Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Giáo trình Gia công trên máy phay 1 (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 77 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: GIA CƠNG TRÊN MÁY PHAY 1
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 186/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 03 năm 2020
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2020
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

Trang 2/77


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình “Gia cơng trên máy phay 1” được biên soạn nhằm làm tài liệu giảng
dạy và học tập chính thức cho sinh viên học nghề Cắt Gọt Kim Loại hệ đào tạo trung
cấp của Trường Cao Đẳng Dầu Khí.
Mơ đun “Gia cơng trên máy tiện 1” là mô đun chuyên môn nghề trong danh mục
các môn học/môđun đào tạo bắt buộc thuộc chương trình đào tạo hệ trung cấp nghề,
nghề Cắt Gọt Kim Loại trong chương trình đào tạo.


Để lĩnh hội có hiệu quả các kiến thức của môn học này, sinh viện cần được trang
bị đầy đủ các kiến thức khoa học tự nhiên ở bậc học phổ thông, kiến thức các môn học
cơ sở ngành cơ khí trước đó, bao gồm vẽ kĩ thuật, vật liệu cơ khí và cơng nghệ kim
loại, cơ học lý thuyết, sức bền vật liệu, Dung sai.
Nội dung giáo trình
Giáo trình được biên soạn với sự tham khảo nhiều tài liệu, sách, giáo trình của
cùng mơn học cũng như các môn liên quan khác dành cho các hệ đào tạo đại học, cao
đẳng, đào tạo nghề và trung học chuyên nghiệp trong nước. Các tài liệu tiêu chuẩn, tài
liệu tra cứu, v.v… của Việt Nam. Trong quá trình biên soạn, người biên soạn đã nhận
được sự hỗ trợ về nhiều mặt và xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám
hiệu nhà Trường, các đồng nghiệp, và hơn hết là các tác giả, đồng tác giả của các tài
liệu tham khảo.
Giáo trình được biên soạn lần đầu nên khơng tránh khỏi những thiếu sót hoặc
những điểm chưa phù hợp với đối tượng học sinh cũng như với chương trình đào tạo
nghề. Người biên soạn rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp cũng
như q độc giả để xây dựng giáo trình hồn thiện hơn. Mọi ý kiến góp ý xin vui lịng
gửi về- Trường Cao Đẳng Nghề Dầu Khí – số 43 đường 30/4, phường 9, TP. Vũng
Tàu, điện thoại: +84643838157.
Xin chân thành cảm ơn !

Bà Rịa Vũng Tàu, ngày 25 tháng 03 năm 2020
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên ThS. Đỗ Văn Thọ
2. ThS. Trần Kim Khánh
3. ThS. Lê Anh Dũng

Trang 3/77


MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU..........................................................................................................3
MỤC LỤC ......................................................................................................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .......................................................................................6
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN ...............................................................................................8
BÀI 1: AN TỒN LAO ĐỘNG - VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG MÁY PHAY .15
1.1. Cấu tạo máy phay vạn năng....................................................................................16
1.2. Kiểm tra hệ thống các cơ cấu trên máy phay .........................................................18
1.3. Quy trình vận hành máy phay ................................................................................19
1.4. Vận hành máy phay ................................................................................................20
BÀI 2: CÁC LOẠI DAO PHAY VÀ CÁCH GÁ LẮP DAO PHAY .......................22
2.1. Các loại dao phay ...................................................................................................23
2.2. Nhận dạng, gá lắp và điều chỉnh dao ......................................................................27
2.3. Các biện pháp an toàn khi sử dụng dao ..................................................................29
BÀI 3: PHAY MẶT PHẲNG SONG SONG, VNG GĨC ..................................30
3.1. Chế độ cắt khi phay ................................................................................................31
3.2. u cầu kỹ thuật khi phay mặt phẳng ....................................................................33
3.3. Quy trình phay mặt phẳng song song, vng góc ..................................................33
3.4. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng .............................................34
3.5. Phay mặt phẳng ......................................................................................................35
BÀI 4: PHAY MẶT PHẲNG NGHIÊNG .................................................................41
4.1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay mặt phẳng nghiêng ......................................................42
4.2. Quy trình phay mặt phẳng nghiêng ........................................................................42
4.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng .............................................43
4.4. Phay mặt phẳng nghiêng ........................................................................................43
BÀI 5: PHAY MẶT PHẲNG BẬC ............................................................................49
5.1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay mặt phẳng bậc..............................................................50
5.2. Quy trình phay mặt phẳng bậc................................................................................50
5.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng .............................................54
5.4. Phay mặt phẳng bậc ................................................................................................54
BÀI 6: PHAY RÃNH VUÔNG ...................................................................................57

6.1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh vng ...................................................................58
6.2. Quy trình phay rãnh vng .....................................................................................58
6.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa .........................................59
6.4. Phay rãnh vuông .....................................................................................................59
Trang 4/77


BÀI 7: ĐẦU PHÂN ĐỘ ...............................................................................................64
7.1. công dụng, cấu tạo của đầu phân độ vạn năng. ......................................................65
7.2. sơ đồ động đầu phân độ vạn năng. .........................................................................67
7.3. Phân độ đơn giản ....................................................................................................67
7.4. gá lắp điều chỉnh đầu phân độ trên máy phay ........................................................68
BÀI 8: PHAY BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG ................................................70
8.1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG .........................71
8.2. Quy trình phay bánh răng trụ răng thẳng ...............................................................72
8.3. TRÌNH TỰ GIA CƠNG BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG ............................73
8.4. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng .............................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................77

Trang 5/77


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Cấu tạo máy phay trục đứng ...........................................................................17
Hình 1.2 Cấu tạo máy phay vạn năng trục ngang .........................................................18
Hình 2.1 Dao phay trụ răng thẳng .................................................................................23
Hình 2.2 Dao phay trụ răng xoắn ..................................................................................24
Hình 2.3 Dao phay tổ hợp .............................................................................................24
Hình 2.4 Dao phay trụ răng thưa và răng nhặt ..............................................................24
Hình 2.5 Dao phay mặt đầu ...........................................................................................25

Hình 2.6 Dao phay ngón ................................................................................................25
Hình 2.7 Dao phay đĩa ...................................................................................................26
Hình 2.8 Dao phay Modul .............................................................................................26
Hình 2.9 Dao phay Modul .............................................................................................27
Hình 2.10 Lắp trục dao lên máy phay ngang ................................................................27
Hình 2.11 Lắp trục dao lên máy phay ngang ................................................................28
Hình 2.12 Lắp trục dao lên máy phay ngang ................................................................28
Hình 2.13 Lắp trục dao lên máy phay đứng ..................................................................28
Hình 2.14 Lắp trục dao lên máy phay đứng ..................................................................29
Hình 3.1 Phay mặt phẳng ngang....................................................................................31
Hình 3.2 Phay thuận và phay nghịch .............................................................................33
Hình 3.3 Yêu cầu kỹ thuật về độ song song ..................................................................33
Hình 3.4 Phương pháp phay thuận ................................................................................36
Hình 3.5 Phương pháp phay nghịch ..............................................................................36
Hình 3.6 Phay mặt phẳng bằng máy phay trục ngang ...................................................37
Hình 3.7 Phay mặt phẳng bằng máy phay trục đứng ....................................................38
Hình 3.8 Gá đặt phơi trên Êtơ ........................................................................................39
Hình 3.9 Kiểm tra bằng đồng hồ so ...............................................................................40
Hình 4.1 Mặt phẳng nghiêng được vạch dấu.................................................................43
Hình 4.2 Gá nghiêng phơi bằng góc chêm ....................................................................44
Hình 4.3 Gá theo thước góc, dưỡng góc .......................................................................44
Hình 4.4 Gá bằng êtơ xoay vạn năng ............................................................................45
Hình 4.5 Phay trên êtơ xoay vạn năng ...........................................................................45
Hình 4.6 Đồ gá xoay vạn năng ......................................................................................45
Hình 4.7 Dùng dao phay góc .........................................................................................46
Hình 4.8 Kết cấu đầu máy phay đứng ...........................................................................46
Hình 4.9 Phay mặt phẳng nghiêng bằng mặt trụ của dao ..............................................47
Hình 4.10 Phay mặt phẳng nghiêng bằng dao phay mặt đầu ........................................47
Hình 5.1 Phay mặt bậc bằng dao phay trụ .....................................................................50
Hình 5.2 Phay mặt bậc bằng dao phay mặt đầu ............................................................51

Hình 5.3 Trình tự phay mặt bậc.....................................................................................52
Hình 5.4 Phay mặt bậc bằng dao phay ngón .................................................................52
Hình 5.5 Một số loại dao phay ngón thường dùng ........................................................52
Hình 5.6 Phay bẳng dao phay ngón ...............................................................................53
Hình 5.7 Phay bẳng dao phay đĩa ..................................................................................53
Hình 5.8 Sai hỏng khi phay mặt bậc..............................................................................54
Hình 6.1 Thơng số rãnh vng ......................................................................................58
Hình 6.2 Rà gá dao chạm vào phôi................................................................................60
Trang 6/77


Hình 6.3 Phay thơ rãnh vng .......................................................................................60
Hình 6.4 Phay tinh rãnh vng ......................................................................................61
Hình 6.5 Kiểm tra rãnh bằng calip ................................................................................61
Hình 6.6 Kiểm tra rãnh bằng thước panme ...................................................................61
Hình 6.7 Kiểm tra rãnh bằng panme đo sâu ..................................................................62
Hình 6.8 Kiểm tra rãnh bằng calip ................................................................................62
Hình 6.9 Kiểm tra rãnh bằng căn mẫu ...........................................................................62
Hình 7.1 Đầu phân độ vạn năng ....................................................................................65
Hình 7.2 Cấu tạo đầu phân độ vạn năng ........................................................................66
Hình 7.3 Sơ đồ động đầu phân độ vạn năng ..................................................................67
Hình 7.4 Đĩa chia gián tiếp ............................................................................................68
Hình 8.1 Các thơng số hình học của bánh răng .............................................................72
Hình 8.2 Phay bánh răng trụ răng thẳng ........................................................................72
Hình 8.3 Gá lắp đầu phân độ .........................................................................................74
Hình 8.4 Gá lắp dao .......................................................................................................74
Hình 8.5 Điều chỉnh kéo chia ........................................................................................74
Hình 8.6 Điều chỉnh lượng chạy dao .............................................................................75

Trang 7/77



GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
1. Tên mơn học: GIA CƠNG TRÊN MÁY PHAY 1
2. Mã mơ đun: CG19MĐ04
3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
3.1. Vị trí: Là mơ đun thuộc chun mơn nghề của chương trình đào tạo. Mơn
đun này được dạy trước các mơ đun: BDSC động cơ, BDSC máy nén, BDSC
bơm van và sau các môn học như: Vẽ Kỹ Thuật, Dung Sai, Vật Liệu Cơ Khí.
3.2. Tính chất: Thực tập gia cơng phay là mơ đun kỹ năng nghề của chương trình đào
tạo cao đẳng nghề Cắt Gọt Kim Loại.
3.3. Ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
Mơ đun này trang bị những kiến thức cơ bản về cấu tạo của các loại máy
phay và dụng cụ đo kiểm, dụng cụ cắt, đồ gá dùng trong nghề cắt gọt kim loại, kĩ
năng sử dụng các dụng cụ, trang thiết bị để chế tạo và sửa chữa các chi tiết máy
4. Mục tiêu của mơ đun:
4.1. Về kiến thức:
A1. Trình bày được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động và cách thức bảo dưỡng máy phay
vạn năng;
A2. Trình bày được các loại dao phay, nhận dạng cách gá lắp và điều chỉnh dao đúng
biện pháp an tồn lao động;
A3. Trình bày đúng u cầu kỹ thuật quy trình phay mặt phẳng song song, vng góc,
các dạng sai hỏng, nguyên nhân và phương pháp khắc phục sai hỏng khi phay mặt
phẳng song song, vng góc;
A4. Trình bày đúng yêu cầu kỹ thuật quy trình phay mặt phẳng nghiêng, các dạng sai
hỏng, nguyên nhân và phương pháp khắc phục sai hỏng khi phay mặt phẳng nghiêng;
A5. Trình bày đúng yêu cầu kỹ thuật quy trình phay mặt phẳng bậc, các dạng sai hỏng,
nguyên nhân và phương pháp khắc phục sai hỏng khi phay mặt phẳng bậc;
A6. Trình bày đúng yêu cầu kỹ thuật quy trình phay rãnh vuông, các dạng sai hỏng,
nguyên nhân và phương pháp khắc phục sai hỏng khi phay rãnh vng;

A7. Trình bày được công dụng, cấu tạo và sơ đồ động của đầu phân độ vạn năng, đầu
phân độ đơn giản và phân độ vi sai;
A8. Trình bày được các phương pháp gia công bánh răng, các thông số cơ bản của
bánh răng trụ răng thẳng;
A9. Trình bày đúng yêu cầu kỹ thuật quy trình phay bánh răng trụ răng thẳng, các
dạng sai hỏng, nguyên nhân và phương pháp khắc phục sai hỏng khi phay bánh răng
trụ răng thẳng.
4.2. Về kỹ năng:
B1. Thực hiện đúng các yêu cầu về an toàn lao động, vận hành và bảo dưỡng máy
phay vạn năng;
Trang 8/77


B2. Chọn đúng các loại dao phay và thực hiện được gá lắp và điều chỉnh dao trên máy
phay vạn năng đúng yêu cầu kỹ thuật và an toàn lao động;
B3. Lập được quy trình và phay được mặt phẳng song song và vng góc trên máy
phay vạn năng đúng yêu cầu kỹ thuật;
B4. Lập được quy trình và phay được mặt phẳng nghiêng trên máy phay vạn năng
đúng yêu cầu kỹ thuật;
B5. Lập được quy trình và phay được mặt phẳng bậc trên máy phay vạn năng đúng
yêu cầu kỹ thuật;
B6. Lập được quy trình và phay được rãnh vuông trên máy phay vạn năng đúng yêu
cầu kỹ thuật;
B7. Thực hiện được phân độ đơn giản và phân độ vi sai trên đầu phân độ vạn năng;
B8. Gá, lắp, điều chỉnh được đầu phân độ trên máy phay để phân độ phay rãnh xoắn;
B9. Tính tốn được các thơng số cơ bản của bánh răng trụ răng thẳng;
B10. Lập được quy trình và phay được bánh răng trụ răng thẳng trên máy phay vạn
năng đúng yêu cầu kỹ thuật;
B11. Kiểm tra được các bề mặt chi tiết khi gia công trên máy phay vạn năng.
4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:

C1. Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng
tạo trong học tập, làm việc độc lập;
C2. Làm việc theo mức độ thành thạo, độc lập, và có thể hướng dẫn người khác;
C3. Chủ động và sáng tạo trong cơng việc.
5. Nội dung của mơ đun.
5.1. Chương Trình Khung
Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó

Mã MH, MĐ

I

Tên mơn học, mơ đun

Các mơn học chung/đại
cương

Thực
Kiểm
Số
hành,
tra
tín
thí

chỉ Tổng
nghiệm,
số
thuyết

thảo
LT TH
luận,
bài tập
12

255

94

148

6

7

MHCB19MH01 Giáo dục chính trị

2

30

15

13

0

2


MHCB19MH07 Pháp luật

1

15

9

5

1

MHCB19MH05 Giáo dục thể chất

1

30

4

24

MHCB19MH03 Giáo dục quốc phòng và

2

45

21


21

2
1

2

Trang 9/77


Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó

Mã MH, MĐ

Tên mơn học, mơ đun

Thực
Kiểm
Số
hành,
tra
tín
thí

chỉ Tổng
nghiệm,
số
thuyết
thảo

LT TH
luận,
bài tập

An ninh
MHCB19MH09 Tin học cơ bản

2

45

15

29

Tiếng anh

4

90

30

56

4

0

Các môn học, mô đun

chuyên môn ngành, nghề

59

1425

395

971

30

29

Môn học, mô đun cơ sở

17

315

181

117

14

3

Hình học hoạ hình


5

120

28

87

2

3

CNH19MH09

Hóa đại cương

2

30

28

0

2

0

CK19MH 01


Vẽ kỹ thuật 1

2

45

15

28

2

0

CK19MH04

Vật liệu cơ khí

3

45

42

0

3

0


CK19MH05

Dung sai

3

45

42

0

3

0

2

30

26

2

2

0

Mơn học, mơ đun
chun mơn ngành,

nghề

42

1110

214

854

16

26

CG19MĐ01

Gia công nguội cơ bản

3

75

14

58

1

2


CG19MH03

Cơ sở công nghệ gia công
kim loại

3

60

28

29

2

1

CG19MĐ02

Gia công trên máy tiện 1

5

150

6

139

0


5

CG19MH04

Máy cắt kim loại

4

60

48

8

4

0

CG19MĐ03

Gia công trên máy tiện
CNC 1

4

90

28


58

2

2

CG19MĐ04

Gia công trên máy phay 1

5

150

6

139

0

5

CG19MĐ05

Gia công trên máy phay
CNC 1

4

105


14

87

1

3

CG19MĐ06

Gia cơng trên máy mài

5

120

28

87

3

2

TA19MH01
II
II.1
CK19MH10


ATMT19MH01 An tồn, vệ sinh lao động
II.2

1

Trang 10/77


Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó

Mã MH, MĐ

Tên mơn học, mơ đun

Thực
Kiểm
Số
hành,
tra
tín
thí

chỉ Tổng
nghiệm,
số
thuyết
thảo
LT TH
luận,

bài tập

KTĐ19MĐ22

Thực tập điện cơ bản

2

45

14

29

1

1

HCB19MĐ01

Hàn cơ bản

3

75

14

58


1

2

Thực tập sản xuất

4

180

14

162

1

3

71

1680

489

1119

36

36


CG19MĐ11

Tổng cộng
5.2. Chương Trình chi tiết mơ đun

Thời gian (giờ)
Số
TT

1
2
3
4

Nội dung tổng quát

Bài 1: An toàn lao động, Vận
hành và bảo dưỡng máy
phay.
Bài 2: Các loại dao phay
Bài 3: Phay mặt phẳng song
song vng góc
Bài 4: Phay mặt phẳng
nghiêng

Thực
hành, thí Kiểm tra
Tổng

nghiệm,

số
thuyết
thảo luận,
LT TH
bài tập
16

1

15

0

0

4

1

3

0

0

30

1

28


0

1

24

0

23

0

1

5

Bài 5: Phay mặt phẳng bậc

20

1

18

0

1

6


Bài 6: Phay rãnh vuông

24

1

22

0

1

7

Bài 7: Đầu phân độ vạn năng

8

1

7

0

0

8

Bài 8: Phay bánh răng trụ răng

thẳng

24

0

23

0

1

Cộng

150

6

139

0

5

6. Điều kiện thực hiện mô đun:
Trang 11/77


6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn
6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn

6.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, mơ hình học tập,
6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về cơng tác xây dựng phương án
gia cơng, sản xuất tại xí nghiệp.
7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
7.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mô đun như sau:
7.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư
số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng dầu khí như
sau:
Điểm đánh giá

Trọng số

+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học


60%

7.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp Phương pháp
đánh giá
tổ chức

Thường xuyên

Viết/
Thuyết

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu ra
đánh giá

Tự luận/

A1, A2, A3,

Trắc nghiệm/

B1, B2, B3,

Số
cột


1

Thời
điểm
kiểm tra
Sau 15
giờ.
Trang 12/77


Định kỳ

Kết thúc mơn
học

trình/Câu hỏi

Báo cáo/trả
lời câu hỏi

Viết/

Tự luận/

Thuyết
trình/Trắc
nghiệm

Viết/thuyết
trình/Trắc

nghiệm

Trắc nghiệm/
Báo cáo/Thực
hành

C1, C2

A4, B4, C3

1

Sau 45 giờ

1

Sau 75 giờ

A1, A2, A3, A4,
A5,

Tự luận và
trắc
B1, B2, B3, B4,
nghiệm/Thực
B5,
hành
C1, C2, C3,

7.2.3. Cách tính điểm

Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm trịn đến một chữ số thập phân.
Điểm mơ đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học
nhân với trọng số tương ứng. Điểm mơ đun theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ
số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo
quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
8. Hướng dẫn thực hiện mô đun
8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng, trung cấp nghề sửa chữa thiết
bị chế biến dầu khí.
8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mơ đun
8.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu
vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận.
* Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm
tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày
nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được
cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài
liệu...)
- Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số
tiết lý thuyết phải học lại mơn học mới được tham dự kì thi lần sau.

Trang 13/77


- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc
theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 4-6 người học sẽ được cung cấp chủ

đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về
1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn
thiện tốt nhất tồn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc mô đun.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. TÀI LIỆU THAM KHẢO:

1. Phạm Quang Lê, Kỹ thuật phay, NXB Công nhân kỹ thuật – 1980.
2. A.Barơbasốp, Kỹ thuật phay, NXB Mir Matxcơva– 1984.
3. Trần Thế San, Hồng Trí, Ngũn Thế Hùng. Thực hành cơ khí Tiện,
Phay-Bào-Mài. NXB Đà Nẵng-2000.
4. Phạm Quang Lê, Hỏi đáp về Kỹ thuật Phay, NXB Khoa học và kỹ thuật1971.

Trang 14/77


BÀI 1:
AN TOÀN LAO ĐỘNG - VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG MÁY PHAY
❖ GIỚI THIỆU BÀI 1
Bài 1 Giới thiệu nội quy xưởng thực tập, cấu tạo, nguyên lý hoạt động máy phay
vạn năng, hướng dẫn vận hành, sử dụng máy phay từ đó người học có được kiến thức,
nền tảng và dễ sử dụng máy tiện vào công việc chế tạo các chi tiết máy.
❖ MỤC TIÊU BÀI
Sau khi học xong phần này, người học có khả năng:


-

Về kiến thức:

Trình bày được nội quy an tồn lao động và nội quy tại xưởng thực hành.
Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các bộ phận trên máy phay.
Trình bày được quy trình bảo dưỡng máy phay vạn năng.
Về kỹ năng:
Thực hiện đúng nội quy an toàn lao động và nội quy tại xưởng thực hành.
Vận hành được máy phay vạn năng và đảm bảo an toàn kỹ thuật trong quá trình
vận hành.
- Thực hiện được bảo dưỡng nhỏ đối với máy phay vạn năng đúng yêu cầu kỹ
thuật.
➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng
tạo trong học tập, làm việc độc lập.
- Làm việc theo mức độ thành thạo, độc lập, và có thể hướng dẫn người khác;
- Chủ động và sáng tạo trong công việc.
❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1
Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và
bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm).
Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hồn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

-

-

❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: có
Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, máy phay và các thiết bị dạy học khác
Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơ đun, giáo trình, tài liệu

tham khảo, giáo án, video, và các tài liệu liên quan.
Các điều kiện khác: Khơng có

-

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1
-

Nội dung:
Trang 15/77


✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Phương pháp:
✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: Không có bài kiểm.
NỘI DUNG BÀI 1

1.1. CẤU TẠO MÁY PHAY VẠN NĂNG
❖ Cấu tạo
Dù là máy phay ngang hay đứng thì chúng đều được tạo thành bỡi các bộ phận
chính sau:
Đế máy: Dùng nâng đỡ các bộ phận khác của máy bao gồm cả thân máy đồng

thời là nơi chứa các dung dịch trơn nguội.
Thân máy: Được lắp trên đế máy đồng thời là nơi gá lắp và nâng đỡ toàn bộ các
bộ phận khác của máy. Đây là bộ phận cơ bản của máy, ở dạng máy này thân máy có
kết cấu liền với bệ máy. Nó được đúc bằng gang dạng hộp, dưới bệ máy rỗng dùng để
chứa dung dịch trơn nguội.
Trong thân đứng chứa động cơ và hệ thống truyền động cho trục chính (hộp tốc
độ), phía trên có rãnh trượt ghép với nắp trên để cho nắp trên trượt tới lui khi gá trục
dao dài. Phía trước thân máy có sống trượt để ghép với dầm công-xôn và cho phép
dầm công-xôn trượt lên xuống nhẹ nhàng, trong thân máy cũng chứa hệ thống điện
điều khiển của máy.
Bàn máy: là bộ phận dùng để gá chi tiết khi gia cơng, nó có dạng chữ nhật đúc
bằng gang, bên dưới có rãnh trượt để ghép với mộng trượt của bàn dao dọc và hệ
thống vít đai ốc để tạo chuyển động chạy dao ngang, phía trên có các rãnh chữ T dùng
để giữ đầu vít hoặc đai ốc T khi kẹp chi tiết hay đồ gá.
Thực hiện chuyển động chạy dao thẳng đứng (Sđ) đồng thời là nơi gá lắp và dẫn
hướng cho bàn dao ngang (sn). Bàn dao dọc(Sd) nằm trên bàn dao ngang, trên bàn dao
dọc là băng máy có rãnh chữ T để gá đặt và kẹp chặt phôi gia công.
Hộp tốc độ: Tạo ra các cấp tốc độ cho chuyển động chính (n)
Hộp bước tiến: Tạo ra các bước chuyển động khác nhau của bàn máy khi chạy
tự động.
Trang 16/77


Đầu máy (Máy phay đứng): có thể xoay qua lại một góc 450.
Cần ngang (máy phay ngang): Dùng để lắp giá đỡ đỡ trục chính. Tùy thuộc vào
số lượng dao và yêu cầu thực tế của chi tiết gia công mà ta lắp một hoặc nhiều giá đỡ
phù hợp.
Trục chính: Mang dụng cụ cắt và truyền chuyển động quay cho nó.Trục chính
có thể nằm ngang hoặc thẳng đứng tuỳ loại máy .
Bệ cơng-xơn: Là chi tiết có dạng hộp được đúc bằng gang, có rãnh trượt thẳng

đứng để ghép với sống trượt của thân máy phía trên có sống trượt dọc trượt nhẹ nhàng
trên đó. Bên trong bệ cơng-xơn chứa hộp chạy dao, hệ thống vít đai ốc để tạo chuyển
động dọc và đứng cùng với các tay quay, cần gạt.
Ngồi các bộ phận chính trên máy phay cịn có nhiều bộ phận phụ khác như các
cơ cấu điều khiển bằng cơ khí, điện, thủy lực….

Hình 1.1 Cấu tạo máy phay trục đứng

Trang 17/77


Hình 1.2 Cấu tạo máy phay vạn năng trục ngang

1.2. KIỂM TRA HỆ THỐNG CÁC CƠ CẤU TRÊN MÁY PHAY
Nguy cơ mất an toàn
Các bộ phận và cơ cấu sản xuất: Cơ cấu chuyển động, trục, khớp nối truyền động,
đồ gá, các bộ phận chuyển động tịnh tiến.
Văng bắn: do các mảnh dụng cụ, vật liệu gia công, dao phay lắp khơng chặt có
thể văng ra, bàn gá kẹp phơi không chặt làm cho vật gia công bị văng ra.
Bỏng: Kim loại nóng, vật liệu được làm nóng do ma sát. Phoi có nhiệt độ cao,
phoi vụn có thể bắn vào người đứng ở phía đối diện người đang gia công.
Điện giật: do hở dây dẫn điện, chạm điện ra vỏ máy, từ các dây dẫn, cầu dao
điện, ổ cắm điện
Nhiễm độc: Chất độc công nghiệp xâm nhập vào cơ thể con người qua q trình
thao tác, tiếp xúc
Bụi cơng nghiệp: Gây các tổn thương cơ học, bụi độc hay nhiễm độc sinh ra các
BNN, gây cháy nổ, hoặc ẩm điện gây ngắn mạch
Nguy hiểm nổ: Nổ hóa học và nổ vật lý.
Va quệt: Các đầu vít trên bàn phay, đầu phân độ và những mấu lồi gây vướng
làm chấn thương.

Bị thương do khi tháo lắp dao phay không sử dụng gá kẹp chuyên dùng, do đưa
sản phẩmvào khi máy đang chạy.
Cơ cấu phanh hãm bánh đà của máy phay bị tn gây mất an tồn.
Trang 18/77


• Điều kiện kỹ thuật an toàn
Điều 1: Thực hiện các quy định an toàn lao động khi sử dụng máy công cụ.
Điều 2: Phải điều chỉnh bàn máy ra khỏi khu vực dao phay mới được lắp hoặc
tháo vật gia cơng.
Điều 3: Ở các máy phay có cơ cấu bánh đà phải có phanh hãm tốt và vững chắc.
Điều 4: Tháo, lắp dao phay hết sức cẩn thận, phải dùng đồ gá, hoặc dụng cụ
chuyên dùng đề phòng đứt tay.
Điều 5: Các đầu vít trên bàn phay, đầu phân độ và những chỗ có thể vướng phải
được che chắn tốt.
Điều 6: Trong thời gian dao phay đang chuyển động, cấm không được đưa tay
vào vùng cắt gọt nguy hiểm. Khi dao đang chạy không được đưa tay vào vùng dao
hoạt động.
Điều 7: Muốn điều chỉnh tốc độ lưỡi dao, phải cho máy ngừng hẳn. Cấm không
được thay đổi tốc độ khi máy đang phay.
Điều 8: Phanh hãm của máy phay phải bảo đảm vững chắc và tác dụng nhanh
chóng khi vận hành. Cơ cấu phanh hãm bánh đà của máy phay phải hoạt động tốt,
nhạy và bảo đảm an tồn.

1.3. QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY PHAY
Khi v ậ n h à n h m á y phay chúng ta lần lượt thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Kiểm tra kích thước của phơi
Bước 2: Chọn mặt chuẩn cơng nghệ và gá phôi lên máy
Bước 3: Căn cứ chiều rộng phay để chọn dao và lắp dao lên trục gá dao
Bước 4: Chọn chiều sâu cắt căn cứ vào lượng dư từng mặt cần gia công và mặt

không gia công của chi tiết.
Bước 5: Chọn lượng chạy dao
Bước 6: Chọn tốc độ cắt căn cứ vào vật liệu gia công, vật liệu dao, chiều sâu
cắt, chiều rộng phay.
Bước 7: Mở máy cho trục chính quay (chọn chiều quay trục chính, chọn phay
thuận, nghịch-chọn hướng tiến bàn)
Bước 8: Chọn dao tiếp xúc với phôi
Bước 9: Lùi bàn máy dọc cho dao thốt ra ngồi phơi, ngừng trục chính.
Bước 10: Nâng bàn máy theo chiều sâu cắt đã chọn

Trang 19/77


Bước 11: Điều chỉnh các cử chặn ở phương tiến dao, các phương cịn lại khơng
dịch chuyển thì khóa các vít hãm bàn máy để tăng độ cứng vững của hệ thống cơng
nghệ lên
Bước 12: Mở máy cho trục chính quay, điều khiển bàn máy bằng tay cho phôi
tiến sát đến dao phay rồi mở chạy dao tự động. Tiến hành từ bước 4 đến bước này cho
đến hết lớp kim loại cần cắt.(chú ý trong mỗi lần cắt cần kiểm tra kích thước của chi
tiết gia cơng để tránh các sai hỏng có thể xẩy ra trong q trình gia công)
Phương ngang là trục X.
Phương dọc là trục Y.
Phương đứng là trục Z.

1.4. VẬN HÀNH MÁY PHAY
Máy được điều khiển thông qua các công tắc điện, nút điều khiển tự động, các tay
quay để thực hiện chuyển động chạy dao, các cần gạt để tạo các cấp tốc độ, các cấp
bước tiến.
Hệ thống điều khiển chung, hệ thống tưới nguội, bôi trơn, chiếu sáng
Khi sử dụng máy và tắt máy đều phải theo quy trình

Kiểm tra vơ dầu bơi trơn các vị trí cần thiết, ví dụ như các sóng trượt, đầu dao…
Kiểm tra các cơ cấu ly hợp phải ở vị trí số khơng, có nghĩa là khơng ăn khớp.
Mở cho máy chạy không (chỉ mở động cơ điện) nếu động cơ chính có âm thanh
thất thường phải tắt máy báo cho thợ bảo trì đến kiểm tra.
Kiểm tra chiều quay của dao, mở cho máy chạy ở số vịng quay thấp nhất, nếu
bình thường sẽ chỉnh lại đúng tốc độ cần thiết.
Gạt cần ly hợp cho bàn máy chạy tự động theo phương dọc, phương ngang và
phương đứng. Nếu bình thường thì gạt trở về vị trí số khơng.
Khơng thay đổi tốc độ trục chính, lượng tiến dao khi máy đang hoạt động.
❖ TÓM TẮT BÀI 1
Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu:
1. Cấu tạo máy phay
2. Vận hành máy phay không tải
3. Bảo dưỡng máy phay
❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1
Câu hỏi 1. Trình bày cấu tạo, cơng dụng các bộ vận máy phay?
Câu hỏi 2. Trình bày quy trình vận hành máy phay vạn năng.
Trang 20/77


Trang 21/77


BÀI 2: CÁC LOẠI DAO PHAY VÀ CÁCH GÁ LẮP DAO PHAY
❖ GIỚI THIỆU BÀI 2
Bài 2 Giới thiệu các loại dao phay, hướng dẫn cách lựa chọn và tháo, lắp dao
phay.
❖ MỤC TIÊU BÀI 2
Sau khi học xong phần này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:

- Trình bày đầy đủ cấu tạo, công dụng của một số dao phay thông dụng.
- Nhận dạng, lựa chọn, sử dụng phù hợp các loại dao phay vào công việc cụ thể
và phương pháp gá lắp dao phay trên máy đúng quy trình, nội quy.
➢ Về kỹ năng:
- Vận hành thành thạo máy phay, bào đúng quy trình, quy phạm đảm bảo an
toàn tuyệt đối cho người và máy
- Lập được quy trình gia cơng hợp lý và hiệu quả cao.
- Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp áp dụng đúng các biện pháp an tồn
- Gia cơng được các chi tiết máy chính xác trên máy tiện, phay, nguội
➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có ý thức và trách nhiệm với bản thân, các đồng nghiệp với cộng đồng
- Có tinh thần học hỏi, làm việc nhóm, khơng ngừng học tập trau dồi kiến thức
nghề nghiệp
- Áp dụng được kiến thức và kỹ năng đã học vào thực tế sản xuất
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập
❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2
-

-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận
và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm).
Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hồn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2
-


Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: có
Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, máy phay và các thiết bị dạy học khác
Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơ đun, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, video, và các tài liệu liên quan.
Các điều kiện khác: Khơng có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2
-

Nội dung:
Trang 22/77


✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Phương pháp:
✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: Không có bài kiểm.
NỘI DUNG BÀI 2

2.1. CÁC LOẠI DAO PHAY
Dao phay là một tổ hợp nhiều lưỡi cắt cùng làm việc. Dao phay có nhiều loại:
Dao phay mặt đầu, dao phay trụ, dao phay đĩa, dao phay ngón, dao phay định hình

Dao phay trụ răng thẳng
Đăc điểm lưỡi cắt của dao không liên tục dẫn đến va đập và làm ảnh hưởng lớn
đến chất lượng bề mặt. Chính vì vậy dao phay trụ răng thẳng thường chỉ được sử dụng
cho Phay thơ.

Hình 2.1 Dao phay trụ răng thẳng
❖ Dao phay trụ răng xoắn
Với đặc điểm là lưỡi cắt nghiêng xoắn thì lực cắt êm hơn và rung động nhỏ hơn,
vì thế độ chính xác cao hơn nên được sử dụng cho gia công tinh. tuy nhiên nhược điểm
của dao phay răng trụ răng xoắn là lực cắt khi phay thì ngoài các thành phần giống như
dao phay trụ răng thẳng thì cịn có lực dọc trục và lực dọc trục này thương làm ảnh
hưởng đến ổ bi gây hiện tượng kẹt bi. Và giải pháp là sử dụng 2 dao trụ răng xoắn đối
nhau sẽ khử được lực dọc trục

Trang 23/77


Hình 2.2 Dao phay trụ răng xoắn

Hình 2.3 Dao phay tổ hợp

Hình 2.4 Dao phay trụ răng thưa và răng nhặt
Dao phay mặt đầu
Dao phay mặt đầu thường có 2 loại là Dao phay mặt đầu liền khối, tức là dao có
cấu tạo liền khối bằng thép gió và Dao phay mặt đầu ghép mảnh với răng dao được
ghép với các mảnh hợp lim cứng. Ngày nay thì thương sử dụng dao phay mặt đầu ghép
mảnh hợp kim cứng vì cho năng xuất rất cao và khi bị hỏng me lưỡi cắt thì chỉ cần
thay mảnh dao mới, tiết kiệm được vật liệu và thời gian mài dao.

Trang 24/77



Hình 2.5 Dao phay mặt đầu
Ưu điểm:
Độ cứng vững cao hơn các lạo dao khác vì đường kính dao lơn, trục gá dao ngắn
và nhiều lưỡi cắt cùng tham gia cắt và gia công đồng thời nhiều bề mặt
Việc gắn mảnh dao, mỗi mảnh dao thường có nhiều lưỡi cắt (từ 2-6 lưỡi), dễ thay
thế và mài lại khi mài mịn
Nhược điểm: Rung động lớn, phải tính tốn gá đặt làm sao để nâng cao độ cứng
vững.
Phạm vi sử dụng:
Với đường kính của dao có thể lớn, cho nên có thể gia cơng bề mặt lớn nhỏ với
nhiều kích thước khác nhau
Năng suất cao
Dao phay ngón
Dao phay ngón được sử dụng để gia công các rãnh các viền xung quanh phơi tạo
độ mịn bóng cho bề mặt gia cơng.

Hình 2.6 Dao phay ngón
➢ Dao phay đĩa
Dùng để gia cơng mặt phẳng, bậc và rãnh. Dao phay đĩa được phân ra hai loại:
dao phay liền và dao phay răng chắp.

Trang 25/77


×