị rỉ chất
phóng xạ ở các nhà máy điện nguyên tử và qua những vụ thử vũ khí hạt nhân.
+ Ơ nhiễm do chất thải rắn cần phải vận dụng các kiến thức về hóa học, địa lý để
biết được nguồn gốc của các chất thải rắn, hậu quả của việc thải các chất thải rắn ra
mơi trường
+Ơ nhiễm do sinh vật gây bệnh.Vận dụng chủ yếu kiến thức sinh học để giải
quyết
Phần III. Hạn chế ô nhiễm môi trường. Cần giúp các em vận dụng kiến thức vật
lý để nắm được nguyên lý hoạt động của việc sử dụng nguồn năng lượng gió ( cối
xay gió ) và năng lượng ánh sáng mặt trời. Nắm được chu trình hoạt động của sơ đồ
xử lý nước thải ở các nhà máy, xí nghiệp. Đồng thời ứng dụng kiến thức mơn Cơng
nghệ để tìm hiểu các biện pháp hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong trồng
trọt, xây dựng mô hình trồng rau sạch an tồn và hiệu quả… hoặc đối với biên pháp
hạn chế ô nhiễm tiếng ồn cần kết hợp với kiến thức mơn Vật lí để giúp các em hiểu
được nguyên nhân và cách khắc phục hạn chế ô nhiễm tiếng ồn.
2.Về kĩ năng
+ Kĩ năng bài học.


-Giúp các em rèn tốt khả năng tư duy, thảo luận nhóm, phân tích kênh hình,
liên hệ thực tế.
+ Kĩ năng sống.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin, để biết được các tác nhân gây hại cho
môi trường
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực

- Kĩ năng kiên định, phản đối với mọi hành vi phá hoại môi trường
3. Về thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường cụ thể là bảo vệ chính môi trường ở địa
phương nơi các em đang sinh sống.
IV. Đối tượng dạy học:
* Đối tượng dạy học của dự án là học sinh khối lớp: 9
- Số lớp thực hiện: 3 lớp
V. Thiết bị dạy học, học liệu
Đối với bài 54 và bài 55: “Ơ nhiễm mơi trường”
* Giáo viên:
- Bài giảng, máy tính, máy chiếu.
- Chuẩn bị tranh, ảnh, băng hình về các tác nhân gây ơ nhiễm mơi trường
- Tài liệu về tình trạng ơ nhiễm mơi trường ở Việt Nam và trên thế giới
- Kiến thức về Vật lí, Hóa học, Cơng nghệ. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy
học: Đối với bài 54 và 55: “Ơ nhiễm mơi trường”.Bài này học sinh được học 2 tiết.
Ngoài các bước lên lớp và sự chuẩn bị của giáo viên và học sinh diễn ra bình
thường. Giáo viên cần giúp học sinh kết hợp kiến thức các mơn Vật lí, Hóa học,
Cơng nghệ… vào từng phần trong bài học.
* Học sinh.
- Tài liệu học tập, thơ ca nói về tình hình mơi trường ở Việt Nam và trên thế giới.
- Ơn tập các kiến thức về mơi trường, các tác động của con người vào môi trường
theo từng thời kì phát triển của xã hội.


VI. Các hoạt động dạy học.
Minh họa : Tiết 57; Ô nhiễm môi trường.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày những tác động của con người làm suy thối mơi trường tự nhiên?
3. Tiến trình bài học:

GV Giới thiệu vào bài qua một vài hình ảnh và tiến hành các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1. Ô nhiễm mơi trường là gì?

I. Ơ nhiễm mơi trường là gì?

Quan sát các hình ảnh sau và dựa vào hiểu
biết thực tế của bản thân, hãy cho biết: ô
nhiễm môi trường là gì?

- Ơ nhiễm mơi trường là hiện tượng
mơi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn,
đồng thời các tính chất vật lí, hóa học,
sinh học của mơi trường bị thay đổi,
gây tác hại tới đời sống con người và
các sinh vật khác.

Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ?

-Nguyên nhân gây ô nhiễm môi
trường:
+ Do hoạt động của con người

HS xem đoạn phim ngắn về “Động đất,
sóng thần ở Nhật’ làm ô nhiễm môi trường
rất nặng nề.

+ Do hoạt động của tự nhiên


HĐ2. Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm. II. Các tác nhân chủ yếu gây ơ

nhiễm.
1. Ơ nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt
động cơng nghiệp và sinh hoạt:
Từ kiến thức Hóa học: Hãy kể tên các chất
khí thải gây độc?
Nêu tác hại của mỗi khí ?
Các chất khí độc được thải ra từ hoạt động
nào?

1. Ơ nhiễm do các chất khí thải ra từ
hoạt động cơng nghiệp và sinh hoạt:
Hoạt động

Nhiên liệu bị đốt
cháy

1. Giao thông
vận tải:
- Ơ tơ
- Xe máy
- Tàu hỏa

- Xăng, dầu
- Xăng, dầu
- Than đá

2. Sản xuất công - Xăng, dầu
nghiệp:
- Máy cày, bừa,
gặt

- Máy dệt
Hậu quả→ Mưa axit, gây hiện tượng hiệu
ứng nhà kính.( Tích hợp mơn Hóa học và
Địa lí)

Liên hệ: Kể tên những hoạt động đốt cháy
nhiên liệu ở gia đình em và hàng xóm có
thể gây ơ nhiễm khơng khí? Em sẽ làm gì
trước tình hình đó?
2. Ơ nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và
chất độc hóa học:
Vận dụng kiến thức hóa học và thực tế kể
tên những loại hóa chất gây ơ nhiễm mơi

3. Sinh hoạt:
Than, củi, gỗ, khí
- Đun nấu
đốt
- Chế biến thực
- Rác thải, bã
phẩm
lên men

Các khí thải độc hại như CO, SO2,
CO2, NO2… do quá trình đốt cháy
nhiên liệu trong sản xuất và sinh hoạt
gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí.
2. Ơ nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật
và chất độc hóa học:



trường?
Quan sát hình ảnh về ngun nhân, hậu
quả của ơ nhiễm do hóa chất bảo vệ thực
vật và chất độc hóa học:

- Các loại thuốc trừ sâu,thuốc diệt cỏ,
diệt nấm…dùng khơng đúng cách và
dùng q liều lượng sẽ có tác động bất
lợi tới toàn bộ hệ sinh thái và ảnh
hưởng tới sức khỏe của con người.

- Các hóa chất độc hại được phát tán và
tích tụ:
+ Hóa chất (dạng hơi):  nước mưa 
đất  tích tụ trong đất  ô nhiễm
mạch nước ngầm.
Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc
+ Hóa chất (dạng hơi):  nước mưa
hóa học thường tích tụ ở những mơi trường ao, hồ, sơng, suối, biển  tích tụ trong


nào?

nước.

Mơ tả con đường phát tán các loại hóa chất +Hóa chất cịn bám và ngấm vào cơ thể
đó?
sinh vật.
Lịch sử: Ngoài thuốc bảo vệ thực vật,

trong chiến tranh chống Mĩ, nhân dân Việt
Nam còn chịu ảnh hưởng của loại chất độc
hóa học nào?

Máy bay Mỹ rải chất độc màu da cam
(điôxin) xuống chiến trường Việt Nam.
Và hậu quả để lại.

3. Ơ nhiễm do các chất phóng xạ:
Liên hệ kiến thức Lịch sử, thông tin thời
sự: Hãy nêu những vụ thảm họa phóng xạ
mà em biết trong lịch sử lồi người?

3. Ơ nhiễm do các chất phóng xạ:


Con đường phát tán chất phóng xạ vào cơ
thể người?

Năng lượng ngun tử và các chất
phóng xạ từ các cơng trường khai thác
chất phóng xạ, các nhà máy điện
nguyên tử, những vụ thử và sử dụng vũ
khí hạt nhân…có khả năng gây đột
biến ở người và sinh vật, gây ra một số
bệnh di truyền, bệnh ung thư.

4. Ô nhiễm do các chất thải rắn:

4. Ô nhiễm do các chất thải rắn:


HS quan sát một số hình ảnh.
Chất phóng xạ gây nên tác hại như thế
nào?

- Thế nào là chất thải rắn? Chất thải rắn có
những loại nào? Có gây tác hại tới con
người như khí thải, hóa chất, chất phóng
xạ hay khơng?

HS quan sát hình ảnh.

Các chất thải rắn gây ô nhiễm gồm: đồ
nhựa, giấy vun, bông kim y tế, vơi,
gạch vụn…Có nguồn gốc chủ yếu từ
các hoạt động xây dựng, y tế, sinh hoạt
gia đình…

5. Ơ nhiễm do sinh vật gây bệnh:

5. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh:

HS quan sát hình ảnh.

- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ
chất thải (phân rác, nước thải sinh hoạt,
xác chết của sinh vật…).

- Thử nêu những hiểu biết của em về chất
thải rắn?


Sinh vậtt gây bệnh có nguồn gốc từ đâu ?
Từ kiến thức Sinh học 7, cho biết:
1. Nguyên nhân của bệnh giun, sán?
2. Cách phòng tránh bệnh sốt rét?
3. Nguyên nhân dẫn đến mắc bệnh tả, lị?
HS quan sát hình ảnh.
Liên hệ.Bản thân em cần phải làm gì để

- Nguyên nhân của các bệnh giun sán,
sốt rét, tả lị: do các thói quen sinh hoạt
của con người: ăn gỏi, ăn tái, ngủ
không màn…


góp phần phịng chống ơ nhiễm mơi
trường?
4. Củng cố bài học.
Chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi sau :
Câu 1: Ơ nhiễm mơi trường dẫn đến hậu quả nào sau đây:
A. Sự tổn thất nguồn tài nguyên dự trữ.
B. Sự suy giảm sức khoẻ và mức sống của con người
C. Ảnh hưởng xấu đến quá trình sản xuất.
D. Cả a; b; c đều đúng
Câu 2 : Các chất bảo vệ thực vật và những chất độc hóa học thường được tích tụ ở
đâu ?
A. Đất, nước
B. Nước, khơng khí
C. Đất, nước, khơng khí và trong cơ thể sinh vật
D. Khơng khí, đất

Câu 3 : Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong việc hạn chế ô
nhiễm môi trường ?
A. Trồng nhiều cây xanh
B. Giáo dục nâng cao ý thức cho mọi người về bảo vệ môi trường
C. Bảo quản và sử dụng hợp lý hóa chất bảo vệ thực vật
D. Xây dựng các nhà máy xử lý rác thải
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc bài cũ.
- Làm hoàn chỉnh các bài tập: 1, 2, 3, 4 trang 165 SGK.
- Chuẩn bị tiết 58, bài Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG (t.t.) phần III – Tìm hiểu các biện
pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.


VII. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập:
- Tiến hành kiểm tra trên HS trong và sau khi học chuyên đề.
- Cách thức:
+ Kiểm tra bằng các câu hỏi phát vấn trong bài và phần củng cố.
+ Kiểm tra ngẫu nhiên 10 HS: ( 15 phút)
Câu hỏi:
Câu 1: Thế nào là ơ nhiễm mơi trường? Ơ nhiễm mơi trường đã gây hậu quả như
thế nào đối với cuộc sống người dân ở địa phương em?Có cách nào khắc phục được
không?
Câu hỏi 2: Những hoạt động nào của con người đã gây nên sự biến đổi hệ sinh
thái ở địa phương em ? Xu hướng biến đổi của hệ sinh thái đó là tốt lên hay xấu đi?
Theo em chúng ta cần làm gì để khắc phục những biến đổi xấu của hệ sinh thái đó?
Kết quả kiểm tra:
Tổng số
HS

Kết quả kiểm tra

Giỏi

Khá

Yếu

TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

3

30

4


40

3

30

0

0

10

VIII. Ý nghĩa của bài học:
Qua thực tế dạy học nhiều năm chúng tôi thấy rằng việc kết hợp kiến thức
giữa các mơn học “tích hợp” vào để giải quyết một vấn đề nào đó trong một mơn
học là việc làm hết sức cần thiết. Điều đó khơng chỉ địi hỏi người giáo viên giảng
dạy bộ mơn khơng chỉ nắm bắt nhuần nhuyễn kiến thức bộ mơn mình giảng dạy mà
cịn cần phải khơng ngừng trau rồi kiến thức của những môn học khác để giúp các
em gải quyết các tình huống, các vấn đề đặt ra trong môn học một cách nhanh
nhất,hiệu quả nhất.


Đồng thời nhóm chúng tơi thấy rằng “tích hợp” là một khái niệm được sử
dụng trong nhiều lĩnh vực. Đặc biệt trong giáo dục tích hợp kiến thức các mơn học
vào để giải quyết các vấn đề trong một môn học sẽ giúp học sinh hiểu rộng hơn,sâu
hơn về vấn đề trong mơn học đó.
Tích hợp trong giảng dạy sẽ giúp học sinh phát huy sự suy nghĩ, tư duy, sự
sáng tạo trong học tập và ứng dụng vào thực tiễn.
Cụ thể: Đối với dự án này khi thực hiện sẽ giúp các em học sinh nắm được,hiểu rõ
được nguyên nhân gây ơ nhiễm mơi trường và từ đó tự mình tìm ra được những biện

pháp khắc phục những nguyên nhân đó. Qua bài học các em cũng có ý thức hơn
trong việc bảo vệ môi trường
Giúp các em tự tìm hiểu được tính hình ơ nhiễm mơi trường ở địa phương. Từ
các kiến thức đã học của các môn học như: Vật lí, Hóa học, Cơng nghệ, Địa lí… các
em có thể phân tích được ngun nhân gây ơ nhiễm, mức độ ô nhiễm môi trường ở
địa phương. Từ đó tự mình có thể đề ra các biện pháp khắc phục, hạn chế tình trạng
ơ nhiễm mơi trường ở địa phương
Trong thực tế chúng tôi thấy khi bài soạn có kết hợp với kiến thức của các
mơn học khác sẽ giúp giáo viên tiếp cận tốt hơn, hiểu rõ hơn, sâu hơn những vấn đề
đặt ra trong sách giáo khoa. Từ đó bài dạy sẽ trở nên linh hoạt, sinh động hơn. Học
sinh có hứng thú học bài, được tìm tịi, khám phá nhiều kiến thức và được suy nghĩ
sáng tạo nhiều hơn. Từ đó vận dụng kiến thức vào thực tế tốt hơn
PHẦN III. KẾT LUẬN
Để dạy học theo chủ đề tích hợp ở nhà trường phổ thơng, phải trang bị cho học
sinh một hệ thống kiến thức tương đối đầy đủ về các môn học liên quan. Kiến thức
và kĩ năng này phải được tích hợp vào nội dung bài học có liên quan.
Để tìm được các biện pháp thích hợp, hợp lí, địi hỏi người giáo viên phải chịu
khó tìm tịi, sáng tạo tổ chức các hoạt động dạy học. Bản thân chúng tôi tuy đã cố
gắng nhưng mới chỉ nêu được một vài nội dung tích hợp và đã thực hiện trong q
trìng dạy học. Chắc hẳn vẫn cịn nhiều nội dung tích hợp hay hơn, mang tính khả thi.
Rầt mong các đồng nghiệp chia sẻ, quan tâm.
Dự án khơng tránh khỏi những sai sót, rất mong sự đóng góp của các đồng
nghiệp để chuyên đề được hồn thiện hơn.
Chúng tơi xin chân thành cảm ơn!
Người thực hiện
Nhóm chun mơn : Sinh học





×