Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Giáo trình Hệ thống khí nén (Nghề: Khoan khai thác dầu khí - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.09 MB, 111 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: HỆ THỐNG KHÍ NÉN
NGHỀ: KHOAN KHAI THÁC DẦU KHÍ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 193/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 3 năm 2020
của Trường Cao đẳng Dầu khí)

Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2020
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

Trang 1


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình “Hệ thống khí nén” được biên soạn theo chương trình đào tạo nghề
“Khoan khai thác dầu khí” của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Các kiến thức
trong tồn bộ giáo trình có mối liên hệ lơgic chặt chẽ. Tuy vậy, giáo trình cũng chỉ là
một phần trong nội dung của chuyên ngành đào tạo cho nên người dạy, người học cần
tham khảo thêm các giáo trình có liên quan đối với ngành học để việc sử dụng giáo
trình có hiệu quả hơn.


Hệ thống khí nén là một trong những hệ thống thiết bị, thiết bị khơng thể thiếu
trong Khoan dầu khí, là thiết bị cần thiết phục vụ cho việc tạo ra những giếng khoan
để có thể thăm dị và để có thể khai thác được nguồn tài nguyên quý giá này. Việc vận
hành hệ thống quay cần địi hỏi phải có đội ngũ cơng nhân, kỹ sư vận hành lành nghề,
có nhiều kinh nghiệm để có thể ln nắm vững quy trình vận hành và xử lý được các
sự cố trong quá trình vận hành.
Khi biên soạn giáo trình chúng tơi đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới
liên quan đến mơ đun “ Hệ thống khí nén” phù hợp với đối tượng sử dụng cũng như
cố gắng gắn những nội dung lý thuyết với những vấn đề thực tế thường gặp trong sản
xuất, đời sống để giáo trình có tính thực tiễn cao.
Nội dung của giáo trình gồm 3 bài. Qua nội dung các bài học giúp cho sinh
viên hiểu được sơ đồ nguyên lý tổ hợp hệ thống khí nén, cấu tạo và nguyên lý hoạt
động, quy trình vận hành và bảo dưỡng hệ thống khí nén.
Giáo trình sẽ phục vụ tốt cho việc nghiên cứu, giảng dạy và học tập của giáo
viên và sinh viên trong Trường.
Với lòng mong muốn giáo trình này có thể góp phần nâng cao chất lượng học
tập mơ đun “Hệ thống khí nén”, chúng tôi xin chân thành cảm ơn và tiếp nhận những
ý kiến đóng góp của các em sinh viên và đồng nghiệp về những thiếu sót khơng thể
tránh khỏi trong nội dung và hình thức để giáo trình hồn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn./.
Bà rịa - Vũng Tàu, tháng 3 năm 2020
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Ks. Lý Tòng Bá
2. Ks. Vũ Xuân Thạch
3. Ks. Bùi Đức Sơn

Trang 2


MỤC LỤC

BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KHÍ NÉN...................................................13
1.1. CHỨC NĂNG ................................................................................................................... 13
1.2. SƠ ĐỒ, NGUYÊN LÝ TỔ HỢP HỆ THỐNG KHÍ NÉN ................................................ 15

BÀI 2: CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG KHÍ NÉN
.......................................................................................................................................19
2.1. MÁY NÉN KHÍ ................................................................................................................ 19
2.2. THIẾT BỊ XỬ LÝ KHÍ NÉN ....................................................................................... 85
2.3. BÌNH CHỨA KHÍ NÉN ............................................................................................... 95
2.4. VAN ĐIỀU ÁP ............................................................................................................. 98

BÀI 3: VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG KHÍ NÉN .........................100
3.1.
3.2.
3.3.

VẬN HÀNH HỆ THỐNG KHÍ NÉN ......................................................................... 100
PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ .............................................................................. 105
BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG KHÍ NÉN ...................................................................... 107

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................110

Trang 3


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1-1: Sơ đồ hệ thống khí nén trên giàn MSP 8 ................................................................. 17
Hình 2-1: Cách lắp ghép trục khuỷu vào máy nén khí ............................................................. 23
Hình 2-2: Máy nén piston đối đỉnh........................................................................................... 23
Hình 2-3: Kết cấu máy nén piston kiểu W ............................................................................... 24

Hình 2-4: Van hút và van xả..................................................................................................... 25
Hình 2-5: Cấu tạo van hút và van xả ........................................................................................ 26
Hình 2-6: Cấu tạo đĩa van ......................................................................................................... 27
Hình 2-7: Van đặt ..................................................................................................................... 28
Hình 2-8: Xilanh và ống lót xilanh ........................................................................................... 29
Hình 2-9: Lỗ cung cấp dầu bơi trơn.......................................................................................... 30
Hình 2-10: Piston ...................................................................................................................... 30
Hình 2-11: Piston gang ............................................................................................................. 31
Hình 2-12: Cấu tạo piston......................................................................................................... 32
Hình 2-13: Xécmăng ................................................................................................................ 33
Hình 2-14: Cấu tạo xécmăng .................................................................................................... 33
Hình 2-15: Cấu tạo vịng chèn kim loại .................................................................................... 35
Hình 2-16: Các kiểu vịng chèn kim loại .................................................................................. 36
Hình 2-17: Sơ đồ cung cấp dầu bơi trơn cho vịng chèn kim loại ............................................ 36
Hình 2-18: Ống xả khí .............................................................................................................. 37
Hình 2-19: Nắp hộp vịng chèn ................................................................................................ 37
Hình 2-20: Trục khuỷu ............................................................................................................. 39
Hình 2-21: Cấu tạo thanh truyền .............................................................................................. 40
Hình 2-22: Con trượt và chốt con trượt .................................................................................... 41
Hình 2-23: Liên kết thanh truyền và cán piston nhờ con trượt................................................. 42
Hình 2-24: Bơi trơn kiểu vung tóe............................................................................................ 42
Hình 2-25: Bơi trơn cổ biên ...................................................................................................... 43
Hình 2-26: Bơi trơn cưỡng bức ................................................................................................ 43
Hình 2-27: Thiết bị trao đổi nhiệt ............................................................................................. 44
Hình 2-28: Làm mát bằng cánh tản nhiệt ................................................................................. 45
Hình 2-29: Làm mát bằng nước................................................................................................ 46
Hình 2-30: Làm mát trung gian ................................................................................................ 46
Hình 2-31: Màng an tồn .......................................................................................................... 47
Hình 2-32: Van an tồn ............................................................................................................ 48
Hình 2-33: Cấu tạo van an toàn ................................................................................................ 49


Trang 4


Hình 2-34: Van điều chỉnh và bộ khống chế tốc độ cao........................................................... 50
Hình 2-35: Bầu lọc khơng khí của máy nén khí ....................................................................... 51
Hình 2-36: Sơ đồ ngun lý cấu tạo và hoạt động của máy nén khí piston loại có con trượt tác
dụng đơn, một cấp nén. ............................................................................................................ 52
Hình 2-37: Sơ đồ nguyên lý cấu tạo và hoạt động của một máy nén khí piston loại có con
trượt tác dụng kép, một cấp nén ............................................................................................... 53
Hình 2-38: Cấu tạo của máy nén trục vít .................................................................................. 54
Hình 2-39: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của máy nén khí kiểu trục vít ..................................... 55
Hình 2-40: Q trình ăn khớp................................................................................................... 55
Hình 2-41: Quá trình hút, nén và đẩy của máy nén kiểu trục vít.............................................. 55
Hình 2-42: Cấu tạo và ngun lý hoạt động máy nén roto cánh gạt ........................................ 56
Hình 2-43: Máy nén khí ly tâm ................................................................................................ 57
Hình 2-44: Cấu tạo vỏ tháo ngang ............................................................................................ 58
Hình 2-45: Cấu tạo vỏ tháo dọc ................................................................................................ 59
Hình 2-46: Khả năng rị rỉ khí của hai loại vỏ tháo ngang và tháo dọc .................................... 60
Hình 2-47: Các loại bánh cơng tác ........................................................................................... 61
Hình 2-48: Bánh cơng tác lắp trên trục bằng mối ghép độ dơi................................................. 62
Hình 2-49: Màng ngăn .............................................................................................................. 62
Hình 2-50: Làm mát màng ngăn bằng nước ............................................................................. 63
Hình 2-51: Cánh dẫn hướng ..................................................................................................... 64
Hình 2-52: Cánh dẫn hướng có khả năng điều chỉnh ............................................................... 65
Hình 2-53: Vịng làm kín khuất khúc ....................................................................................... 66
Hình 2-54: Sự rị rỉ khí vận tốc thấp qua vịng làm kín ............................................................ 66
Hình 2-55: Sự rị rỉ khí vận tốc cao qua vịng làm kín ............................................................. 67
Hình 2-56: Vịng đệm kín kiểu khuất khúc được sử dụng thêm giữa vỏ máy và trục máy ...... 68
Hình 2-57: Vịng làm kín khuất khúc mà cả trục lẫn vịng làm kín đều được tạo răng ăn khớp

.................................................................................................................................................. 68
Hình 2-58: Vịng làm kín kiểu khuất khúc có rãnh để hứng khí rị rỉ (khí độc hại, nguy hiểm)
.................................................................................................................................................. 69
Hình 2-59: Vịng làm kín kiểu khuất khúc được dẫn khí trơ áp suất cao hơn áp suất trong máy
nén vào rãnh.............................................................................................................................. 70
Hình 2-60: Cấu tạo vịng đệm kín giới hạn .............................................................................. 71
Hình 2-61: Cấu tạo vịng kín tiếp xúc cơ học ........................................................................... 71
Hình 2-62: Cấu tạo đệm màng lỏng ......................................................................................... 73
Hình 2-63: Chuyển động của trục máy nén .............................................................................. 73

Trang 5


Hình 2-64: Hai loại ổ bi dùng để chống lại chuyển động theo phương bán kính ..................... 74
Hình 2-65: Ổ bi dùng để chống lại chuyển động theo trục ...................................................... 74
Hình 2-66: Lực do áp suất tác dụng lên hai bên của mỗi tầng cơng tác ................................... 75
Hình 2-67: Cấu tạo ngăn cân bằng ........................................................................................... 76
Hình 2-68: Sơ đồ hệ thống bơi trơn .......................................................................................... 77
Hình 2-69: Làm mát bên trong máy nén .................................................................................. 78
Hình 2-70: Làm mát trung gian ................................................................................................ 79
Hình 2-71: Làm mát sau khi nén .............................................................................................. 79
Hình 2-72. Van xả .................................................................................................................... 80
Hình 2-73: Van by-pass ............................................................................................................ 80
Hình 2-74: Bộ điều chỉnh tốc độ .............................................................................................. 81
Hình 2-75: Điều chỉnh tốc độ bằng bộ điều tốc ly tâm............................................................. 82
Hình 2-76: Bộ phận ngừng hoạt động của tuabin hơi nước ..................................................... 83
Hình 2-77. Nguyên lý làm việc máy nén ly tâm một cấp ......................................................... 84
Hình 2-78. Nguyên lý làm việc máy nén ly tâm nhiều cấp ...................................................... 85
Hình 2-79: Các giai đoạn xử lý khí nén.................................................................................... 88
Hình 2-80: Các phương pháp xử lý khí nén và lĩnh vực ứng dụng .......................................... 89

Hình 2-81: Nguyên lý hoạt động của bình ngưng tụ làm lạnh bằng nước ............................... 90
Hình 2-82: Nguyên lý hoạt động của thiết bị sấy khô bằng chất làm lạnh ............................... 91
Hình 2-83: Nguyên lý hoạt động của rơ le nhiệt ...................................................................... 92
Hình 2-84: Nguyên lý làm việc của thiết bị sấy khơ bằng hấp thụ .......................................... 93
Hình 2-85: Q trình vận hành của thiết bị sấy khơ bằng hấp thụ ........................................... 93
Hình 2-86: Nguyên lý hấp thụ bằng phản ứng hóa học ............................................................ 94
Hình 2-87: Mặt cắt dọc của bình chứa khí nén......................................................................... 96
Hình 2-88: Mặt cắt ngang của bình chứa khí nén..................................................................... 97
Hình 2-89: Bình chứa khí nén và các phụ kiện ........................................................................ 98

Trang 6


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
1. Tên mơ đun: Hệ thống khí nén
2. Mã mơ đun: KKT19MĐ39
3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
3.1. Vị trí: Là mô đun thuộc phần môn học, mô đun chuyên môn nghề của chương
trình đào tạo. Mơn đun này được dạy trước mơ đun hệ thống nâng hạ, hệ thống tuần
hồn dung dịch và sau các môn học, mô đun như: Cơ sở khoan, hệ thống phát lực...
3.2. Tính chất: Mơ đun này trang bị những kiến thức, kỹ năng về vận hành và xử lý hệ khí
nén

3.3. Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Là mơ đun bắt buộc, giúp sinh viên thao tác
thành thạo trong vận hành, bảo dưỡng hệ thống khí nén
4. Mục tiêu của mơ đun:
4.1. Về kiến thức:
A1. Trình bày được chức năng của hệ thống khí nén;
A2. Mơ tả được cấu tạo và ngun lý hoạt động của máy nén khí piston
4.2 Về kỹ năng:

B1. Vận hành được hệ thống khí nén.
4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Tuân thủ tuyệt đối các qui định về an tồn, pccc, nội quy phịng học/xưởng thực hành và
quy chế của nhà trường.
C2. Tuân thủ các qui trình vận hành các thiết bị cơ khí, điện, tự động hóa có liên quan.
C3. Xác định được cơng việc phải thực hiện, hồn thành các cơng việc theo yêu cầu,
không để xảy ra sự cố, hư hỏng đối với hệ thống thiết bị.
5. Nội dung của mô đun
5.1. Chương trình khung
Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Mã MH/MĐ/HP

I

Tên mơn học,
mơ đun

Các mơn học chung/
đại cương

Số
tín
chỉ

21

Tổng
số


435


thuyết

157

Thi/ Kiểm
tra

Thực hành/
thí nghiệm/
bài tập/
thảo luận

LT

TH

255

15

8

Trang 7


MHCB19MH02 Giáo dục chính trị


4

75

41

29

5

0

MHCB19MH03 Pháp luật

2

30

18

10

2

0

MHCB19MH05 Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc phòng
MHCB19MH08
và An ninh

MHCB19MH09 Tin học

2

60

5

51

0

4

4

75

36

35

2

2

3

75


15

58

0

2

6

120

42

72

6

0

66

1605

466

1057

33


49

15

285

143

127

11

4

2

30

23

5

2

0

2

45


14

29

1

1

Điện kỹ thuật cơ bản
Cơ sở điều khiển q
trình
Hóa Đại cương

3

45

36

6

3

0

2

45

14


29

1

1

3

45

42

0

3

0

3

75

14

58

1

2


51

1320

323

930

22

45

KKT19MH32

Địa chất cơ sở
Mơn học, mơ đun
chun mơn ngành,
nghề
Địa chất dầu khí

2

30

28

0

2


0

KKT19MH33

Cơ sở khoan

3

45

42

0

3

0

KKT19MH34

Cơ sở khai thác

3

45

42

0


3

0

KKT19MH35

2

30

28

0

2

0

2

30

28

0

2

0


3

75

14

58

1

2

KKT19MĐ38

Địa chất môi trường
Nguyên lý phá hủy
đất đá
Thí nghiệm dung dịch
khoan
Hệ thống phát lực

2

45

14

29


1

1

KKT19MĐ39

Hệ thống khí nén

2

45

14

29

1

1

KKT19MĐ40

Hệ thống nâng hạ
Hệ thống tuần hoàn
dung dịch
Vận hành hệ thống
chuỗi cần khoan và
dụng cụ phá hủy đất
đá


4

105

14

87

1

3

4

105

14

87

1

3

5

135

14


116

1

4

TA19MH02
II.
II.1.
ATMT19MH 01
CK19MH01
KTĐ19MH11
TĐH19MĐ12
CNH19MH09
KKT19MH31
II.2.

KKT19MH36
KKT19MĐ37

KKT19MĐ41
KKT19MĐ42

Tiếng Anh
Các môn học, mô
đun chuyên môn
ngành, nghề
Môn học, mô đun kỹ
thuật cơ sở
An toàn vệ sinh lao

động
Vẽ kỹ thuật - 1

Trang 8


KKT19MĐ46

Hệ thống chống ống
và trám xi măng
Hệ thống kiểm soát
giếng khoan 1
Hệ thống kiểm sốt
giếng khoan 2
Thực tập sản xuất

KKT19MĐ47

Khóa luận tốt nghiệp

3

135

14

108

1


12

Tổng cộng

87

2040

623

1312

48

57

KKT19MĐ43
KKT19MĐ44
KKT19MĐ45

4

105

14

87

1


3

5

135

14

116

1

4

3

75

14

58

1

2

4

180


15

155

0

10

5.2. Chương trình chi tiết mơ đun

Số
TT

Nội dung tổng quát

Thời gian (giờ)
Thực hành,
Tổng

thí nghiệm,
số
thuyết thảo luận, bài
tập

1

Bài 1: Tổng quan về hệ thống
khí nén

2


2

1.1

Chức năng của hệ thống khí nén

1

1

1

1

10

10

1.2
2

Sơ đồ nguyên lý tổ hợp hệ thống
khí nén
Bài 2: Cấu tạo và nguyên lý
hoạt động của hệ thống khí nén

Kiểm tra
LT


TH

1

2.1

Máy nén khí

8

8

2.2

Thiết bị xử lý khí nén

1

1

2.3

Bình chứa khí nén

0.5

0.5

2.4


Van điều áp

0.5

0.5

33

2

29

1

29
2.5
1.5
45

1
0.5
0.5
14

27
2

1

Bài 3: Vận hành và bảo dưỡng

hệ thống khí nén
3.1 Vận hành hệ thống khí nén
3.2 Phát hiện và xử lý sự cố
3.3 Bảo dưỡng hệ thống khí nén
Cộng
6. Điều kiện thực hiện mơ đun:
3

29

1

1
1

6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn
6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn
6.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, mơ hình học tập,…
6.4. Các điều kiện khác: khơng có
Trang 9


7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun.

+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
7.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơ đun như sau:
7.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số
09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu khí như sau:
Điểm đánh giá
+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)
+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc mô đun
7.2.2. Phương pháp đánh giá

Trọng số
40%
60%

Phương pháp
đánh giá

Phương pháp
tổ chức

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu ra
đánh giá


Số
cột

Thời điểm
kiểm tra

Thường xuyên

Viết/

Tự luận/

A1, A2, C1

1

Sau 3 giờ.

Thuyết trình

Trắc nghiệm

Viết/

Tự luận/

A1, A2, B1, C1,
C2, C3

1


Sau 12 giờ

1

Sau 45 giờ

Định kỳ

Thuyết trình và Trắc nghiệm và
Thực hành
Thực hành
Kết thúc mơ
đun

Viết/ Thuyết
trình và Thực
hành

Tự luận/
A1, A2, B1, C1, C2,
Trắc nghiệm
C3
và Thực
hành

7.2.3. Cách tính điểm

Trang 10



- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của mô đun
nhân với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ
số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo
quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
8. Hướng dẫn thực hiện mô đun
8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Dầu khí
8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun
8.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu
vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận….
* Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm
tìm hiểu, nghiên cứu theo u cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày
nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được
cung cấp nguồn trước khi người học vào học mô đun này (trang web, thư viện, tài
liệu...)
- Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số
tiết lý thuyết phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tham dự 100% các buổi học thực hành. Nếu người học vắng phải học lại mơ
đun mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc
theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ
đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về
1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn

thiện tốt nhất tồn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc mô đun.
Trang 11


- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. Tài liệu tham khảo:
- Tài liệu tiếng Việt:
[1]
Nguyễn Công Tuyển (1995), Bơm, máy nén, quạt công nghiệp, NXB Khoa học
và kỹ thuật.
[2]

Hà Cao Đàm, Nguyễn Hữu Bính, Trạm máy nén khí di động.

Trang 12


BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KHÍ NÉN
❖ GIỚI THIỆU BÀI 1
Bài 1 giới thiệu tổng quan về hệ thống khí nén
❖ MỤC TIÊU BÀI 1
Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
-

Trình bày được chức năng của hệ thống khí nén

➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:

-

Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc.

❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1
- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận
và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm).
-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hồn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Khơng

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơ đun, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-


Các điều kiện khác: Không có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1
-

Nội dung:

✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
Bài 1: Tổng quan về hệ thống khí nén

Trang 13


+ Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:

✓ Điểm kiểm tra thường xun: khơng có
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
❖ NỘI DUNG BÀI 1
1.1. CHỨC NĂNG
Khí nén đã có nhiều ứng dụng từ rất xa xưa, ngay từ trước Công Nguyên. Tuy
nhiên, do sự phát triển của khoa học kỹ thuật trước đây không đồng bộ, nhất là sự kết
hợp các kiến thức về cơ học, vật lý, vật liệu ... khơng có hoặc cịn thiếu, cho nên phạm

vi ứng dụng của khí nén cịn rất hạn chế.
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, cùng với năng
lượng điện, vai trò năng lượng bằng khí nén ngày càng trở nên quan trọng. Tất cả
những cơ sở sản xuất lớn, thậm chí cả trong nhiều lĩnh vực thông dụng của cuộc sống
hàng ngày cũng khơng thể thiếu được nguồn năng lượng khí nén. Việc sử dụng năng
lượng bằng khí nén đóng một vai trị cốt yếu ở những lĩnh vực mà khi sử dụng năng
lượng điện sẽ nguy hiểm; sử dụng năng lượng bằng khí nén ở những dụng cụ nhỏ,
nhưng truyền động với vận tốc lớn; sử dụng năng lượng bằng khí nén ở những thiết bị
như búa hơi, dụng cụ dập, tán đinh, và nhiều nhất là dụng cụ, đồ gá kẹp chặt trong các
máy…
Trong ngành cơng nghiệp dầu khí, vai trị của năng lượng khí nén càng trở nên
đặc biệt quan trọng, nhất là đối với các giàn khoan-khai thác dầu khí trên biển. Sở dĩ
như vậy là do các quá trình sản xuất, các cơng đoạn cơng nghệ trong cơng nghiệp dầu
khí đặc biệt nguy hiểm, ln tiềm ẩn những nguy cơ cháy, nổ, phun trào… có thể gây
ra tai nạn chết người, phá hủy thiết bị, cơng trình, thậm chí là những thảm họa mơi
trường nghiêm trọng cho cả một khu vực rộng lớn. Với những đặc tính ưu việt của
năng lượng khí nén, như:
- An tồn với mơi trường độc hại, mơi trường nguy hiểm khí, dễ cháy nổ;
- Dễ cung cấp, dễ sử dụng;
- Phạm vi ứng dụng rộng rãi.
Bởi vậy, chúng là nguồn năng lượng không thể thiếu trên các cơng trình dầu
khí. Nó được sử dụng trong nhiều công việc khác nhau bao gồm:
- Gọi dòng các giếng khai thác;
Bài 1: Tổng quan về hệ thống khí nén

Trang 14


- Cung cấp nguồn khí có áp suất phù hợp cho các thiết bị khoan;
- Dùng để vận chuyển xi măng trong quá trình bơm trám, gia cố giếng khoan;

- Cung cấp nguồn khí cho các thiết bị đo và hệ thống tự động điều khiển các
thiết bị trên hệ thống cơng nghệ khai thác như: cung cấp nguồn khí nén cho
hệ thống đóng mở các van cầu; cung cấp khí trong q trình thử các van an
tồn, thơng thổi các đường ống;
- Cung cấp khí nén cho hệ thống điều khiển các thiết bị khoan;
- Cung cấp khí nén cho cho hệ thống khởi động khí nén như khởi động động
cơ Diezen;
- Cung cấp nguồn khí nén làm chất trung gian truyền nhiệt trong các máy sấy,
thiết bị làm lạnh.
1.2. SƠ ĐỒ, NGUYÊN LÝ TỔ HỢP HỆ THỐNG KHÍ NÉN
Tại các giàn cố định trên biển của XNLD Vietsovpetro, để cung cấp năng lượng
khí nén sử dụng cho các thiết bị và hệ thống phục vụ cho công nghệ khoan-khai thác
dầu khí, người ta thiết kế, lắp đặt nhiều trạm nén khí phục vụ cho những mục đích cụ
thể khác nhau, như:
- Trạm máy nén khí 4BУ 1-5/9 ở BM-15: gồm 2 máy: 1- Được dẫn động bằng
động cơ Diezel; 1- Được dẫn động bằng động cơ điện; nhằm cung cấp khí
nén áp suất thấp (6 ÷ 8 kG/cm2) cho các thiết bị tự động hóa & đo lường, và
các thiết bị phục vụ cho công nghệ khoan, như roto tháo lắp cần khoan,
phanh tời khoan, đóng/ngắt các ly hợp khí nén của các bơm dung dịch УM-8.
- Trạm máy nén khí ВП2-9/10 ở BM-7B: gồm 4 máy (được dẫn động bằng
động cơ điện) và một hệ thống sấy và làm khơ khí (khá phức tạp), cung cấp
khí nén khơ, sạch, áp suất thấp (6 ÷ 8 kG/cm2) cho hệ thống vận chuyển xi
măng, phục vụ cho quá trình cơng nghệ khoan.
- Trạm máy nén khí ЭКП-70/25 ở BM-7A: gồm 2 máy (được dẫn động bằng
động cơ điện) cung cấp khí nén áp suất trung bình (30 ÷ 50 kG/cm2) cho hệ
thống khởi động động cơ Diezel 8ЧН 25/34-3 của trạm phát điện chính (BM7A) của giàn.
- Cụm trạm máy nén khí ở BM-6, gồm:
+ Trạm máy nén khí áp suất thấp (6 ÷ 8 kG/cm2): loại BУ-0,6/8 (hoặc BУ0,6/13), gồm 3 máy. Sau đó, chúng được thay thế bằng trạm nén khí kiểu
“Ingersoll-Rand T 30/7100”, cũng có 3 máy. Các trạm này có lưu lượng nhỏ
(Q ≈ 0,6 m3/phút - loại BУ-0,6/8 (hoặc BУ-0,6/13); hoặc Q = 1,42 m3/phút loại “Ingersoll-Rand T 30/7100”), làm việc theo chế độ tự động, nhằm cung

cấp khí nén cho các thiết bị đo lường, hệ thống điều khiển tự động các van
Bài 1: Tổng quan về hệ thống khí nén

Trang 15


“MIM”, các trạm điều khiển (ACS, TOE ..) đóng/mở các van dập giếng, dẫn
động cho các bơm hóa phẩm… của hệ thống cơng nghệ khai thác dầu khí.
+ Cụm máy nén khí áp suất thấp (6 ÷ 8 kG/cm2): loại 4BУ1-5/9, gồm 1 ÷ 2
máy. Đây là loại máy nén khí có lưu lượng trung bình (Q ≈ 5 m3/phút), làm
việc theo chế độ tự động, nhằm cung cấp khí nén cho các thiết bị, dụng cụ
dẫn động bằng khí nén (máy mài, máy khoan, máy bắn rỉ, các máy bơm thủy
lực cao áp…) và chủ yếu là làm nhiệm vụ ép nước kỹ thuật phục vụ sinh
hoạt trên giàn.
- Trong thời gian gần đây, trên các giàn cố định của Xí nghiệp Liên doanh
“Vietsovpetro”, người ta đã đưa vào lắp đặt và sử dụng các trạm nén khí hiện
đại, như GA-75 (của hãng Atlas-Copco), hoặc SSR MH-75 (của hãng
Ingersoll-Rand). Các trạm này có thể cung cấp khí nén trong dải áp suất làm
việc từ 6 ÷ 13 kG/cm2 và lưu lượng tương đối lớn (Q ≈ 13,59 ÷ 11,61
m3/phút, đối với trạm SSR MH-75; Q ≈ 11,8 m3/phút, đối với trạm GA-75).
Chúng được trang bị thêm hệ thống xử lý làm sạch và sấy khơ khí khá hồn
hảo nên chất lượng khí nén rất tốt, đảm bảo đủ lưu lượng và chất lượng để có
thể sử dụng cho hệ thống vận chuyển xi măng, phục vụ cho quá trình công
nghệ khoan; ép nước kỹ thuật cung cấp cho sinh hoạt và các hệ thống làm
mát; cũng như cho các thiết bị đo lường, hệ thống điều khiển tự động , các
thiết bị được dẫn động bằng khí nén khác… Vì vậy, với một trạm nén khí có
2 máy loại này (GA-75 của hãng Atlas-Copco, hoặc SSR MH-75 của hãng
Ingersoll-Rand) được lắp đặt ở BM-7B, có thể thay thế cho tồn bộ các cụm,
trạm máy nén khí áp suất thấp khác (như ВП2-9/10; BУ-0,6/8; BУ-0,6/13;
4BУ1-5/9; Ingersoll-Rand T 30/7100…) trước đó, ở trên giàn.

- Trạm máy nén khí áp suất cao (100 ÷ 150 kG/cm2): loại Kp-2T (hoặc BT 1,50,3/150), gồm 2 máy. Đây là loại máy nén khí cao áp, có lưu lượng nhỏ (Q ≈
1,5 ÷ lít/phút), làm việc theo chế độ tự động, nhằm cung cấp khí nén cho hệ
thống điều khiển đóng/mở các van cầu ở các blok công nghệ (BM-1;2) và hệ
thống khởi động cho các động cơ Diezel của các máy bơm dung dịch và máy
bơm trám ximăng, nén khí cho các bình điều hịa lưu lượng của các máy bơm
piston. Nguồn khí nén cao áp này cịn được sử dụng trong cơng tác kiểm tra,
kiểm định các van an toàn, vận hành các bộ đồ gá chuyên dụng …
Ngoài ra, trên một số giàn (như CTP-2; CTP-3...) còn được lắp đặt, vận hành
một số trạm nén khí chuyên dụng để sản xuất, cung cấp khí trơ (N 2) phục vụ cho các
cơng đoạn cơng nghệ xử lý dầu khí.
Bài 1: Tổng quan về hệ thống khí nén

Trang 16


A

B

C







































1


2

Hình 1-1: Sơ đồ hệ thống khí nén trên giàn MSP 8
❖ TÓM TẮT BÀI 1
Bài 1: Tổng quan về hệ thống khí nén

Trang 17


Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu:
-

Chức năng của hệ thống khí nén

-

Sơ đồ nguyên lý tổ hợp hệ thống khí nén

❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1
Câu hỏi 1. Ghép hợp các thuật ngữ cho sẵn với nội dung tương ứng.
Thuật ngữ

Nội dung

1. Hệ thống khí nén trên giàn

a. Lớn

KHƠNG sử dụng vào mục đích


b. Nhỏ

2. Hệ thống bơi trơn trong máy nén
khí có tác dụng

c. Khi nhiệt độ của dầu q cao
hoặc áp suất dầu quá thấp

3. Chuông báo động của hệ thống bơi

d. Giảm độ mài mịn bề mặt ma sát

trơn trong máy nén khí hoạt động khi các chi tiết khi tiếp xúc với nhau đồng thời
4. Làm mát bằng khơng khí thường làm mát các bề mặt ma sát đó
sử dụng cho những máy nén khí
5. Làm mát bằng nước thường sử
dụng cho những máy nén khí cỡ

e. Truyền mô men quay cho cột cần
khoan

Câu hỏi 2. Ưu điểm của năng lượng khí nén là gì?
Tình huống 3. Năng lượng khí nén thường được sử dụng ở những lĩnh vực gì?

Bài 1: Tổng quan về hệ thống khí nén

Trang 18


BÀI 2: CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG

KHÍ NÉN
❖ GIỚI THIỆU BÀI 2
Bài 2 giới thiệu tổng quan về hệ thống khí nén
❖ MỤC TIÊU BÀI 2
Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
-

Mô tả được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy nén khí piston

➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-

Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc.

❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2
- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận
và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm).
-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hồn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Khơng


-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơ đun, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2
-

Nội dung:

✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
Bài 2: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống khí nén

Trang 19


+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.

-

Phương pháp:

✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 bài kiểm tra (Hình thức: Kiểm tra miệng)
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
❖ NỘI DUNG BÀI 2

2.1. MÁY NÉN KHÍ
2.1.1. Định nghĩa
Máy nén khí là máy thủy khí tạo ra khí nén với áp suất P ≥ 3 at.
2.1.2. Phân loại máy nén khí
a. Dựa vào cấu tạo
Được phân làm 3 loại:
- Máy nén khí kiểu piston;
- Máy nén khí kiểu roto;
- Máy nén khí kiểu ly tâm.
b. Dựa theo nguyên lý khí nén
Được phân làm hai loại:
- Máy nén khí hoạt động theo nguyên tắc biến đổi động năng: Với loại máy
nén khí này, khí được truyền với một vận tốc lớn và được nén nhờ sự biến
đổi động năng của dịng khí chuyển động thành cơng nén (máy nén khí ly
tâm);
- Máy nén khí hoạt động theo nguyên tắc giảm thể tích chứa: Với loại máy nén
khí này, khí lấy từ khơng gian có áp suất nhỏ đưa vào một khơng gian kín
(khơng gian cơng tác) sau đó được nén và tăng áp suất do giảm thể tích (máy
nén khí kiểu piston và máy nén khí kiểu roto).
c. Dựa theo áp suất khí nén
Được phân làm 4 loại:
- Máy nén khí áp suất thấp: Là những máy nén khí dùng để nén khí với áp suất

P = 3 – 10 at.
- Máy nén khí áp suất trung bình: Là những máy nén khí dùng để nén khí với
áp suất P = 10 – 100 at.
Bài 2: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống khí nén

Trang 20


- Máy nén khí áp suất cao: Là những máy nén khí dùng để nén khí với áp suất
P = 100 – 1000 at.
- Máy nén khí áp suất siêu cao: Là những máy nén khí dùng để nén khí với áp
suất P > 1000 at.
d. Dựa vào phương án dẫn động
- Máy nén khí dẫn động bằng động cơ đốt trong (động cơ xăng, động cơ
diezel).
- Máy nén khí dẫn động bằng động cơ điện (động cơ 1 pha hoặc 3 pha).
- Máy nén khí dẫn động bằng tuabin (tuabin hơi hoặc tuabin khí).
e. Dựa vào năng suất
- Máy nén khí năng suất thấp: Từ 0,04 – 10 m3/phút.
- Máy nén khí năng suất trung bình: Từ 10 – 100 m3/phút.
- Máy nén khí năng suất cao: Từ 100 m3/phút trở lên.
f. Dựa theo cấp số nén
- Máy nén khí 1 cấp: Khí nén được nạp và nén 1 lần đem ra sử dụng.
- Máy nén khí nhiều cấp: Khí nén được nạp và nén nhiều lần. Muốn có áp suất
khí nén lớn thì càng phải có nhiều cấp nén.
2.1.3. Phạm vi sử dụng
a. Máy nén piston
- Sử dụng yêu cầu lưu lượng nhỏ, áp suất cao.
b. Máy nén roto
- Sử dụng yêu cầu lưu lượng nhỏ, áp suất trung bình.

c. Máy nén ly tâm
- Sử dụng yêu cầu lưu lượng lớn, áp suất trung bình.
d. Máy nén hướng trục
- Sử dụng yêu cầu lưu lượng lớn, áp suất nhỏ.
2.1.4. Các thơng số cơ bản của máy nén khí
Trên thực tế khi sử dụng máy nén khí thì có rất nhiều loại với nguyên lý làm
việc và cấu tạo khác nhau nhưng dù là loại nào cũng có các thơng số đặc trưng sau:
e. Tỷ số nén
=

P2
P1

Trong đó:
-  : Tỷ số nén.
Bài 2: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống khí nén

Trang 21


- P2: Áp suất khí xả (at).
- P1: Áp suất khí hút (at).
f. Năng suất Q (m3/phút)
Năng suất Q được tính bằng khối lượng khí máy cung cấp bởi khí nén trong
một đơn vị thời gian hay thể tích khí máy cung cấp trong một đơn vị thời gian quy về
điều kiện hút.
g. Công suất N (KW)
Là công suất tiêu hao để nén và truyền khí:
N=


 .Q.L
1000. v . m

KW

Trong đó:
- N: Cơng suất của máy nén khí (KW).
- Q: Năng suất của máy nén khí (m3/s).
- L: Năng lượng của máy nén khí (J/kg).
-  v : Hiệu suất thể tích tổn hao do rị rỉ qua khe hở.
-  m : Hiệu suất cơ học, dùng để tính công suất tổn hao do ma sát cơ học và các
thành phần bổ trợ khác.
-  : Mật độ phân tử khí đi vào máy nén khí (KG/m3).
Giá trị  v và  m phụ thuộc vào kiểu máy nén khí.
h. Hiệu suất máy nén khí
Hiệu quả làm việc của máy nén khí khơng được đánh giá bằng hiệu suất cơng
suất quy ước mà nó là tỉ số giữa năng lượng cấp cho khí và năng lượng tiêu thụ trong
quá trình làm việc của máy nén khí.
2.1.5. Cấu tạo, ngun lý hoạt động của máy nén khí
a. Máy nén khí piston
❖ Cấu tạo:
Trong máy nén khí piston, khí được nén nhờ sự chuyển động qua lại của piston
trong xilanh. Để đáp ứng yêu cầu đó, xilanh có thể được lắp khít với ống lót. Phần cuối
của xilanh thường được trang bị với đầu có khả năng di chuyển. Những đầu đó có thể
chứa chất lỏng để làm nguội ra bên ngoài xilanh. Phần cuối cán piston (tay quay) bao
gồm một bộ vịng làm kín bằng kim loại để ngăn sự rị rỉ của khí xung quanh cán
piston.
Hình vẽ dưới dây trình bày cách lắp ghép trục khuỷu vào máy nén khí.

Bài 2: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống khí nén


Trang 22


Hình 2-1: Cách lắp ghép trục khuỷu vào máy nén khí
Cán piston được kẹp chặt với con trượt. Con trượt được dùng để liên kết cán
piston với thanh truyền. Con trượt được trang bị với ống lót bằng hợp kim babit, ống
lót này làm nhiệm vụ dẫn hướng cho con trượt trượt qua lại. Thanh truyền chuyển
động nhờ trục khuỷu. Khi trục khuỷu quay, thanh truyền chuyển động qua lại. Chuyển
động quay của trục khuỷu đã được biến đổi thành chuyển động tịnh tiến của piston nhờ
vào thanh truyền và con trượt.
Máy nén khí nhiều xilanh có một vài xilanh trên cùng một cơ cấu. Mỗi piston
được truyền lực thông qua cùng một trục khuỷu.
Hình vẽ dưới đây là một máy nén piston đối đỉnh:

Hình 2-2: Máy nén piston đối đỉnh
Bài 2: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống khí nén

Trang 23


Tay quay được bố trí sao cho chuyển động của mỗi piston được giữ cân bằng
nhờ sự chuyển động của piston đối diện với nó. Loại máy nén này thường được dẫn
động bên ngồi nhờ động cơ hay mơtơ điện thông qua dây đai thang. Khi dẫn động
bằng môtơ hay tuabin cần có thêm hộp giảm tốc.
Một số máy nén được chế tạo chung một vỏ với động cơ dẫn động. Năng lượng
được truyền từ piston của động cơ sang piston của máy nén nhờ trục khuỷu. Trong kết
cấu này piston của máy nén thường được bố trí nằm ngang.
Xilanh của động cơ có thể thẳng đứng hay nghiêng một góc hình chữ V so với
xilanh của máy nén.


Hình 2-3: Kết cấu máy nén piston kiểu W
Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu cấu tạo của một số chi tiết chính trong máy nén
khí piston:
▪ Các te
Hầu hết các-te của máy nén khí được đúc bằng gang. Các-te là nơi chứa dầu bôi
trơn, là nơi gá lắp chi tiết và cụm chi tiết. Tùy thuộc vào hình thức bố trí xy lanh của
máy nén khí thành một dãy. Chữ V hoặc chữ W mà phía trên các-te có 1, 2 hoặc 3 mặt
Bài 2: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống khí nén

Trang 24


×