Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Thí nghiệm hóa lý FULL (kết quả thí nghiệm ở trang thứ 10 nhé)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 50 trang )

Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013
NG S NG
Mục đích
Xác định hằng số cân bằng của phản ứng:
  

 


trong dung dịch nước
t
Hằng số cân bằng của phản ứng 
















Nồng độ của







có thể xác định nhờ phương trình chuẩn độ bằng






(với chỉ thị hồ tinh bột) theo phương trình:


 





 





 





Tuy nhiên, khi nồng độ 

bị giảm theo phương trình



thì cân bằng
của phản ứng



bị dịch chuyển theo chiều phân li 

tạo thành 

, do
đó khi chuẩn độ ta không xác định được




mà chỉ xác định được nồng
độ tổng cộng









. Để xác định riêng rẽ 

cũng như




người
ta sử dụng định luật phân bố, cụ thể là nghiên cứu sự phân bố 

giữa
dung dịch  trong nước và trong lớp 

.
Khi cho 

và  vào hỗn hợp nước và 

thì sau một thời gian
trong hệ tồn tại hai cân bằng đồng thời:
1. Cân bằng của phản ứng



trong lớp dung dịch  trong nước
(lớp 

) biểu thị bằng phương trình





Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013
2. Cần bằng phân bố của 

giữa lớp nước và lớp 

biểu thị bằng
phương trình:













 



Nếu chuẩn độ 


bằng 





sẽ xác định được






. Dựa
vào  có thể tính được







. Khi đã biết được 

(

được xác
định nhờ nghiên cứu riêng lẽ sự phân bố của 

giữa lớp 


 và lớp


):







 











Nếu chuẩn độ lớp 

 bằng 






ta xác định được nồng độ tổng
cộng








 


từ đó xác định được




:




 


 







Khi biết nồng độ ban đầu của 




có thể tính được :



 






 

 


 







Thay















ta thu được:






 




 

 


 



1. Xác định hệ số phân bố của 

giữa lớp 

và lớp 

.
Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013
Lấy vào hai bình nón nút nhám 1 và 2:
 Bình 1: 150ml 

 bão hòa 

 

;
 Bình 2: 150 ml nước cất 

bão hòa 



Đậy nút kín hai bình và lắc trong khoảng 1 giờ. Ngưng lắc và chuyển
hỗn hợp sang phễu chiết 1 và 2 tương ứng, để yên cho hỗn hợp tách lớp
và chiết riêng lớp 

ở bình 1, bình 2 vào lần lượt bình 1a và 2a tương
ứng, lớp 

 vào bình 1b và 2b tương ứng.
Chuẩn độ lớp hữu cơ: Dùng pipet lấy 2ml dung dịch 

(ở bình 1a,
2a) cho vào lần lượt hai bình có chứa sẵn  rồi cho thêm
khoảng 5 giọt hồ tinh bột. Sau đó, tiến hành chuẩn đọ bằng dung dịch






.
Chuẩn độ lớp 

: Dùng pipet lấy 20ml dung dịch 

 (ở bình 1b,
2b) cho vào lần lượt hai bình có chứa sẵn 5ml dung dịch  rồi
cho thêm khoảng 5 giọt hồ tinh bột. Sau đó, tiến hành chuẩn độ bằng
dung dịch 






.
Quá trình chuẩn độ phải được tiến hành 3 lần để lấy kết quả trung
bình.
  liu:
Gọi số ml dung dịch 





có nồng độ là  (trong trường hợp này
là 0.01 hay 0.001) tiêu tốn trong quá trình chuẩn độ là , số ml dung
dịch mẫu thử là 

, nồng độ đương lượng của 

trong mẫu thử là 

ta
có:     

 

. Mặt khác theo phương trình phản ứng : 






do đó nồng độ phân tử gam của 

:
Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013






    






Ghi các số liệu thu được và kết quả tính theo bảng 1.
Bảng 1
Số ml Na
2
S
2
O
3

dùng chuẩn độ
Bình 1

Bình 2
1a (lớp CCl
4
)
1b (lớp H
2
O)
2a (lớp CCl
4
)
2b (lớp H
2
O)
Lần 1




Lần 2




Trung bình




Nồng độ I
2

(mol/l)





Tính 

theo công thức  đối với 2 bình và lấy kết quả trung bình.
2. Xác định nồng độ các chất tham gia phản ứng và hằng số cân bằng
Lấy vào 3 bình nón có nút nhám 3, 4, 5:
 Bình 3: 50ml dung dịch   

bão hòa 

.
 Bình 4: 50ml dung dịch   

bão hòa 

.
 Bình 3: 50ml dung dịch   

bão hòa 




.
Đậy nút kín ba bình và lắc trong khoảng 1 giờ. Ngưng lắc và chuyển

hỗn hợp sang phễu 1, 2 và 3 tương ứng, để yên cho hỗn hợp tách lớp và
chiết riêng lớp 

ở bình 1, bình 2, bình 3 vào lần lượt các bình 3a, 4a,
5a tương ứng; lớp 

 vào bình 3b, 4b, 5b tương ứng.
Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013
Chuẫn độ lớp hữu cơ: Dùng pipet lấy 2ml dung dịch 

(ở bình 3a,
4a, 5a) cho vào lần lượt ba bình có sẵn  rồi cho thêm 5
giọt hồ tinh bột. Sau đó, tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch






.
Chuẩn độ lớp 

: Dùng pipet lấy 20ml dung dịch 

 (ở bình 3a,
4b và 5b) cho vào lần lượt ba bình có chứa sẵn  rồi cho
thêm khoảng 5 giọt hồ tinh bột. Sau đó, tiến hành chuẩn độ bằng dung
dịch 






.
Quá trình chuẩn độ phải được tiến hành 3 lần để lấy kết quả trung bình.
Ghi các số liệu thu được theo bảng 2.
Bảng 2
Số ml
Na
2
S
2
O
3

dùng
chuẩn độ
Bình 3
Bình 4
Bình 5
3a
(lớp CCl
4
)
3b
(lớp H
2
O)
4a
(lớp CCl

4
)
4b
(lớp H
2
O)
5a
(lớp CCl
4
)
5b
(lớp H
2
O)
Lần 1






Lần 2






Trung
bình








Dựa vào kết quả ở hai bảng, ta tính được






và nồng độ tổng
cộng









 

trong lớp nước (đối với mỗi bình 3, 4, 5). Dựa
Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013
vào công thức












tính được nồng độ của các chất khi cân bằng
và 

rồi lấy kết quả trung bình.





 

 



Tính sai số của việc xác định hằng số cân bằng:


 


 

 

 

 

 

 

 


 



















 

 
***Lưu ý:
 Các lớp 

và lớp 

 sau khi tách phải cho vào bình và đậy
kín nắp.
 Vì Iod dễ bay hơi và khó tan trong nước nên tách bình nào cần
chuẩn độ ngay bình đó và nền tiến hành chuẩn độ lớp 

 trước.










Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013

N NG TH
M
Xác định hằng số tốc đọ phản ứng và năng lượng hoạt động hóa của
phản ứng thủy phân etyl axetat bằng dung dịch kiềm.
t
Phản ứng phân hủy etyl axetat phân hủy theo phương trình:






   

  








Đây là phản ứng bậc hai, tốc độ của phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ
este và kiềm:



   


 






và hằng số tốc độ phản ứng:
 






 










 














ở đây: 



là nồng độ ban đầu của este và kiềm.


là nồng độ của este và kiềm đã phản ứng sau thời gian t.


 




và 

 



 

là nồng độ của este và kiềm ở thời
điểm t.
Bằng cách chuẩn độ lại lượng  còn lại trong phản ứng ở từng
thời điểm khác nhau có thể tính được 

từ đó xác định được .
Tim
Lấy bình cầu đáy bằng dung tích 200ml có nút đậy kín (tốt nhất là nút
nhám). Dùng bình định mức lấy 100ml dung dịch este etyl axetat



Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013
cho vào một bình và 100ml dung dịch 


 vào bình kia
(lượng  dùng dư để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn).
Đậy kín hai bình để tránh este bay đi và 

tan vào dung dịch
.
Ngâm cả hai bình vào máy điều hòa nhiệt độ ở 

. Sau    thì
bắt đầu đổ nhanh bình đựng dung dịch  vào bình đựng este, đậy
nút, lắc đều hỗn hợp, ghi thời gian coi như đó là lúc bắt đầu phản ứng.
Đồng thời dùng pipet lấy nhanh 15ml hỗn hợp cho vào một bình nón cỡ

100ml đã có sẵn 


. Vì lượng 


 dư so với 
có trong 15ml mẫu thử nên sẽ trung hòa hết kiềm và kìm hãm phản
ứng lại.
Bằng cách chuẩn độ lượng axit dư trong bình nón (dùng 



với chất chỉ thị phenolphtalein có thể biết được lượng  đã tiêu tốn
để trung hòa lượng  có trong 15ml mẫu thử. Dữ kiện thu được
ứng với thời điểm   .
Sau 5, 10, 20, 30, 40, 50 phút kể từ lúc bắt đầu phản ứng, lại lấy ra
15ml hỗn hợp phản ứng cho vào bình nón đã có sẵn 


 và
lại chuẩn độ lại lượng  dư bằng lượng  như đã nêu trên.
Sau khi lấy mẫu thử cuối cùng (ở phút thứ 50), lắp vào bình phản ứng
một sinh hàn hồi lưu, rồi đun trong nồi cách thủy lên tới 

 và giữ
nhiệt độ này trong khoảng nữa giờ. Để nguội hỗn hợp phản ứng đến
Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013



 và tiến hành hành lấy mẫu và chuẩn độ  còn lại như đã làm
ở trên. Vì ở 

 phản ứng xảy ra rất nhanh, do đó sau 30 phút giữ hỗn
hợp phản ứng ở nhiệt độ này rồi để nguội đến 

, phản ứng xem như
đã kết thúc và dữ kiện thu được ứng với   .
Để xác định năng lượng hoạt hóa của phản ứng cần lặp lại thí nghiệm
tương tự như trên nhưng bình phản ứng được đặt trong máy đều nhiệt ở


 và mẫu thử thử được lấy ở những thời điểm 3, 5, 10, 15, 20, 30
phút sau lúc bắt đầu phản ứng. Dữ kiện ứng với thời điểm    và
   có thể sử dụng kết quả ở phần trên.
Cần chú ý trong suốt thời gian thí nghiệm không được nhấc bình ra
khỏi máy điều nhiệt.
t qu
Nếu gọi lượng 


 dùng để chuẩn độ lượng axit dư trong
bình nón là n ml thì lượng 


 đã tiêu tốn để trung hòa  hay
lượng 


 có trong 15ml mẫu thử 


sẽ bằng: n
t
= 10 – n
Gọi n
0
, n
t
, n

là lượng NaOH


 có trong 15 ml mẫu thử ở các thời
điểm tương ứng t = 0, t = t và t = ∞ thì nồng độ ban đầu của kiềm 


sẽ
tỉ lệ với n
0
; nồng độ ban đầu của este 


tỉ lệ với n
o
− n

(vì ta xem phản
ứng đã kết thúc và lượng NaOH lấy dư so với este) và nồng độ este đã bị
thuỷ phân sau thời gian t là 


tỉ lệ với n
0
− n
t
, nghĩa là:



  





   

 


Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013


   

 


Ở đây “const” là hệ số tỉ lệ biểu thị sự liên hệ giữa nồng độ đương lượng
của dung dịch với số ml dung dịch và được tính như sau:

Vì n
o
là số ml NaOH


 có trong 15 ml mẫu thử ở t = 0 nên đương
lượng NaOH có trong 15 ml đó là: 







và nồng độ đương lượng
của NaOH trong mẫu thử sẽ là:


 














 


Như vậy 



Thay các giá trị 


,




, 

ở trên vào các phương trình (3) thu được:

 

  




 


 




 

 



Ghi các kết quả thực nghiệm và tính toán theo bản sau:
Nhiệt độ (
0
C)
Thời gian lấy
mẫu thử kể từ
thời điểm
t = 0
Lượng NaOH
dùng chuẩn
độ HCl dư, n
Lượng NaOH
có trong mẫu
40 ml mẫu
thử:
n
t
= 10 − n
Hằng số tốc

độ phản ứng
k













Đối với từng nhiệt độ phải xác định giá trị hằng số tốc độ trung bình:
 


 





Năng lượng hoạt động hóa được tính theo phương trình:
Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013











 








I
1. Trình bày khái niệm về tốc độ của phản ứng hóa học? Hằng số tốc
độ của một phản ứng.
2. Phân biệt bậc của phản ứng?
3. Phản ứng một chiều bậc nhất, phản ứng một chiều bậc hai là gì?
4. Tại sao để lấy dữ kiện ở 

phải đun đến 

? Không lắp ống
sinh hàn hồi lưu được không?
5. Thí nghiệm ở   

 có cần phải đun hoàn lưu để lấy dữ liệu ở



không? Tại sao?
6. Giải thích vì sao theo từng thời gian đoạn phải cho 15ml dung dịch
phản ứng vào dung dịch axit HCl? Nếu dung dịch axit HCl đó được
làm lạnh trước hay đun nóng lên có được không? Vì sao?


 n
c b sung:



MTTCQ
Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013








NG S NG
Kt qu m:
1. nh h s  ca I
2
gia lp CCl
4
p H

2
O.
Lấy vào hai bình nón nút nhám 1 và 2:
 Bình 1: 150 ml H
2
O bão hoà I
2
+ 10 ml CCl
4
.
 Bình 2: 150 ml nước cất + 10 ml CCl
4
bão hoà I
2
.
Nút kín hai bình, lắc trong khoảng 1 giờ. Ngừng lại. Chuyển hỗn hợp sang
phễu chiết 1 và 2, để yên và chiết riêng lớp CCl
4
vào bình 1a, 2a còn lớp H
2
O
vào bình 1b, 2b.
Chuẩn độ lớp hữu cơ:
Chuẩn độ lớp nước:
Tiến hành chuẩn 2 lần để lấy kết quả trung bình.
Gọi số ml Na
2
S
2
O

3
0,01 N đã dùng để chuẩn độ là V, số ml dung dịch mẫu
thử là V
0
, nồng độ đương lượng của I
2
trong mẫu thử là N ta có:    
Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013


 . Mặt khác theo phương trình phản ứng (3): 





do đó nồng độ
phân tử gam của I
2
:
 
  


 

Ghi các số liệu thu được và các kết quả tính theo bảng 1.
Bảng 1
Số ml Na
2

S
2
O
3

dùng chuẩn độ
Bình 1
Bình 2
1a (lớp CCl
4
)
1b (lớp H
2
O)
2a (lớp CCl
4
)
2b (lớp H
2
O)
Lần 1
6
1
10
1.5
Lần 2
5.8
0.9
11
1.3

Trung bình
5.9
0.95
10.5
1.4
Nồng độ I
2
(mol/l)
0.014
0.000237
0.02625
0.00275
K
pb

59.071
9.545
K
pb
trung bình
34.308

2. Xnh n t tham gia phn ng s ng:
Lấy vào 3 bình nón có nút nhám 3, 4, 5:
 Bình 3: 50 ml dung dịch KI 0,1 N + 10 ml CCl
4
bão hoà I
2
.
 Bình 4: 50 ml dung dịch KI 0,05 N + 10 ml CCl

4
bão hoà I
2
.
 Bình 5: 50 ml dung dịch KI 0,1 N + 5 ml CCl
4
bão hoà I
2
+ 5 ml CCl
4
.
Nút kín các bình, lắc trong khoảng 1 giờ. Ngừng lại. Chuyển các hỗn hợp
sang phễu chiết 3, 4, 5 để yên, rồi chiết riêng lớp CCl
4
vào các bình 3a, 4a, 5a
và lớp H
2
O vào các bình 3b, 4b, 5b.
Chuẩn độ lớp hữu cơ:
Chuẩn độ lớp nước:
Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013
Tiến hành chuẩn 2 lần để lấy kết quả trung bình.
Ghi các số liệu thu được theo bảng 2.


Bảng 2
Số ml
Na
2
S

2
O
3

dùng
chuẩn độ
Bình 3
Bình 4
Bình 5
3a
(lớpCCl
4
)
3b
(lớp H
2
O)
4a
(lớp CCl
4
)
4b
(lớp H
2
O)
5a
(lớp CCl
4
)
5b

(lớp H
2
O)
Lần 1
1.2
13.5
2
11.4
0.8
6.5
Lần 2
1.2
13.3
2.1
11
0.8
6.7
Trung
bình
1.2
13.4
2.05
11.2
0.8
6.6
Nồng độ
([I
2
]= C
1

)
0.003

0.005125

0.002






0.00268

0.00224

0.00132
K
pb




[I
2
]
0.00008744

0.0001493


0.0000582

[KI
3
]
0.00259
0.00209
0.00126
[KI]
0.1
0.1
0.1
K
C

0.0258
0.0204
0.0125




0.0195



 


 



    


 


 


     


 


 


     
Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013





































 



 

 

   

Kt qu m:
Nếu gọi lượng NaOH


 dùng để chuẩn độ axit dư trong bình nón là n ml
thì lượng HCl


 đã tiêu tốn để trung hoà NaOH hay lượng NaOH


 có
trong 15 ml mẫu thử n
t
sẽ bằng: n
t
= 10 − n
Gọi n
0
, n
t
, n


là lượng NaOH


 có trong 15 ml mẫu thử ở các thời điểm
tương ứng t = 0, t = t và t = ∞ thì nồng độ ban đầu của kiềm 


sẽ tỉ lệ với n
0
;
nồng độ ban đầu của este 


tỉ lệ với n
o
− n

(vì ta xem phản ứng đã kết thúc
và lượng NaOH lấy dư so với este) và nồng độ este đã bị thuỷ phân sau thời
gian t là 

tỉ lệ với n
0
− n
t
, nghĩa là:



  






   

 




   

 


Ở đây “const” là hệ số tỉ lệ biểu thị sự liên hệ giữa nồng độ đương lượng của
dung dịch với số ml dung dịch và được tính như sau:
Vì n
o
là số ml NaOH


 có trong 15 ml mẫu thử ở t = 0 nên đương
lượng NaOH có trong 15 ml đó là: 








và nồng độ đương lượng
của NaOH trong mẫu thử sẽ là:
Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013


 













 


Như vậy  



Thay các giá trị 



,




, 

ở trên vào các phương trình (3) thu được:

 

  




 

 




 

 




Kết quả thí nghiệm và tính toán được thể hiện ở bản sau:
Nhiệt độ (
0
C)
Thời gian lấy
mẫu thử kể từ
thời điểm
t = 0
Lượng NaOH
dùng chuẩn
độ HCl dư, n
Lượng NaOH
có trong mẫu
40 ml mẫu
thử:
n
t
= 10 − n
Hằng số tốc
độ phản ứng
k
30
0
C
0
3.9
6.1

5

4.4
5.6
1.991
10
4.7
5.3
1.754
20
5.1
4.9
1.534
30
5.3
4.7
13.952
40
5.6
4.4
2.762
50
6
4
3.507


t = ∞
6.7
3.3






K
tb
= 4.25
40
0
C
0
4
6

3
4.8
4.2
44.974
5
5
5
4.283
10
5.5
4.5
9.515
15
5.9
4.1
10.130
20

6.1
3.9
9.758
30
6.3
3.7
8.644




K
tb
= 14.550

Năng lượng hoạt động được tính theo phương trình:
Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013










 















 





   
TRẢ LỜI CÂU HỎI:

 Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong số các
chất tham gia hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian nhất định.
 Hằng số tốc độ phản ứng là tốc độ phản ứng khi nồng độ các chất
phản ứng bằng nhau và bằng đơn vị.
 Phân biệt bậc phản ứng bậc 0, bậc 1 và bậc 2 vì bậc 3 ít khi xảy
ra nên mình không nhắc đến:
 Phản ứng bậc 0: Nghĩa là tốc độ của phản ứng luôn luôn không đổi
(C là nồng độ chất ban đầu, nhưng vì một lý do nào đó, C không biến
đổi theo thời gian phản ứng (do nồng độ đầu quá lớn so với nồng độ sản

phẩm; hoặc trong phản ứng dị thể khí – rắn, do phần bề mặt bị hấp thụ
quá lớn…)
 Phản ứng bậc 1: Thời gian bán phân hủy (chu kỳ bán hủy) của
phản ứng bậc 1 không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của chất phản ứng.
 Phản ứng bậc 2: Chu kỳ phân hủy của phản ứng bậc 2 phụ thuộc
vào nồng độ ban đầu của chất phản ứng.
Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013
: Bậc phản ứng là hệ số mũ của nồng độ trong phương trình động
học (biểu thức định luật tác dụng khối lượng) của giai đoạn quyết định
tốc độ phản ứng chung. Theo ví dụ dưới, ta có bậc phản ứng bằng 1
(trường hợp a) và bằng 2 (ở trường hợp b).






  





  
Nếu tốc độ của giai đoạn



chậm nhất thì tốc độ phản ứng chung V
được quyết định bởi V

1
:
  

 




Nếu giai đoạn



là gian đoạn chậm nhất thì:
  

 






: Đun nóng đến 70
0
C để phản ứng thủy phân este xảy ra hoàn toàn,
từ đó xác định được lượng NaOH tiêu tốn. Lắp ống hoàn lưu để tránh sự
bay hơi của este ở khoảng nhiệt độ này.
: Thí nghiệm ở nhiệt độ 40
0

C không cần phải đun hoàn lưu, ta có
thể lấy kết quả ở lần trước. Vì ở khoảng nhiệt độ 70
0
C phản ứng đều xảy
ra hoàn toàn, không phụ thuộc vào nhiệt độ lúc đầu.
6:
 Theo từng giai đoạn phải cho 15ml dung dịch phản ứng vào dung
dịch HCl để xác định lượng dd NaOH còn lại, từ đó ta xác định được
lượng dd NaOH đã tiêu tốn cho phản ứng thủy phân ở trên.
 Nếu phản ứng được làm lạnh hay đun nóng trước đều được. Chỉ
ảnh hưởng đến thời gian phản ứng.

Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013


Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013




Bài 3: TÍNH TAN HẠN CHẾ CỦA CHẤT LỎNG

Tiến hành thí nghiệm:
Xây dựng giản đồ tính tán của phenol – nước
Cho nước và phenol vào từng buret. Để thực hiện điều đó cần phải
nhúng lọ đựng phenol vào cốc độ khoảng   

 cho phenol chảy ra
rồi vào microburet (tuyệt đối không đun lọ chứa phenol trực tiếp trên
bếp, bỏng phenol rất nguy hiểm). Dùng microburet lấy vào 6 ống

nghiệm có đánh dấu từ 1 đến 6 các hỗn hợp có thành phần sau đây:
Số thứ tự ống nghiệm
1
2
3
4
5
6
Phenol (ml)
0.6
0.9
1.5
3
3.6
4.2
Nước (ml)
5.4
5.1
4.5
3
2.4
1.8
Thành phần
(% thể tích nước)
90
85
75
50
40
30


Lắp nhiệt kế và que khuấy vào các ống nghiệm theo hình 4.
Nhúng ống 1 vào cốc nước được đun nóng dần trên bếp điện (hoặc tốt
hơn bằng đèn cồn), khuấy hỗn hợp nhẹ đều tay và đồng thời quan sát sự
thay đổi nhiệt độ và những biến đổi của hỗn hợp. Khi nào hỗn hợp trở
nên trong suốt (đồng thể) thì ghi lấy nhiệt độ này (t
1
).
Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013

Kiểm tra kết quả nhận được bằng cách nhấc ống nghiệm ra khỏi cốc
nước, vẫn khuấy đều tay và quan sát khi hệ bắt đầu đục thì ghi lấy nhiệt
độ này (t
2
). Trên nguyên tắc thì t
1
và t
2
phải bằng nhau vì theo nhiệt độ
động học thì cân bằng nhiệt động không phụ thuộc vào phương thức đạt
cân bằng, nhưng trên thực tế, do sự hạn chế của mắt nhìn và độ chính
xác không cao của phép đo nên 

 

. Nếu hai nhiệt độ đó khác nhau
không quá 1
0
C thì có thể coi kết quả thực nghiệm là tốt. Giá trị trung
bình của hai nhiệt độ đó là nhiệt độ hòa tan hoàn toàn của hệ hai cấu tử

có thành phần tương ứng.
Với mỗi ống cần làm ba lần để lấy kết quả trung bình và tính sai số.
Lần lượt làm thí nghiệm với các ống nghiệm từ số 2 đến số 6 theo
cách làm như trên.
Những dữ kiện thu được ghi theo bản sau:

Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013
Stt
Thành
phần
(%H
2
O)

Nhiệt độ t
0
C






 


 





Lần
TN
t
1

t
2






 



1
90
1




2



3




2
85
1




2



3



3
75
1




2



3




4
50
1




2



3



5
40
1




2



3




6
30
1




2



3




Vẽ giản đồ sự phụ thuộc của nhiệt độ hòa tan hoàn toàn của phenol và
nước vào thành phần hỗn hợp và tìm nhiệt độ hòa tan tới hạn của hỗn
hợp này.
Xây dựng giản đồ hòa tan tương hỗ của hệ nước – axit axetic –
cloroform
Cho cloroform, axit axetic và nước lần lượt vào 3 buret 25ml, có vạch
chia 0.1.
Lấy vào bình nón có nút nhám cỡ 100ml những hỗn hợp có thành
phần như sau:
Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013
Bình

Chất
Số 5
Số 6
Số 7
Số 8
Axitaxetic ml
1
2.5
4
6
Cloroform
9
7.5
6
4

Đậy nắp, lắc đều các bình, dùng pipet thêm nước vào từng giọt một,
đậy nút, lắc cho tan hết, tiếp tục cho đến khi thoáng đục. Ghi nhận lấy
lượng nước cho vào.
Lần lượt làm tới 4 bình, ta xác định được thêm 4 điểm nữa trên giản
đồ tính tan.
Cách tính:
Để xây dựng giản đồ tính tan cần đổi tất cả số ml ra số gam. Cho biết
khối lượng riêng (g/cm
3
) của các chất như sau:





 



 



 
Từ đó tính được thành phần phần trăm theo khối lượng của ba chất
trong hỗn hợp tương ứng.
Ghi kết quả theo bảng mẫu sau:
STT bình
Nước
Axit axetic
Cloroform
Bình 1



Bình 2



Bình 3



Bình 4




Bình 5







Bình 8




Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013
Dựa vào bảng vẽ giản đồ độ tan tương hỗ hệ ba cấu tử (ở nhiệt độ và
áp suất không đổi) trên giấy milimet.
Hãy rút ra kết luận về độ tan tương hỗ của các cặp chất lỏng:
 Aixt axetic – nước
 Nước – cloroform
 Cloroform – axit axetic
Cho biết ảnh hưởng của các chất thứ ba khi thêm vào các hỗn hợp hệ
hai cấu tử trên.















Bài giảng thực hành hóa lý _ 2013
Bài 4: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH NHIỆT

Tiến hành thí nghiệm:
Dụng cụ để xác định đường cong nguội lạnh của chất lỏng có dạng
như hình 3.
Dùng cân phân tích lấy vào các ống nghiệm có đánh số, lần lượt các
hỗn hợp có thành phần (% naphtalen) như bảng sau:
Số ống nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
Naphtalen (gam)
4
3.2
2.4
1.8
1

0.4
0
Điphenylamin (gam)
0
0.8
1.6
2.2
3
3.6
4
Thành phần
100
80
60
45
25
10
0

Đun một cốc nước sôi, nhúng lần lượt từng ống vào cho hỗn hợp chảy
lỏng, sau đó lấy ra, lau khô ống nghiệm và lắp vào ống bao theo hình 3.
Khuấy nhẹ hỗn hợp bằng que khuấy (4) đồng thời theo dõi nhiệt độ 1
phút 1 lần (dùng đồng hồ bấm giây hay đồng đồ đeo tay có kim chỉ giây
cũng được). khi nào hỗn hợp đông cứng lại thì thôi khuấy nhưng vẫn
tiếp tục theo dõi nhiệt độ cho đến khi nhiệt độ xuống tới   

 thì
dừng.
Dùng giấy milimet vẽ các đường cong nguội lạnh (nhiệt độ - thời gian)
tìm điểm dừng và điểm gãy trên các thời gian này.

Lần lượt làm với cả 7 ống. Với ống số 1 và ống số 7 chứa các cấu tử
tinh thể thì chỉ cần theo theo dõi theo nhiệt độ đến khi xuất hiện điểm
dừng với điểm kết tinh với các cấu tử.

×