Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Các chính sách phi tập trung doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.64 KB, 19 trang )

Lecture 3.2: Các chính sách phi tập trung 1
Kinh tế Môi trường
Bài giảng 3
KINH TẾ HỌC VỀ Ô NHIỄM
Chủđề 2:
C
ác chính sách phi tậptrung
© PHÙNG THANH BÌNH
2006
A. Giới thiệu cách tiếpcận phi tập trung
để nội hóa chi phí
B. Luật nghóa vụ pháp lý
C. Quyền sở hữu (Đònh lý Coase)
D. Thuyết phục đạo đức
E. Hàng hóa xanh
Đề cương đề nghò:
Lecture 3.2: Các chính sách phi tập trung 2
“Phi tập trung” nghóa các chính sách
cho phép các cá nhân có liên quan
trong vấn đề ô nhiễm môi trường tự
giải quyết theo các nguyên tắc rõ ràng
về thủ tục và quyền hạn được thiết lập
thông qua hệ thống pháp luật và cuối
cùng sẽ đạt mức chất lượng môi trường
hiệu quả xã hội.
A. Giới thiệu cách tiếpcận phi tập
trung để nội hóa chi phí
 Tiếp cận phi tập trung có một số ưu
điểm như sau:
 Các bên liên quan là những người tạo ra
và chòu ngoại tác môi trường, nên họ có


động cơ tìm kiếm giải pháp đối với vấn đề
môi trường.
 Những người liên quan có thể là những
người có hiểu biết tốt nhất về thiệt hại và
chi phí xử lý và vì vậy có khả năng tốt
nhất để xác đònh mức ô nhiễm hiệu quả.
A. Giới thiệu cách tiếpcận phi tập
trung để nội hóa chi phí
Lecture 3.2: Các chính sách phi tập trung 3
 Hai khái niệm quen thuộc là trách nhiệm
và sự đền bù
 Người gây ô nhiễm có trách nhiệm
về các hậu quả (thiệt hại) mà mình
đã gây ra cho môi trường
 Đền bù cho người bò thiệt hại một
khoản tương xứng với tổn thất
 Những vấn đề về nghóa vụ và bồi thường
thường được tòa án giải quyết theo luật
pháp quy đònh
B. Luật nghóa vụ pháp lý
 MỤC TIÊU
 Mục đích của luật không chỉ đơn thuần là
bảo đảm đền bù thiệt hại, mặc dù điều này
rất quan trọng. Mục tiêu đích thực là
khuyến cáo những người “có thể” gây ô
nhiễm hãy ra quyết đònh thận trọng hơn
 Nghóa vụ pháp lý được dùng như một biện
pháp yêu cầu người gây ô nhiễm phải ‘nội
hóa’ các chi phí ngoại tác môi trường do họ
gây ra

B. Luật nghóa vụ pháp lý
Lecture 3.2: Các chính sách phi tập trung 4
 NGUYÊN TẮC
 Cơ quan chức năng (tòa án) xác đònh
mức đền bù trên cơ sở hàm chi phí thiệt
hại (đánh giá thiệt hại tài nguyên môi
trường) cho từng trường hợp cụ thể
 Ví dụ xem xét tranh chấp về ô nhiễm
môi trường giữa nhà máy hóa chất và
ngành thủy sản
B. Luật nghóa vụ pháp lý
0
r
e*
e
1
b
c
d
$
MAC
MDC
Emissions (tons/year)
a
Free
access
B. Luật nghóa vụ pháp lý
Lecture 3.2: Các chính sách phi tập trung 5
 Ví dụ (tt)
 Luật nghóa vụ pháp lý sẽ ảnh hưởng như thế nào

đến mức ô nhiễm?
 Nếu dòng sông được xem như một hàng hóa
miễn phí (tự do tiếp cận), và nhà máy hóa chất
sẽ phát thải mức e
1
(không xử lý khi thải ra dòng
sông)
 Tại mức phát thải e
1
, nhà máy hóa chất buộc
phải đền bù một khoản tiền là (b+c+d) => Nhà
máy hóa chất buộc phải đánh giá lại quyết đònh
của mình
B. Luật nghóa vụ pháp lý
 Ví dụ (tt)
 Nhà máy hóa chất có thay đổi lượng phát thải để
đối phó lại luật nghóa vụ pháp lý như thế không?
 Nhà máy hóa chất nhận biết rằng chỉ có thể giảm
tiền phạt (đền bù) bằng cách giảm lượng phát thải
xuống dòng sông (do họ có thể ước tính chi phí
đầu tư cho việc giảm ô nhiễm của mình)
 Cuối cùng sẽ xác đònh được lượng phát thải tối ưu
tại e* (MAC = MDC)
 Hãy tính toán để xem xét nhà máy hóa chất sẽ
được lợi gì khi quyết đònh giảm lượng phát thải?
B. Luật nghóa vụ pháp lý
Lecture 3.2: Các chính sách phi tập trung 6
 Tóm lại: Luật nghóa vụ pháp lý
có thể dẫn tới mức ô nhiễm hiệu
quả xã hội bởi vì nó khuyến khích

người gây ô nhiễm giảm thải để
tối thiểu hóa tổng chi phí của họ –
gồm tổng chi phí xử lý và tiền bồi
thường cho người bò thiệt hại
B. Luật nghóa vụ pháp lý
 Nếu các quy đònh môi trường được thiết kế
tốt; thực thi nghiêm khắc (và đánh giá thiệt
hại chính xác), mức phát thải tối ưu sẽ được
đảm bảo
 Mức ô nhiễm tối ưu không phải được quyết
đònh bởi một sắc lệnh của chính phủ, mà do
quá trình quyết đònh tư nhân với ràng buộc
người gây ô nhiễm thi hành đầy đủ trách
nhiệm pháp lý của mình
B. Luật nghóa vụ pháp lý
Lecture 3.2: Các chính sách phi tập trung 7
 Luật nghóa vụ pháp lý trong thực tế:
Theo các nhà kinh tế, giá trò được
xác đònh thông qua các phiên tòa có
thể không phản ánh đầy đủ giá trò
mà người ta sẵn lòng trả vì chất
lượng môi trường
B. Luật nghóa vụ pháp lý
 Chi phí giao dòch:
 Chi phí tìm kiếm thông tin
 Chi phí mặc cả các điều khoản
 Chi phí để đảm bảo các thỏa thuận sẽ
được thực hiện
Chi phí giao dòch là một chi phí cơ hội
của xã hội, và như thế nên tính như một

phần của MAC
B. Luật nghóa vụ pháp lý
Lecture 3.2: Các chính sách phi tập trung 8
ƯU ĐIỂM
 Có thể làm cho quyết đònh tư nhân hướng
tới mức ô nhiễm tối ưu xã hội
 Có thể thực hiện mà không cần biết trước
mức ô nhiễm tối ưu (nếu cơ quan chức năng
có thông tin đầy đủ và chính xác về (hàm)
chi phí thiệt hại)
 Có thể thỏa mãn nguyên tắc PPP
B. Luật nghóa vụ pháp lý
NHƯC ĐIỂM
 Chậm và tốn kém
 Dựa vào giải quyết tranh chấp qua việc kiện
cáo có thể không công bằng nếu người bò
thiệt hại không có khả năng ra thưa kiện
 Khi các bên liên quan (người gây ô nhiễm và
người bò thiệt hại) tăng lên, khó xác đònh
được ai gây thiệt hại bao nhiêu, ai bò thiệt và
thiệt hại ở mức độ nào
B. Luật nghóa vụ pháp lý
Lecture 3.2: Các chính sách phi tập trung 9
 Luật trách nhiệm phát lý có thể giúp đạt mức ô
nhiễm tối ưu khi:
 Có ít người tham dự;
 Quan hệ nhân quả rõ ràng; và
 Dễ đo lường thiệt hại
 Hạn chế khi:
 Có nhiều khó khăn trong chứng minh vấn đề

 Khó đạt được thừa nhận quyền được kiện
 Giá trò theo luật không phản ánh giá sẵn lòng trả; và
 Chi phí giao dòch ngăn cản đàm phán và tố tụng
B. Luật nghóa vụ pháp lý
 Phù hợp ở giai đoạn đầu của quá trình
phát triển vì các vấn đề môi trường
mang tính đòa phương, số người liên
quan ít, …
 Tuy nhiên, do đặc thù riêng công cụ
này vẫn phù hợp đối với các sự cố
môi trường như tràn dầu, rò rỉ hóa
chất, …
B. Luật nghóa vụ pháp lý
Lecture 3.2: Các chính sách phi tập trung 10
 Các vụ kiện tràn dầu bồi thường thiệt hại
cho các ngư dân (Cát Lái, Cần Giờ, La
Ngà, Đồng Nai, Trung Quốc, …), rò rỉ hóa
chất ở Quảng Ninh, Khánh Hòa, các công
ty VEDAN, xi măng, hóa chất, … đền bù
thiệt hại cho các cư dân xung quanh bằng
tiền hoặc/và các vật phẩm, các hãng hàng
không đền bù thiệt hại tiếng ồn (ở Nhật),

 Xem luật BVMT 2005, Điều 130 - 134
B. Luật nghóa vụ pháp lý
 Cốt lỗi của công cụ chính sách dự
vào quyền sở hữu là:
 Nguyên nhân ngoại tác là do
không xác đònh quyền sở hữu rõ
ràng

 Muốn nội hóa các ngoại tác phải
xác đònh quyền sở hữu rõ ràng
C. Quyền sở hữu
Lecture 3.2: Các chính sách phi tập trung 11
 Đònh lý Coase (1960): Trong trường
hợp không có chi phí giao dòch, mức ô
nhiễm tối ưu sẽ đạt được nếu quyền sở
hữu ban đầu được xác đònh cho hoặc
người gây ô nhiễm, hoặc người chòu ô
nhiễm. Nói cách khác, cốt lỗi của đònh
lý Coase là việc xác đònh quyền sở hữu
cho bất kỳ bên nào không ảnh hưởng gì
đến mức ô nhiễm tối ưu.
C. Quyền sở hữu
 Giải thích bằng cách sử dụng đồ thò MAC
và MDC (xem lại cách giải thích bằng
MNPB và MEC ở bài giảng 2)
 MAC = 800 – 10E
 MDC = 6E
MAC là chi phí giảm ô nhiễm biên của
nhà máy hóa chất
MDC là hàm chi phí thiệt hại biên của
ngành thủy sản
C. Quyền sở hữu
Lecture 3.2: Các chính sách phi tập trung 12
0 50 70 80
MD
MAC
Chấtthải(tấn/háng)
$

800
480
420
300
100
C. Quyền sở hữu
Hình 10.2 (F&O)
(1) Nhà máy hóa chất (chủ thể gây ô nhiễm) có
quyền sở hữu dòng sông
 Bắt đầu tại mức phát thải là 80
 Nhà máy hóa chất không phải bồi thường thiệt
hại ô nhiễm cho ngành thủy sản và xả thải toàn
bộ 80 tấn hóa chất/tháng
 Ngành thủy sản sẽ bò tổng thiệt hại là
$19.200/tháng
 Vấn đề đặt ra là tình trạng này có thể ổn đònh
không?
C. Quyền sở hữu
Lecture 3.2: Các chính sách phi tập trung 13
(1) Nhà máy hóa chất (chủ thể gây ô nhiễm) có
quyền sở hữu dòng sông (tt)
 Ngành thủy sản có thể trả tiền để nhà máy hóa
chất giảm thải. Tại sao?
 Quá trình mặc cả tiếp tục diễn ra cho mỗi đơn vò
biên chừng nào thiệt hại biên còn lớn hơn chi phí
xử lý biên, và sẽ dừng lại khi MAC = MDC, tức
tại mức phải thải là 50 tấn/tháng (mức hiệu quả
xã hội)
C. Quyền sở hữu
(1) Nhà máy hóa chất (chủ thể gây ô nhiễm) có

quyền sở hữu dòng sông (tt)
 Cả hai được lợi gì?
 Nhà máy hóa chất:
 Chi ra $4.500 xử lý 30 tấn/tháng
 Nhận $9.000 (=30*300) từ ngành thủy sản/tháng
 Lợi ích ròng của nhà máy là $4.500/tháng
 Ngành thủy sản:
 Chi ra $9.000 /tháng
 Giảm thiệt hại 19.200 – 7.500 = $11.700/tháng
 Lợi ích ròng của ngành thủy sản là $2.700/tháng
C. Quyền sở hữu
Lecture 3.2: Các chính sách phi tập trung 14
(2) Ngành thủy sản (chủ thể bò ảnh hưởng) có
quyền sở hữu dòng sông
 Bắt đầu tại mức phát thải là 0
 Nhà máy hóa chất không được phép xả thải
xuống dòng sông, và phải tìm cách khác để xử lý
lượng phát thải 80 tấn/tháng, với tổng chi phí là
$32.000/tháng
 Vấn đề đặt ra là tình trạng này có thể ổn đònh
không?
C. Quyền sở hữu
(2) Ngành thủy sản (chủ thể bò ảnh hưởng) có
quyền sở hữu dòng sông (tt)
 Nhà máy hóa chất có thể trả tiền để được phép
xả thải xuống dòng sông. Tại sao?
 Quá trình mặc cả tiếp tục diễn ra cho mỗi đơn vò
biên chừng nào chi phí xử lý biên còn lớn hơn chi
thiệt hại biên, và sẽ dừng lại khi MAC = MDC,
tức tại mức phải thải là 50 tấn/tháng (mức hiệu

quả xã hội)
C. Quyền sở hữu
Lecture 3.2: Các chính sách phi tập trung 15
(2) Ngành thủy sản (chủ thể bò ảnh hưởng) có
quyền sở hữu dòng sông (tt)
 Cả hai được lợi gì?
 Nhà máy hóa chất:
 Chi ra $15.500 cho ngành thủy sản /tháng
 Tiết kiệm được $27.500/tháng
 Lợi ích ròng của nhà máy là $12.000/tháng
 Ngành thủy sản:
 Thiệt hại $7.500 /tháng
 Nhận được $15.500 /tháng
 Lợi ích ròng của ngành thủy sản là $8.000/tháng
C. Quyền sở hữu
 ĐIỀU KIỆN
 Quyền sở hữu phải được xác đònh rõ ràng, có
hiệu lực, và có thể chuyển nhượng (xem ch2,
Thò trường xanh)
 Phải có một hệ thống cạnh tranh tương đối hiệu
quả để các bên liên quan gặp và thương lượng
về quyền sở hữu sẽ được sử dụng như thế nào
 Phải có tập hợp thò trường hoàn chỉnh để chủ sở
hữu nhận được tất cả các giá trò xã hội liên
quan đến việc sử dụng tài sản (môi trường)
C. Quyền sở hữu
Lecture 3.2: Các chính sách phi tập trung 16
 Những vấn đề với việc sử dụng quyền sở hữu
như một phương pháp nội hóa chi phí:
 Chi phí giao dòch rất cao khi có nhiều bên

liên quan
 Tự do tiếp cận và ăn theo: Không có động
cơ khuyến khích xử lý ô nhiễm
 Chủ sở hữu không có khả năng thu nhận
hết giá trò xã hội (theo cách sử dụng tốt
nhất)
C. Quyền sở hữu
ƯU ĐIỂM
 Vấn đề ô nhiễm môi trường có thể được giải
quyết bằng cách xác đònh quyền sở hữu ban đầu
 Vai trò của cơ quan chức năng chỉ đơn thuần là
xác đònh quyền sở hữu có thể thực thi, sau đó
mức ô nhiễm tối ưu sẽ đạt được nhờ quá trình
thương lượng giữa các nhóm liên quan trực tiếp
đến vấn đề môi trường
C. Quyền sở hữu
Lecture 3.2: Các chính sách phi tập trung 17
NHƯC ĐIỂM
 Trên thực tế khi có nhiều nguồn gây ô nhiễm, nhiều bên
liên quan thì chi phí giao dòch lớn => Làm biến dạng kết
quả
 Có thể trái nguyên tắc PPP (Nguyên tắc người gây ô nhiễm
phải trả)
 Không đề cập đến tác động của quyền sở hữu ban đầu lên
phân phối thu nhập
 Không tồn tại thò trường cho các hàng hóa môi trường
 Nhiều vấn đề mang tính đa quốc gia
C. Quyền sở hữu
 Các chương trình thuyết phục lôi cuốn
người ta ý thức về các giá trò đạo đức

hay trách nhiện công dân nhằm nâng
cao ý thức tự nguyện kiềm chế các
hành động sẽ gây suy thoái môi trường
 Thường hữu ích khi không thể đo lường
sự phát thải từ các nguồn cụ thể (người
vi phạm thường phân tán)
D. Thuyết phục đạo đức
Lecture 3.2: Các chính sách phi tập trung 18
 Ngày nay chúng ta đang hướng đến các chương
trình môi trường (như tái chế) mang tính bắt buộc,
nhưng vẫn cần dựa rất nhiều vào các chương trình
thuyết phục đạo đức để đạt các mức tuân thủ cao
hơn
 Ưu điểm là có các tác động lan truyền rất rộng và
nhanh (kể cả tác động sang các lónh vực ô nhiễm
khác) – ngắn hạn
 Nhược điểm: Vấn đề ăn theo, ảnh hưởng ngược lại
trong dài hạn, và khó đánh giá đầy đủ đóng góp cải
thiện môi trường của các chiến dòch, các chương
trình thuyết phục
D. Thuyết phục đạo đức
E. Hàng hóa xanh
Lecture 3.2: Các chính sách phi tập trung 19

×