Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Giáo trình Vật liệu cơ khí (Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (964.89 KB, 84 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: VẬT LIỆU CƠ KHÍ
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 196/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 03 năm 2020
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2020
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

Trang 2/84


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình được biên soạn trên cơ sở thực tiễn của sản xuất cơ khí ở nước ta hiện nay,
có tham khảo kinh nghiệm giảng dạy mơn này của một số trường đại ở trong nước mấy
năm gần đây.
Trong thực tế sử dụng vật liệu, đặc biệt là vật liệu kim loại, không thể lựa chọn một
cách chung chung (ví dụ: thép) mà phải rất cụ thể (ví dụ: thép loại gì, với mác, ký hiệu
nào) theo các quy định nghiêm ngặt về các điều kiện kỹ thuật do các tiêu chuẩn tương ứng


quy định.
Khi giới thiệu cụ thể các thép, gang, giáo trình sẽ ưu tiên trình bày các mác theo tiêu
chuẩn Việt Nam (nếu có) có đi kèm với các mác tương đương hay cùng loại của tiêu chuẩn
Nga do tiêu chuẩn này đã được quen dùng thậm chí đã phổ biến rộng rãi ở nước ta trong
mấy chục năm qua.
Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp,
thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tơi đề xuất và biên soạn
Giáo trình vật liệu cơ khí dành cho người học trình độ Cao đẳng.
Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau:
Chương 1: Tinh chất cơ bản của kim loại và hợp kim
Chương 2: Hợp kim sắt các bon.
Chương 3: Kim loại màu và hợp kim màu.
Chương 4: Nhiệt luyện và hoá nhiệt luyện.
Chương 5: Vật liệu phi kim loại.
Cũng như tên gọi của nó, chúng ta nên coi các điều trình bày trong sách như là phần
kiến thức cơ sở về vật liệu thuờng dùng trong sản xuất cơ khí. Điều đó cũng có nghĩa để
làm tốt hơn các công việc kỹ thuật, cần tham khảo thêm các sách, tài liệu chuyên sâu hơn
về từng lĩnh vực đã đề cập.
Tác giả chân thành cảm ơn các quý độc giả về những đóng góp quý báu cho cuốn sách.
Bà rịa Vũng Tàu, ngày 25.tháng 03 năm 2020
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên ThS: Lê Anh Dũng
2. ThS. Trần Kim Khánh
3. ThS. Đỗ Văn Thọ

Trang 3/84


MỤC LỤC
Trang


LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................... 3
MỤC LỤC ................................................................................................................ 4
DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................... 6
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC ..................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KIM LOẠI VÀ HỢP KIM............. 14
1.1.

TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI VÀ HỢP KIM .................................................. 15

1.1.1. Cơ tính ................................................................................................................................. 15
1.1.2. Lý tính ................................................................................................................................. 17
1.1.3. Tính chất hóa học: ............................................................................................................... 19
1.1.4. Tính cơng nghệ: ................................................................................................................... 20
1.2. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI VÀ HỢP KIM ..................................................................... 20
1.2.1. Cấu tạo của kim loại nguyên chất ........................................................................................ 20
1.2.2. Sự biến đổi mạng tinh thể của kim loại ............................................................................... 22
1.2.3. Sự kết tinh của kim loại ....................................................................................................... 23
1.2.4. Tổ chức của hợp kim ........................................................................................................... 24
1.2.5. Giản đồ trạng thái ................................................................................................................ 26
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI VÀ HỢP KIM ...... 26
1.3.1. Đánh giá độ bền kéo của vật liệu kim loại và hợp kim. ...................................................... 26
1.3.2. Đánh giá độ cứng của vật liệu kim loại và hợp kim ............................................................ 28
1.3.3. Đánh giá độ dai va đập của vật liệu ..................................................................................... 31

CHƯƠNG 2: HỢP KIM SẮT - CÁC BON ........................................................ 33
2.1.

GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI SẮT- CACBON (Fe + C) ........................................................ 34


2.1.1. Các đường trên giản đồ: ...................................................................................................... 35
2.1.2. Các tổ chức cơ bản: ............................................................................................................. 35
2.1.3. Các điểm tới hạn quan trọng :.............................................................................................. 36
2.2. THÉP .................................................................................................................................. 37
2.2.1. Khái niệm về thép cacbon. .................................................................................................. 37
2.2.2. Ảnh hưởng của các nguyên tố đến tính chất của thép ......................................................... 37
2.2.3. Phân loại thép cacbon .......................................................................................................... 38
2.2.4. Các loại thép thường dùng ................................................................................................... 39
2.3. GANG................................................................................................................................. 40
2.3.1. Khái niệm về gang ............................................................................................................... 40
2.3.2. Ảnh hưởng của các nguyên tố đến tính chất của gang ........................................................ 40
2.3.3. Phân loại gang Gang được phân loại theo: .......................................................................... 41
2.3.4. Các loại gang thường dùng .................................................................................................. 41
2.4. THÉP HỢP KIM ................................................................................................................ 46
2.4.1. Khái niệm về thép hợp kim ................................................................................................. 46
2.4.2. Ảnh hưởng của các nguyên tố hợp kim đến tính chất của thép: .......................................... 46
2.4.3. Phân loại và ký hiệu ............................................................................................................ 47
2.4.4. Các loại thép hợp kim .......................................................................................................... 50
2.5. HỢP KIM CỨNG ............................................................................................................... 52

Trang 4/84


2.5.1. Khái niệm về hợp kim cứng. ............................................................................................... 52
2.5.2. Phân loại và ký hiệu. ........................................................................................................... 52

CHƯƠNG 3: NHIỆT LUYỆN VÀ HÓA NHIỆT LUYỆN ............................... 55
3.1.

NHIỆT LUYỆN .................................................................................................................. 56


3.1.1. Đặc điểm, mục đích của nhiệt luyện.................................................................................... 56
3.1.2. Các phương pháp nhiệt luyện .............................................................................................. 57
3.1.3. Các hư hỏng trong quá trình nhiệt luyện - nguyên nhân và biện pháp khắc phục: ............. 62
3.2. HOÁ NHIỆT LUYỆN KIM LOẠI VÀ HỢP KIM ............................................................ 63
3.2.1. Khái niệm về hóa nhiệt luyện. ............................................................................................. 63
3.2.2. Các phương pháp hóa nhiệt luyện. ...................................................................................... 63

CHƯƠNG 4: KIM LOẠI MÀU VÀ HỢP KIM MÀU ...................................... 67
4.1.

ĐẶC ĐIỂM VÀ TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI MÀU .................................................... 68

4.1.1. Đặc điểm. ............................................................................................................................. 68
4.1.2. Tính chất. ............................................................................................................................. 68
4.2. NHƠM VÀ HỢP KIM NHƠM .......................................................................................... 69
4.2.1. Nhôm ................................................................................................................................... 69
4.2.2. Hợp kim nhôm ..................................................................................................................... 70
4.3. ĐỒNG VÀ HỢP KIM ĐỒNG ........................................................................................... 71
4.3.1. Đồng .................................................................................................................................... 71
4.3.2. Hợp kim đồng ...................................................................................................................... 72
4.4. CÁC LOẠI KIM LOẠI VÀ HỢP KIM MÀU KHÁC ....................................................... 74
4.4.1. Niken và hợp kim của niken ................................................................................................ 74
4.4.2. Kẽm và họp kim của kẽm. ................................................................................................... 75
4.4.3. Chì và hợp kim của chì ........................................................................................................ 75
4.4.4. Magie và hợp kim của magie............................................................................................... 75

CHƯƠNG 5: VẬT LIỆU PHI KIM LOẠI ......................................................... 77
5.1.


CÁC CHẤT DẺO THƯỜNG DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP ..................................... 78

5.1.1. Chất dẻo ............................................................................................................................... 78
5.1.2. Cao su .................................................................................................................................. 79
5.1.3. Vật liệu compozit ................................................................................................................ 80
5.1.4. Dầu - mỡ .............................................................................................................................. 81

Dầu ..................................................................................................................................... 81

Mỡ ....................................................................................................................................... 81
5.1.5. Gỗ ........................................................................................................................................ 82

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 84

Trang 5/84


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang

Sơ đồ mẫu đo độ bền kéo ........................................................................ 16
Sơ đồ phương pháp đo độ cứng Brinen .................................................. 17
Sơ đồ sắp xếp các nguyên tử của kim loại .............................................. 21
Các ô tinh thể cơ bản............................................................................... 21
Sơ đồ biểu thị sự biến đổi mạng tinh thể của Fe ..................................... 23
Quá trình kết tinh của kim loại ............................................................... 23
Cấu trúc của dung dịch đặc ..................................................................... 25
Mẫu thử kéo và sơ đồ nguyên lý máy kéo .............................................. 27
Biểu đồ quan hệ lực kéo và biến dạng của mẫu.................................... 27
Sơ đồ đo độ cứng Brinen ...................................................................... 28

Sơ đồ đo độ cứng Rocoen ..................................................................... 29
Sơ đồ đo độ cứng Vicke ........................................................................ 31
Sơ đồ nguyên lý máy và mẫu thử độ dai va đập ................................... 32
Giản đồ trạng thái Fe - C......................................................................... 35

Giản đồ quá trình nhiệt luyện kim loại và hợp kim ................................ 56
Nhiệt độ ủ ................................................................................................ 58
Các phương pháp tôi. .............................................................................. 60
Thùng thấm cacbon ................................................................................. 64

Giản đồ trạng thái hệ hợp kim nhôm ...................................................... 71

Trang 6/84


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
1. Tên mơn học: Vật Liệu Cơ Khí
2. Mã mơ đun: CK19MH04

3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa của mơn học:
3.1. Vị trí: Mơn học “ Vật Liệu Cơ Khí” được bố trí học sau các mơn học chung và học
trước khi học các mô đun đào tạo nghề.
3.2. Tính chất: Giáo trình Vật liệu cơ khí là mơn học kỹ thuật cơ sở của chương trình đào
tạo cao đẳng nghề liên quan đến cơ khí sửa chữa, Vận hành thiết bị khoan khai thác, cơ khí
chế tạo và Hàn.
3.3. Ý nghĩa và vai trị của mơn học: Môn học này trang bị những kiến thức cơ bản về tổ
chức cấu tạo, thành phần và tính chất của một số vật liệu thường dùng trong chế tạo cơ khí
như là gang, thép, hợp kim màu, chất dẻo và cao su, qua đó có cơ sở để chọn lựa và sử
dụng vật liệu cho phù hợp với mục đích. Mơn học cịn cung cấp những tiêu chuẩn về ký
hiệu các loại vật theo TCVN và một số nước khác.

4. Mục tiêu của môn học/mô đun:
4.1. Về kiến thức:
- A1. Trình bày được tính chất chung của kim loại và hợp kim.
- A2. Trình bày được các phương pháp đánh giá tính chất của kim loại và hợp kim để
xác định cơ tính vật liệu.
- A3. Trình bày được thành phần, cấu tạo, tổ chức và tính chất của một số mác thép và
gang.
- A4. Trình bày được các phương pháp nhiệt luyện và hóa nhiệt luyện kim loại và hợp
kim từ đó áp dụng cho từng trường hợp cụ thể.
- A5. Trình bày được các khái niệm cơ bản về vật liệu phi kim loại như chất dẻo, cao su,

composite.
4.2. Về kỹ năng:
- B1. Nhận biết được ký hiệu, mác thép, gang và hợp kim của kim loại màu.
- B2. Vận dụng được các kiến thức để lựa chọn vật liệu phù hợp với điều kiện làm việc
cụ thể của một chi tiết máy cũng như các phương pháp gia cơng để tạo hình chi tiết.
4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Rèn luyện tính cần cù, chăm chỉ trong cơng việc.
C2. Có tính kỷ luật lao động cao, ý thức chấp hành các nội qui về an toàn lao động
Trang 7/84


5. Nội dung của mơ đun:
5.1. Chương trình khung
Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Mã MH, MĐ

Tên mơn học, mơ đun


Số
tín
chỉ

Tổng
số


thuyết

Thực
hành, thí
nghiệm,
thảo
luận, bài
tập

Kiểm tra

LT

TH

Các mơn học chung/đại
cương

21

435


157

255

15

8

MHCB19MH02

Giáo dục chính trị

4

75

41

29

5

0

MHCB19MH08

Pháp luật

2


30

18

10

2

0

MHCB19MH06

Giáo dục thể chất

2

60

5

51

MHCB19MH04

Giáo dục quốc phòng và An
ninh

4

75


36

35

MHCB19MH10

Tin học cơ bản

3

75

15

58

Tiếng anh

6

120

42

72

6

0


Các môn học, mô đun
chuyên môn ngành, nghề

77

2065

506

1481

27

52

Môn học, mơ đun cơ sở

10

165

122

33

10

2


Dung sai

3

45

42

0

3

1

An tồn – vệ sinh lao động

2

30

23

5

2

0

CK19MH04


Vật liệu cơ khí

3

45

42

0

3

1

CK19MH01

Vẽ kỹ thuật 1

2

45

15

28

2

0


Mơn học, mơ đun chuyên
môn ngành,
nghề

67

1900

384

1448

17

50

HAN19MĐ01

Chế tạo phôi hàn

2

60

10

48

0


2

HAN19MĐ02

Gá lắp kết cấu hàn

2

60

10

48

0

2

HAN19MĐ03

Hàn hồ quang tay cơ bản

6

165

14

145


1

5

HAN19MĐ04

Hàn hồ quang tay nâng cao

5

150

0

145

0

5

HAN19MĐ05

Hàn MIG/MAG cơ bản

4

105

14


87

1

3

HAN19MĐ06

Hàn hồ FCAW cơ bản

3

75

14

58

1

2

I

TA19MH02
II
II.1
CK19MH05
ATMT19MH01


II.2

4
2

2
2

Trang 8/84


Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Mã MH, MĐ

Tên mơn học, mơ đun

Số
tín
chỉ

Tổng
số


thuyết

Thực
hành, thí
nghiệm,

thảo
luận, bài
tập

Kiểm tra

LT

TH

HAN19MĐ07

Hàn TIG cơ bản

3

75

14

58

1

2

HAN19MĐ08

Hàn tự động dưới lớp thuốc


2

60

10

48

0

2

HAN19MĐ09

Hàn điện trở

2

60

10

48

0

2

HAN19MĐ10


Hàn MIG/MAG nâng cao

3

90

10

77

0

3

HAN19MĐ11

Hàn FCAW nâng cao

3

90

10

77

0

3


HAN19MĐ12

Hàn TIG nâng cao

3

90

10

77

0

3

HAN19MĐ13

Hàn ống

6

165

14

144

1


5

HAN19MH01

Quy trình hàn

4

60

56

0

4

0

HAN19MH02

Kiểm tra và đánh giá chất
lượng mối hàn theo tiêu
chuẩn quốc tế

5

90

56


29

4

1

HAN19MĐ14

Hàn khí

2

60

10

48

0

2

HAN19MĐ15

Hàn kim loại màu và hợp
kim màu

4

90


28

58

2

2

HAN19MĐ16

Thực tập sản xuất

5

220

14

201

1

4

HAN19MĐ17

Khóa luận tốt nghiệp

3


135

80

52

1

2

98

2500

663

1736

42

60

Tổng cộng

5.2. Chương Trình chi tiết mơn học
Thời gian (giờ)
Thực
Số


hành, thí
Nội dung tổng quát

TT

Tổng



nghiệm,

số

thuyết

thảo
luận, bài

Kiểm tra

LT

TH

tập
1

Chương 1: Khái niệm cơ bản về kim
loại và hợp kim


9

Trang 9/84


2
3

4

Chương 2: Hợp kim sắt – các bon

18

1

5

1

Chương 3: Nhiệt luyện và hóa
nhiệt luyện.
Chương 4: Kim loại màu – hợp

7

kim màu.
5

Chương 5: Vật liệu phi kim loại.

TỔNG CỘNG

1

6
45

42

3

6. Điều kiện thực hiện mơn học:
6.1. Phịng học Lý thuyết: Đáp ứng phòng học chuẩn
6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn
6.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, mơ hình học tập,
6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về cơng tác xây dựng phương án gia
cơng, sản xuất tại xí nghiệp.
7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
7.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
7.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số

09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng dầu khí như sau:

Trang 10/84


Điểm đánh giá

Trọng số

+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

60%

7.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp Phương pháp
đánh giá

tổ chức

Hình thức

Chuẩn đầu ra


Số

Thời

kiểm tra

đánh giá

cột

điểm
kiểm tra

Viết/
Thường xuyên Thuyết
trình/Câu hỏi

Định kỳ

Tự luận/
Trắc nghiệm/
Báo cáo/trả
lời câu hỏi

Viết/

Tự luận/

Thuyết


Trắc nghiệm/

trình/Trắc

Báo cáo/Thực

nghiệm

hành

A1, A2, A3,
B1, B2, B3,

1

Sau 15
giờ.

C1, C2

A4, B4, C3

1

Sau 15
giờ

A1, A2, A3, A4,
Kết thúc mơn
học


Viết/thuyết
trình/Trắc
nghiệm

Tự luận và
trắc
nghiệm/Thực
hành

A5,
B1, B2, B3, B4,
B5,

1

Sau 45
giờ

C1, C2, C3,
7.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm trịn đến một chữ số thập phân.
- Điểm mơn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân
với trọng số tương ứng. Điểm mơn học theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ số thập
Trang 11/84


phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.

8. Hướng dẫn thực hiện mơn học
8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng, trung cấp nghề sửa chữa thiết bị
chế biến dầu khí.
8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học
8.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn
đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận
* Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm tìm
hiểu, nghiên cứu theo u cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội
dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được
cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu)
- Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết
lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo
nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 4-6 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo
luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một
số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn thiện tốt nhất tồn
bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc mô đun.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
[1]. Trần Mão, Phạm Đình Sùng-Vật liệu cơ khí -NXBGD 1998.
[2]. Hồng Trọng Bá-Vật liệu phi kim loại -NXBGD2007
[3].Nguyễn Hoa Thịnh, Nguyễn Đình Đức-Vật liệu Composite - NXBKH&KT-2002.
[4]. Hồng Tùng – Vật liệu & công nghệ kim loại – NXB GD 09-2005

Trang 12/84


Trang 13/84


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1
Chương 1 là chương giới thiệu tính chất cơ bản của kim loại, hợp kim từ đó giúp
người học dễ dàng tiếp cận nội dung môn học ở những chương tiếp theo.
❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 1
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
-

Trình bày được tính chất chung của kim loại và hợp kim

-

Trình bày được cấu tạo của kim loại và hợp kim.

-

Trình bày được các phương pháp đánh giá tính chất của kim loại và hợp kim

➢ Về kỹ năng:
- Nhận diện được các phương pháp đánh giá tính chất của kim loại, hợp kim
- Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế.
➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Ý thức được tầm quan trọng và ý nghĩa thực tiễn của công tác đánh giá tính chất

của kim loại và hợp kim
- Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc.
❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn
đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập
chương 1 (cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học; hồn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Khơng

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-


Các điều kiện khác: Khơng có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1
-

Nội dung:
Trang 14/84


✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
-

Phương pháp:

✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có
❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 1
1.1. TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
Kim loại và hợp kim được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp để chế tạo
các chi tiết máy, máy móc.
Tuy nhiên, khi sử dụng chế tạo chúng cần phải dựa vào các yêu cầu kỹ thuật để lựa
chọn kim loại và hợp kim thích hợp, bảo đảm chất lượng và tính kinh tế của sản phẩm.
Muốn vậy phải nắm được các tính chất của chúng. Thông thường kim loại và hợp

kim được đánh giá bằng các tính chất cơ bản sau đây.
1.1.1. Cơ tính
Là những đặc trưng cơ học biểu thị khả năng của kim loại hay hợp kim chịu được tác
động của các loại tải trọng.
Các đặc trưng đó bao gồm:
Độ bền:
Là khả năng của kim loại chịu được tác động của ngoại lực mà không bị phá hủy. Độ
bền được ký hiệu bằng chữ  (xích ma).
Tùy theo dạng khác nhau của ngoại lực ta có các độ bền sau: độ bền kéo (k), độ bền
nén (n), độ bền uốn (u)
Khi chế tạo ra một loại vật liệu, độ bền được xác định ngay trong phịng thí nghiệm
theo các mẫu ứng với các tải trọng tác động.
Trên hình 1.1 giới thiệu sơ đồ mẫu đo độ bền kéo khi đặt ngoại lực P (N) lên một
thanh kim loại có tiết diện mặt cắt ngang Fo (mm2).
Trang 15/84


Lực P tăng dần đến khi mẫu đứt, khi đó.

Sơ đồ mẫu đo độ bền kéo
Giá trị độ bền được tính theo cơng thức.
k =

P
(N/mm2)
F0

Như vậy tại thời điểm khi lực P đạt đến một giá trị nào đó làm cho thanh kim loại bị
đứt sẽ ứng với giới hạn bền kéo của vật liệu đó.
Tương tự ta có thể đo được độ bền nén và độ bền uốn.

Đơn vị đo độ bền được tính bằng: N/mm2; KN/m2; MN/m2
Độ cứng:
Là khả năng của vật liệu chống lại sự biến dạng dẻo cục bộ khi có ngoại lực tác dụng
lên kim loại thông qua vật nén. Nếu cùng một giá trị lực nén, vết lõm biến dạng trên mẫu
đo càng lớn, càng sâu thì độ cứng của mẫu kim loại đó càng kém.
Đo độ cứng là phương pháp thử đơn giản và nhanh chóng để xác định tính chất của
vật liệu mà khơng cần phá hỏng chi tiết.
Độ cứng có thể đo bằng nhiều phương pháp, nhưng đều dùng tải trọng nén thông qua
viên bi bằng thép đã nhiệt luyện cứng hoặc mũi kim cương hình nón hay hình chóp ép lên
bề mặt của vật liệu muốn thử, đồng thời xác định kích thước vết lõm in trên bề mặt vật liệu
đó.
VD: đo độ cứng bằng viên bi (gọi là phương pháp Brinen).
Để đo độ cứng Brinen người ta dùng tải trọng P để ấn biên bi bằng thép đã nhiệt
luyện, có đường kính D lên bề mặt vật liệu muốn thử (hình 1.2)

Trang 16/84


Sơ đồ phương pháp đo độ cứng Brinen
Độ cứng Brinen được tính theo cơng thức:
HB =

Trong đó:

P
F

F - diện tích mặt cầu của vết lõm (mm2)
P - tải trọng nén vào viên bi (N)
HB - Độ cứng Brinen (N/mm2)


Độ cứng HB dùng kiểm tra các vật liệu có độ cứng không lớn hơn 450 (kN/m2)
Độ giãn dài tương đối (δ%):
Là tỷ lệ tính theo phần trăn giữa lượng giãn dài sau khi kéo và chiều dài ban đầu.
 = (l1 - l0)/ l0  100%
-  đọc là denta (%)
- lo là chiều dài ban đầu (mm)
- l1 chiều dài tính tốn sau của mẫu thử (mm)
Vật liệu có độ giãn dài càng lớn thì càng dẻo và ngược lại
Độ dai va chạm (ak).
Có những chi tiết máy khi làm việc phải chịu các tải trọng thay đổi đột ngột (hay gọi
là tải trọng va đập).
Khả năng chịu đựng của vật liệu bởi các tải trọng đó mà khơng bị phá hủy gọi là độ
dai va chạm.
Ký hiệu là ak đơn vị là (J/mm2) hay (kJ/m2).
1.1.2. Lý tính
Là những tính chất của kim loại thể hiện qua các hiện tượng vật lý khi thành phần
hóa học của kim loại đó khơng thay đổi.
Lý tính cơ bản của kim loại gồm có : khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính dãn
nở, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện và từ tính.
Khối lượng riêng: là khối lượng của 1 cm3 vật chất.
Nếu gọi m là khối lượng của vật chất, V là thể tích của vật chất,  là khối lượng riêng
của vật chất, thì ta có cơng thức:
=

m
(g /cm3)
V

Trang 17/84



Ứng dụng của khối lượng riêng trong kỹ thuật rất rộng rãi, nó khơng những dùng để
so sánh kim loại nặng nhẹ để tiện việc lựa chọn vật liệu, mà cịn giải quyết được một số
vấn đề thực tế.
Ví dụ, những vật lớn như thép đường ray, thép hình rất khó cân được khối lượng,
nhưng vì biết được khối lượng riêng và có thể đo được kích thước mà tính ra thể tích nên
có thể khơng cần cân chỉ dùng cơng thức tính ra khối lượng của chúng.
Nhiệt độ nóng chảy:
Là nhiệt độ nung nóng đến đó thì làm cho kim loại từ thể rắn trở thành thể lỏng.
Sắt nguyên chất chảy ở nhiệt độ 15390C.
Điểm chảy của gang là 1130-13500C (do hàn lượng C trong gang quyết định).
Điểm chảy của thép là 1400- 15000C (do hàn lượng C trong thép quyết định).
Tính chất này rất quan trọng đối với cơng nghiệp chế tạo cơ khí, vì phương pháp chế
tạo các chi tiết máy rẻ nhất là phương pháp đúc, nhưng khi dùng phương pháp đúc thì kim
loại cần có tính chảy lỗng tốt.
Tính chảy lỗng của kim loại ở thể lỏng tốt hay xấu do nhiệt độ nóng chảy của kim
loại quyết định, nhiệt độ nóng chảy của kim loại càng thấp thì kim loại có tính chảy lỗng
càng tốt.
Tính giãn nở nhiệt:
Là khả năng giãn nở của kim loại khi nung nóng.
Độ giãn nở lớn hay bé có thể biểu thị bằng hệ số giãn nở trên chiều dài của đơn vị
(1mm) gọi là hệ số giãn nở theo chiều dài. Ví dụ, hệ số dãn nở theo chiều dài của sắt nguyên
chất là 0,0000118, của thép là 0,0000120.
Tính dẫn nhiệt:
Là khả năng dẫn nhiệt của kim loại.
Độ dẫn nhiệt của các kim loại và hợp kim không giống nhau. Kim loại có tính chất
dẫn nhiệt tốt thì càng dễ đốt nóng nhanh và đồng đều, cũng như càng dễ nguội nhanh.
Các vật có tính dẫn nhiệt kém muốn đốt nhanh hoàn toàn phải mất nhiều thời gian và
nếu làm nguội q nhanh thì có thể gây ra nứt vỡ.

Đơn vị đo tính dẫn nhiệt được biểu thị bằng kcalo/m/giờ độ. Trong thực tế người ta
thường so sánh tính dẫn nhiệt giữa kim loại này với một kim loại khác lấy làm tiêu chuẩn.
Ví dụ : Bạc là kim loại có tính dẫn nhiệt tốt nhất lấy là 1 đơn vị, thì các kim loại khác có
thể so sánh như sau

Trang 18/84


Ag

Cu

Al

Fe

Hg

1

0,9

0,5

0,15

0,02

Al, Cu có tính dẫn nhiệt gần băng nhau, gấp 2 lần nhơm, gấp 6 lần sắt.
Tính dẫn điện:

Tính dẫn điện là khả năng truyền dòng điện của kim loại.
Kim loại đều là vật dẫn điện tốt, nhất là bạc sau đó đến đồng và nhơm.
Nhưng do bạc là ngun tố đắt tiền nên trong kỹ thuật kim loại được dùng nhiều nhất
để làm dây dẫn điện là đồng và nhơm.
Các kim loại có tính dẫn điện nhiệt tốt thì dẫn điện cũng tốt.
Hợp kim nói chung có tính dẫn điện kém hơn so với kim loại.
Nhiệt dung:
Là nhiệt lượng cần thiết để làm tăng nhiệt độ của kim loại lên một độ C.
Nhiệt dung của kim loại càng lớn tức là tốn nhiệt lượng cần nhiều mới đốt nóng vật
đó lên được.
Tính nhiễm từ:
là khả năng dẫn từ của kim loại.
Chỉ có một số kim loại có từ tính, tức là nó bị từ hóa sau khi đặt trong một từ trường.
Fe, Ni và Co và hầu hết các hợp kim nó đều có từ tính thể hiện rất rõ rệt nên được gọi là
kim loại từ tính. Cịn hầu hết các kim loại khác khơng có tính nhiễm từ.
1.1.3. Tính chất hóa học:
Là độ bền của kim loại và hợp kim đối vói những tác dụng hóa học của các chất khác
như: oxi, nước, axit v.v mà không bị phá hủy.
Tính chất hóa học cơ bản của kim loại và hợp kim được biểu thị ở 3 dạng chủ yếu
sau.
Tính chịu ăn mịn: Là độ bền của kim loại đối với sự ăn mịn của mơi trường xung
quanh như: hơi nước hay oxy của khơng khí ở nhiệt độ thường hoặc ở nhiệt độ cao.
Tính chịu axít: Là độ bền của kim loại đối với sự ăn mòn của axít.
Tính chịu nhiệt: Là độ bền của kim loại đối với sự ăn mịn của ơxi trong khơng khí ở
nhiệt độ cao hoặc đối với tác dụng ăn mòn của một vài thể lỏng hoặc thể khí ở nhiệt độ
cao.

Trang 19/84



1.1.4. Tính cơng nghệ:
Là khả năng thay đổi trạng thái của kim loại và hợp kim bằng các phương pháp cơng
nghệ để sản xuất các sản phẩm, tính cơng nghệ bao gồm:
Tính cắt gọt: Là khả năng của kim loại gia cơng cắt gọt dễ hay khó, được xác định
bằng tốc độ cắt gọt, lực cắt gọt và độ bóng bề mặt kim loại sau khi cắt gọt.
Tính hàn: Là khả năng tạo thành sự liên kết giữa các phần tử hàn khi nung nóng cục
bộ tại chỗ mối hàn cho đến trạng thái chảy hoặc dẻo.
Tính rèn: Là khả năng biến dạng vĩnh cửu của kim loại khi chịu lực tác dụng bên
ngồi để tạo thành hình dạng của chi tiết mà khơng bị phá hủy.
Tính đúc: Xác định bởi độ chảy loãng của kim loại khi nấu chảy để đổ đầy vào khn
đúc, độ co và tính thiên tích (thiên tích là độ khơng đồng nhất về thành phần hóa học trong
từng phần của vật đúc và trong nội bộ của kim loại và hợp kim)
Tính nhiệt luyện: Là khả năng làm thay đổi độ cứng, độ bền, độ dẻo . . . của kim loại,
bằng cách nung nóng kim loại tới nhiệt độ nhất định giữ ở nhiệt độ đó một thời gian, rồi
sau đó làm nguội kim loại theo một chế độ nhất định.
1.2. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
1.2.1. Cấu tạo của kim loại nguyên chất
Khác với vật liệu phi kim loại có cấu tạo định hình, kim loại có cấu tạo tinh thể. Trong
một đơn vị tinh thể xét ở trạng thái rắn, các nguyên tử kim loại phân bố theo một quy luật
nhất định. Tùy thuộc vào kim loại và các điều kiện bên ngoài, mỗi đơn tinh thể đặc trưng
cho kim loại đó có các nguyên tử sắp xếp theo một trật tự riêng dưới dạng hình học xác
định. Người ta gọi đó là mạng tinh thể.
Nhiều mạng tinh thể sắp xếp thành mạng không gian. Mỗi nút mạng được coi là tâm
của các nguyên tử (hình 1.3). Mạng tinh thể khơng gian đó gọi là đơn tinh thể.
Mỗi mạng tinh thể có đặc trưng riêng. Để phân biệt người ta lấy ra phần không giân
nhỏ nhất của mạng và gọi là ô cơ bản.

Trang 20/84



Sơ đồ sắp xếp các nguyên tử của kim loại
Các kiểu mạng tinh thể thường gặp tương ứng có các ô cơ bản như:
Lập phương thể tâm (hình 1.4a), lập phương diện tâm (hình 1.4b), và lục phương dày
đặc (hình 1.4c). Tùy theo loại ô cơ bản người ta xác định các thơng số mạng. ví dụ trên ơ
lập phương diện tâm có thơng số mạng a = b = c là giá trị đo theo chiều các cạnh của ô cơ
bản. Đơn vị đo bằng A0 (đọc là Angstrong). 1A0 = 10-8cm.

Các ô tinh thể cơ bản
a. Lập phương thể tâm
Trong ơ cơ bản của kiểu mạng này có các nguyên tử nằm ở nút mạng (đỉnh của hình
lập phương), và trung tâm của khối lập phương, Các nguyên tử ở đỉnh không tiếp xúc trực
tiếp với nhau mà tiếp xúc nhau qua các nguyên tử nằm ở trung tâm của hình lập phương.
Các kim loại có kiểu mạng tinh thể này là: Fe , Cr, Vônfram, Môlipđen, Vanadi.
b. Lập phương diện tâm
Trong ô cơ bản kiểu mạng này các nguyên tử nằm ở các nút (đỉnh) của hình lập
phương và các nguyên tử nằm ở trung tâm các mặt bên của hình lập phương.
Các nguyên tử ở đỉnh không tiếp xúc trực tiếp với nhau mà tiếp xúc với nhau qua các
nguyên tử nằm ở trung tâm các mặt bên.
Các kim loại có kiểu mạng này là: Fe, đồng, cơban, niken, chì , bạc.
c. Lục phương dày đặc
Trong ô cơ bản của kiểu mạng này các nguyên tử nằm ở nút mạng của hình lục giác.
Hai nguyên tử nằm ở trung tâm hai mặt đáy và 3 nguyên tử nằm ở trung tâm của 3 khối
lăng trụ tam giác cách đều nhau.
Các kim loại này gồm: kẽm, coban, magiê.

Trang 21/84


Ngồi 3 mạng tinh thể thường gặp trên ta cịn gặp nhiều kiểu mạng như chính phương
thể tâm, nó chỉ khác lập phương thể tâm ở chỗ ô cơ bản có một cạnh khơng bằng hai cạnh

kia.
1.2.2. Sự biến đổi mạng tinh thể của kim loại
Ở trạng thái rắn, khi điều kiện ngoài thay đổi (áp suất, nhiệt độ v.v) tổ chức kim loại
sẽ thay đổi theo. Nghĩa là dạng ô cơ bản thay đổi hoặc thông số mạng có giá trị thay đổi.
Người ta gọi đó là sự biến đổi mạng tinh thể.
Ví dụ, xét sự biến đổi của nguyên tố Fe (hình 1.5). Sơ đồ biểu diễn cho ta thấy ở mỗi
thang nhiệt độ, Fe sẽ có sự thay đổi không chỉ về cấu tạo (ô cơ bản) mà cịn thay đổi cả
tính chất vật lý.
Trên nhiệt độ 1539oC Fe bắt đầu kết tinh và ta có đoạn thẳng nằm ngang đầu tiên sau
khi nguội kim loại tạo thành tổ chức lập phương thể tâm gọi là sắt đenta có thơng số mạng
là 2,93 Ao.
Tổ chức tinh thể này giữ đến nhiệt độ 1392oC sau đó có tổ chức là gama có dạng lập
phương diện tâm với thơng số mạng là: 3,26 Ao.
Dưới nhiệt độ 911oC, tổ chức là sắt gama Fe không bền vững và chuyển thành sắt
bêta (Fe) hoặc sắt anpha khơng từ tính có tổ chức mạng lập phương diện tâm với thông số
mạng 2,9 Ao
Dưới nhiệt độ 768oC sắt bêta chuyển thành sắt anpha có từ tính. Mạng tinh thể của
sắt anpha(Fe) và Fe khác nhau ở thông số mạng.

Trang 22/84


Sơ đồ biểu thị sự biến đổi mạng tinh thể của Fe
1.2.3. Sự kết tinh của kim loại
Khi kim loại lỏng chuyển sang kim loại rắn được gọi là sự kết tinh.
Kim loại nguyên chất kết tinh theo một quá trình gồm nhiều giai đoạn.
Khi hạ dần nhiệt độ của chúng xuống một nhiệt độ nhất định, bắt đầu xuất hiện các
trung tâm kết tinh (gọi là tâm mầm), hình 1.6a. Các tâm mầm đó (có thể có sẵn từ các phân
tử tạp chất khơng nóng chảy như bụi tường lị, chất sơn khn …) là loại tâm mầm rất có
lợi.

Cũng có loại tâm mầm tự sinh, hình thành do sự biến đổi nội năng khi thay đổi nhiệt
độ. Số lượng mầm tự sinh sẽ càng nhiều khi độ nguội càng lớn (độ nguội là hiệu số của
nhiệt độ kết tinh lý thuyết và nhiệt độ kết tinh thực tế).
Các tâm mầm phát sinh cùng với sự phát triển của chúng làm cho pha lỏng dần dần
giảm cho đến khi hồn tồn hóa rắn, hình 1.6 b, c. Các đơn tinh thể (hạt) kết tinh theo
hướng khác nhau.
Ranh giới giữa chúng gọi là tinh giới. Tại tinh giới, đơn tinh thể chứa tạp chất và có
mạng bị xơ lệch.

a

b

c

Q trình kết tinh của kim loại
Đối với mỗi kim loại nguyên chất, bằng thí nghiệm người ta xác định được bằng một
đường nguội nhất định.
Chúng có dạng chung như hình 1.7. Mỗi kim loại có giá trị nhiệt độ kết tinh (t0kt) xác
định.

Trang 23/84


Hình 1.7: Đường nguội của kim loại nguyên chất
1.2.4. Tổ chức của hợp kim
a. Khái niệm về hợp kim
Trong thực tế hợp kim được sử dụng nhiều hơn kim loại ngun chất vì chúng có
những tính chất đặc biệt phù hợp với các nhu cầu thực tế như: cơ tính, lý tính, hóa tính,
tính cơng nghệ… mà kim loại ngun chất không đáp ứng được.

Hợp kim bao gồm hai hay nhiều nguyên tố kết hợp với nhau tạo nên tổ chức và cấu
trúc mới phức tạp hơn. Ta cần nêu một số khái niệm và định nghĩa:
Pha: là những phần tử của hợp kim có thành phần đồng nhất ở cùng trạng thái (lỏng,
rắn hay khí) và ngăn cách với các pha khác bằng bề mặt phân chia, nếu là pha rắn thì phải
có cùng kiểu và thơng số mạng.
Hệ (hệ thống): là tập hợp các pha ở trạng thái cân bằng. Hệ được gọi là cân bằng nếu
các quá trình xảy ra trong nó có tính chất thuận nghịch (quá trình nghịch xảy ra thì hệ
ngược lại các trạng thái mà quá trình thuận đã đi qua).
Nguyên (cấu tử): của hệ là những chất độc lập có thành phần khơng đổi tạo nên các
pha của hệ. Ngun có thể là nguyên tố hóa học và trong một số trường hợp cũng có thể là
hợp chất hóa học có tính ổn định cao như Fe3C trong hệ hợp kim hai nguyên Fe-C.
Nước ở 40C gồm pha lỏng (nước) và pha rắn (nước đá), nhưng là hệ một cấu tử
Đồng và Niken có thể hịa tan vơ hạn cả ở nhiệt độ cao tạo thành dung dịch lỏng cả ở
nhiệt độ thấp tạo thành dung dịch rắn.
Đây là hệ hợp kim hai cấu tử có tổ chức một pha là dung dịch lỏng hay dung dịch rắn.
b. Các tổ chức của hợp kim

Trang 24/84


Trong hệ hợp kim có nhiều nguyên tố ở trạng thái đặc có thể hình thành các tổ chức
khác nhau như: dung dịch đặc, hỗn hợp cơ học, hợp chất hóa học.
Dung dịch đặc là hệ hợp kim được hịa tan ở trạng thái đặc của nguyên này (chất hòa
tan) vào nguyên khác (chất dung môi) theo kiểu thay thế hay xen kẽ. Mạng tinh thể và tính
chất của dung dịch đặc khác với các nguyên thành phần. Dung dịch đặc thường dẻo, dễ
biến dạng.
Có hai dạng dung dịch đặc.
Dung dịch đặc thay thế

Cấu trúc của dung dịch đặc

Nếu nguyên tử của nguyên tố hòa tan B thay thế nguyên tử của ngun tố dung mơi
A ta có dung dịch đặc thay thế và chúng có thể hịa tan vơ hạn. Ví dụ hợp kim Cu-Au.
Dung dịch đặc xen kẽ
Nếu nguyên tử của nguyên tố hòa tan B xen vào kẽ hở của nguyên tử của nguyên tố
dung môi A ta có dung dịch xen kẽ. Sự hịa tan xen kẽ bao giờ cũng có hạn. Ví dụ hợp kim
Ag-Au, Fe-c…
❖ hợp chất hóa học:
Những loại hợp kim do nhiều pha tạo nên do sự liên kết giữa các nguyên tố khác nhau
theo một qui luật và một tỷ lệ xác định gọi là hợp chất hóa học.
Mạng tinh thể của hợp chất hóa học khác hẳn các mạng tinh thể thành phần. Chúng
có tính ổn định cao và cũng có thể có nhiều dạng hợp chất khác nhau
VD: hợp chất hóa học của Fe và C tạo nên xêmentít có cơng thức là Fe3C). Hợp chất
hóa học có độ dịn cao, cứng, khó cắt gọt do kiểu mạng tinh thể của nó phức tạp hơn của
kim loại.
❖ Hỗn hợp cơ học:
Là một hệ hợp kim có nhiều nguyên tố khơng hịa tan vào nhau cũng khơng kết hợp
vơi nhau để tạo thành hợp chất hóa học mà chỉ liên kết với nhau bằng lực cơ học thuần túy
được gọi là hỗn hợp cơ học, chúng không làm thay đổi mạng tinh thể thành phần.
Trang 25/84


×