Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

ĐỀ THI MÔN ĐỊA LỚP 9 HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.75 KB, 8 trang )

Tài Liệu Ôn Thi Group

ĐỀ ÔN TẬP HK1 - ĐỀ SỐ 10
MƠN: ĐỊA LÍ 9
Thời gian làm bài: 45 phút
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
MỤC TIÊU

✓ Ôn tập các chuyên đề: Địa lí dân cư; Địa lí kinh tế; Địa lí vùng kinh tế.
✓ Rèn luyện kĩ năng làm việc với Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 1: (ID: 301987) Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là nhờ
A. số lượng lao động làm việc trong các công ti liên doanh tăng lên.
B. những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
C. mở thêm nhiều trung tâm đào tạo, hướng nghiệp.
D. phát triển công nghiệp, dịch vụ ở nông thôn.
Câu 2: (ID: 301988) Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về chất lượng lao động nước ta?
A. Chất lượng lao động cao.
B. Lao động nước ta có kinh nghiệp trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
D. Lao động Việt Nam cần cù chịu khó thơng minh, sáng tạo.
Câu 3: (ID: 301989) Thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp trên thế giới là do
A. Người lao động thiếu cần cù, sáng tạo.

B. Phần lớn lao động sống ở nông thôn.

C. Năng suất lao động thấp.

D. Độ tuổi trung bình của lao động cao.

Câu 4: (ID: 301990) Đâu khơng phải là biện pháp để nâng cao chất lượng lao động nước ta
A. phân bố lại lao động.



B. nâng cao mặt bằng dân trí.

C. nhập khẩu lao động.

D. chú trọng công tác hướng nghiệp đào tạo nghề.

Câu 5: (ID: 301991) Nội dung nào sau đây không thể hiện chất lượng cuộc sống của người dân đang được
nâng cao?
B. Các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.

C. Tỉ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em giảm.

D. Tuổi thọ trung bình của dân số ngày càng giảm.
T

A. Thu nhập bình quân đầu người tăng.

I.
N

E

Câu 6: (ID: 289529) Ở các thành phố lớn, thị xã, các vùng đồng bằng tập trung nhiều hoạt động dịch vụ là do
B. dân cư đơng, có nhiều ngành sản xuất.

C. mạng lưới giao thơng hồn thiện, đồng bộ.

D. có nhiều trung tâm nghiên cứu khoa học.
O


N

T

H

A. có nhiều lao động lành nghề trình độ cao.

IE

U

Câu 7: (ID: 289530) Ý nào sau đây không đúng về nguyên nhân làm cho Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
A

B. Là hai trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước.
T

A. Có vị trí đặc biệt thuận lợi.

IL

trở thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước?



1



Tài Liệu Ơn Thi Group

C. Hai thành phố đơng dân nhất nước ta.

D. Có rất ít tài ngun du lịch.

Câu 8: (ID: 289531) Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu phổ biến nước ta?
A. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
B. Hàng công nghiệp nặng và khống sản.
C. Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu).
D. Hàng nông – lâm – thủy sản.
Câu 9: (ID: 289532) Tài nguyên du lịch nào sau đây ở nước ta thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên?
A. 4 vạn di tích.

B. Nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể.

C. Lễ hội diễn ra quanh năm.

D. Có nhiều hệ sinh thái khác nhau.

Câu 10: (ID: 289533) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ
trọng bao nhiêu % trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng nước ta năm 2007?
A. 79.673.

B. 27,644.

C. 7,3.

D. 3,7.


Câu 11: (ID: 302578) Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
A. Rộng khoảng 40 nghìn km2, địa hình cao và phẳng hơn đồng bằng sơng Hồng.
B. Khơng có đê, mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
C. Mùa lũ, nước ngập trên diện rộng. Mùa cạn, thuỷ triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị
nhiễm mặn.
D. Có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên.
Câu 12: (ID: 302579) Nhận xét nào sau đâu đúng về tình hình sản xuất thủy sản của Đồng bằng sơng Cửu Long?
A. Có sản lượng cá, tơm lớn nhất cả nước.
B. Sơng ngịi kênh rạch chằng chịt.
C. Khí hậu mang tính chất cận xích đạo, ổn định, ít thiên tai.
D. Vùng biển có nhiều bãi tôm bãi cá.
Câu 13: (ID: 302580) Yếu tố nào sau đây không phải là điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy
sản ở Đồng bằng sơng Cửu Long?
A. Ngư trường rộng lớn.

B. Có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất.

C. Có diện tích mặt nước lớn nhất.

D. Khí hậu cận xích đạo.

Câu 14: (ID: 302581) Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho sản lượng hải sản khai thác của Đồng bằng sông
Cửu Long luôn dẫn đầu cả nước là
B. có diện tích mặt nước lớn nhất.

C. người dân có kinh nghiệm.

D. thị trường rộng lớn.

I.

N

E

T

A. có trữ lượng hải sản lớn nhất.

T

H

Câu 15: (ID: 302582) Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long không gây ra hậu quả nào sau đây?
B. Làm tăng độ chua và chua mặn trong đất.

C. Sâu bệnh phá hoại mùa màng.

D. Thiếu nước ngoạt cho sản xuất và sinh hoạt.
IE

U

O

N

A. Xâm nhập mặn sâu vào đất liền.




T

Nam Bộ, khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất là gì?

A

IL

Câu 16: (ID: 301366) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trong cơ cấu GDP của vùng Đông

2


Tài Liệu Ơn Thi Group

A. Cơng nghiệp – xây dựng.

B. Nơng lâm ngư nghiệp.

C. Dịch vụ.

D. Cơng nghiệp dầu khí.

Câu 17: (ID: 301367) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm công nghiệp lớn nhất
Đơng Nam Bộ là gì?
A. TP Hồ Chí Minh.

C. Vũng Tàu.

B. Biên Hòa.


D. Thủ Dầu Một.

Câu 18: (ID: 301368) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Long An.

B. Vĩnh Long.

C. Tiền Giang.

D. Tây Ninh.

Câu 19: (ID: 301369) Nhà máy nào sau đây là nhà máy thủy điện của vùng Đông Nam Bộ?
A. Thủ Đức.

B. Trị An.

C. Phú Mỹ.

D. Bà Rịa.

Câu 20: (ID: 301370) Hồ Thủy lợi lớn nhất Đông Nam Bộ là
C. Kẻ Gỗ.

D. Ba Bể.

A

IL


IE

U

O

N

T

H

I.
N

E

T

B. Dầu Tiếng.

T

A. Trị An.



3



Tài Liệu Ôn Thi Group

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUN MƠN TUYENSINH247.COM
1.B
11.A

2.A
12.A

3.C
13.A

4.C
14.A

5.D
15.C

6.B
16.A

7.D
17.A

8.C
18.B

9.D

19.B

10.D
20.B

Câu 1 (TH):
Phương pháp:
SGK Địa lí 9, phần Địa lí dân cư.
Cách giải:
Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là nhờ những thành tựu trong phát triển văn hoá,
giáo dục, y tế. Nhờ phát triển văn hóa, giáo dục nên trình độ lao động nước ta ngày càng nâng cao, nhờ những
thành tựu phát triển y tế mà sức khỏe người lao động cũng nâng cao hơn.
Chọn B.
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
SGK Địa lí 9, phần Địa lí dân cư.
Cách giải:
Chất lượng lao động nước ta đang dần được nâng cao, tuy nhiên tỉ lệ lao động không qua đào tạo ở nước ta
cịn lớn, lao động trình độ cao cịn thiếu nhiều. Vì vậy chưa thể nhận xét chất lượng lao động nước ta cao được.
Chọn A.
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
SGK Địa lí 9, phần Địa lí dân cư.
Cách giải:
Thu nhập bình qn của lao động nước ta thuộc loại thấp trên thế giới là do năng suất lao động còn thấp so
với các nước trên thế giới.
Chọn C.
Câu 4 (TH):
Phương pháp:
T


SGK Địa lí 9, phần Địa lí dân cư.
I.
N

E

Cách giải:
H

Các biện pháp để nâng cao chất lượng lao động nước ta là phân bố lại lao động, nâng cao mặt bằng dân trí,
N

T

chú trọng cơng tác hướng nghiệp đào tạo nghề.
IE

U

O

Nhập khẩu lao động không phải là biện pháp phù hợp trong chính sách phát triển dân cư – lao động ở nước

T

A

Chọn C.


IL

ta, bởi nguồn lao động nước ta rất dồi dào và cịn ở tình trạng dư thừa lao động.



4


Tài Liệu Ơn Thi Group

Câu 5 (TH):
Phương pháp:
SGK Địa lí 9, phần Địa lí dân cư.
Cách giải:
Chất lượng cuộc sống của người dân đang được cải thiện, thể hiện ở thu nhập bình quân đầu người tăng, các
dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn, tỉ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em giảm. => Loại đáp án A, B, C
- Tuổi thọ trung bình của dân số ngày càng giảm thể hiện chất lượng đời sống còn thấp, y tế chưa phát triển.
Đây không phải là nội dung thể hiện chất lượng cuộc sống đang được nâng cao.
Chọn D.
Câu 6 (TH):
Phương pháp:
SGK Địa lí 9, phần Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Các thành phố lớn và thị xã, các vùng đồng bằng tập trung nhiều hoạt động dịch vụ là do đây là những khu
vực có dân cư tập trung đông đúc, kinh tế phát triển với nhiều ngành sản xuất tạo nên nhu cầu lớn và đa dạng
về các dịch vụ sản xuất, tiêu dùng, công cộng.
Chọn B.
Câu 7 (TH):
Phương pháp:

SGK Địa lí 9, phần Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Hà Nơi và TP. Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất nước ta. Nguyên nhân vì: đây là
hai đầu mối giao thơng vận tải của cả nước, có vị trí thuận lợi cho giao lưu trao đổi kinh tế; là hai trung tâm
kinh tế- công nghiệp lớn nhất nước ta; đây cũng là 2 thành phố có dân cư đơng đúc nhất cả nước (quy mô dân
số trên 1 triệu người, mật độ dân số trên 2000 người/km2), tài nguyên du lịch nhân văn đa dạng (các di tích,
chùa, lễ hội, trung tâm văn hóa, thương mại….) thu hút nhiều du khách tới tham quan. => Do vậy các nhu cầu
trao đổi hàng hóa, giao lưu kinh tế và các sản phẩm, dịch vụ phục vụ đời sống rất lớn. => loại A, B, C
Nhận xét hai thành phố này có rất ít tài ngun du lịch là khơng đúng.
Chọn D.
T

Câu 8 (TH):
I.
N

E

Phương pháp:
T

H

SGK Địa lí 9, phần Địa lí các ngành kinh tế.
O

N

Cách giải:
IE


U

Hàng xuất khẩu phổ biến của nước ta là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thụ cơng nghiệp, hàng cơng nghiệp

T

A

IL

nặng và khống sản, hàng nơng – lâm – thủy sản. Nước ta chủ yếu nhập khẩu tư liệu sản xuất (máy móc, thiết



5


Tài Liệu Ôn Thi Group

bị, nguyên, nhiên, vật liệu) và hàng tiêu dùng cao cấp. => Nhận xét: tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị,
nguyên, nhiên, vật liệu) là mặt hàng xuất khẩu của nước ta là không đúng.
Chọn C.
Câu 9 (TH):
Phương pháp:
SGK Địa lí 9, phần Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Tài nguyên du lịch tự nhiên là những thắng cảnh tự nhiên như rừng, bãi biển, hang động, sông nước…. =>
Các hệ sinh thái là tài nguyên du lịch tự nhiên ở nước ta. Ví dụ: rừng ngập mặn, rừng tràm (U Minh Thượng),
rừng trên đảo (Cát Bà)…

Chọn D.
Câu 10 (TH):
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 24.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 24:
- Năm 2007, khu vực có vốn đầu tư nước ngồi đóng góp 27 644 (tỉ đồng) trong tổng mức bán lẻ và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng cả nước theo thành phẩn kinh tế.
- Tính được tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của 3 thành phần kinh tế năm 2007 là: 79 673 +
638 842 + 27 644 = 746 159 (tỉ đồng)
=> Áp dụng công thức tính tỉ trọng thành phần trong tổng số: (27 644 / 746 159) x 100 = 3,7 %
=> Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi chiếm 3,7% trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch
vụ tiêu dùng nước ta năm 2007.
Chọn D.
Câu 11 (TH):
Phương pháp:
SGK Địa lí 9, phần Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đồng bằng thấp, khơng có đê bao bọc, mạng lưới kênh rạch chằng chịt,
T

mùa lũ nước ngập trên diện rộng và mùa cạn thủy triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm
I.
N

E

mặn, vùng có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười và Tứ Giác Long Xuyên. => Các nhận xét B, C, D đúng.
T


H

- Đồng bằng sơng Cửu Long có diện tích khoảng 40 nghìn km2, địa hình thấp và bằng phẳng (địa hình thấp
O

N

hơn Đồng bằng sơng Hồng) => nhận xét địa hình Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Đồng bằng sông Hồng
IE

U

là không đúng. => Nhận xét A không đúng.
A

IL

Chọn A.
T

Câu 12 (TH):



6


Tài Liệu Ơn Thi Group

Cách giải:

Đặc điểm sơng ngịi kênh rạch chằng chịt và khí hậu cận xích đạo, vùng biển có nhiều bãi tơm, cá là đặc điểm
thuận lợi về điều kiện tự nhiên cho khai thác nuôi trồng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long => đây khơng
phải là tình hình sản xuất thủy sản của vùng => loại nhận xét B, C, D.
Tình hình sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long được thể hiện qua sản lượng cá, tôm lớn nhát cả
nước. => nhận xét A đúng.
Chọn A.
Câu 13 (TH):
Phương pháp:
SGK Địa lí 9, phần Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sơng Cửu Long là có diện tích rừng
ngập mặn lớn, diện tích mặt nước ni trồng lớn nhất cả nước, khí hậu cận xích đạo với nguồn nhiệt ẩm dồi
dào thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước mặn và nước lợ. => Loại đáp án B, C, D.
Vùng có ngư trường rộng lớn (Cà Mau – Kiên Giang) là điều kiện thuận lợi cho đánh bắt thủy sản, đây không
phải là điều kiện thuận lợi cho ni trồng thủy sản.
Chọn A.
Câu 14 (TH):
Phương pháp:
SGK Địa lí 9, phần Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Khai thác (đánh bắt) hải sản phụ thuộc rất lớn vào nguồn lợi thủy sản trong tự nhiên. Đồng bằng sông Cửu
Long có trữ lượng thủy sản lớn nhất với nhiều bãi tôm bãi cá, ngư trường trọng điểm Cà Mau – Kiên Giang
với trữ lượng hải sản lớn nhất. = > Do vậy vùng có sản lượngg hải sản khai thác luôn dẫn đầu cả nước.
Chọn A.
Câu 15 (TH):
Phương pháp:
SGK Địa lí 9, phần Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
T


Đồng bằng sơng Cửu Long có mùa khơ kéo dài từ tháng XII đến tháng IV năm sau. Vì thế nước mặn xâm
I.
N

E

nhập sâu vào đất liền, làm tăng độ chua và mặn trong đất, mùa khô kéo dài cũng gây nên tình trạng thiếu nước
T

H

ngọt cho sản xuất và sinh hoạt của vùng. => loại đáp án A, B, D.
O

N

Mùa khô kéo dài không phải là nguyên nhân gây ra sâu bệnh phá hoại mùa màng ở vùng này (sâu bệnh thường
IE

U

phát triển nhiều trong điều kiện khí hậu độ ẩm lớn).
A

IL

Chọn C.
T

Câu 16 (NB):




7


Tài Liệu Ơn Thi Group

Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, trong cơ cấu GDP của vùng Đông Nam Bộ, khu vực chiếm tỉ trọng
cao nhất là công nghiệp – xây dựng (năm 2007: 65,1%).
Chọn A.
Câu 17 (NB):
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm công nghiệp lớn nhất Đông Nam Bộ là TP
Hồ Chí Minh.
Chọn A.
Câu 18 (NB):
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 30.
Cách giải:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh khơng thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là Vĩnh Long.
Chọn B.
Câu 19 (NB):
Phương pháp:
SGK Địa lí 9, phần Địa lí các vùng kinh tế.

Cách giải:
Nhà máy thủy điện Trị An trên sông Đồng Nai thuộc vùng Đông Nam Bộ. Các nhà điện Thủ Đức, Phú Mỹ,
Bà Rịa là nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí, khơng phải nhà máy thủy điện.
Chọn B.
Câu 20 (TH):
Phương pháp:
SGK Địa lí 9, phần Địa lí các ngành kinh tế.

E

I.
N

Hồ thủy lợi lớn nhất Đông Nam Bộ là hồ Dầu Tiếng trên thượng lưu sơng Sài Gịn (tỉnh Tây Ninh).

T

Cách giải:

T

A

IL

IE

U

O


N

T

H

Chọn B.



8



×