Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

After Studying This Chapter, You Should Be Able To:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.33 KB, 23 trang )

HÀNH VI TỔ CHỨC

Giảng viên:
PGS.TS. Phạm Thúy Hương
Khoa Kinh tế và Quản lý NNL


CHƯƠNG 1: HÀNH VI TỔ CHỨC VÀ MÔI
TRƯỜNG THAY ĐỔI CỦA TỔ CHỨC


Nội dung
I.

Khái niệm và chức năng của
HVTC
II. Môi trường tổ chức
III. Vai trò của HVTC
IV. Nội dung và các cấp độ nghiên
cứu của HVTC


I. Khái niệm và chức năng của HVTC
1. Khái niệm
Tổ chức là gì?
 Là nhóm người cùng làm việc và phụ thuộc lẫn nhau,
tương tác với các nguồn lực khác nhằm đạt mục tiêu
chung:
– Quan hệ tương tác
– Có mục tiêu chung
– Nguồn lực




Khái niệm: Ví dụ
Tình huống 1: Đi muộn
Trong các cuộc họp ở cơ quan, anh Minh hầu như
lúc nào cũng đến muộn khoảng từ 10 đến 15 phút.
Khi họp, anh ta cũng thường xuyên làm việc riêng
mà không chú tâm đến nội dung cuộc họp. Theo
anh/chị có thể có những lý do/nguyên nhân gì dẫn
đến hành vi này?


I. Khái niệm và chức năng của HVTC
I.1. Khái niệm
 Lĩnh vực nghiên cứu về những ảnh hưởng của cá
nhân, nhóm, và cơ cấu đến hành vi của con người
trong tổ chức với mục tiêu nâng cao hiệu quả của
tổ chức
– Hành vi của cá nhân
– Hành vi của nhóm
– Ảnh hưởng của cơ cấu và hệ thống tổ chức đến
hành vi


Các chức năng quản lý
 Người quản lý
– Người đạt mục tiêu thông qua
người khác

 Mục tiêu của quản lý

– Hiệu quả: đạt mục tiêu
– Hiệu suất: đạt mục tiêu với
nguồn lực tối thiểu


Các chức năng quản lý

Lập kế hoạch

Tổ chức
Chức năng
quản lý

Kiểm soát

Lãnh đạo


Kỹ năng quản lý ở các cấp quản lý trong tổ chức

Cán bộ
QL cấp
cao
Cán bộ
QL trung
gian
Cán bộ
giám sát

Kỹ năng

nghiệp vụ

Kỹ năng quan hệ
con người

Kỹ năng nhận
thức, tư duy


I.2. Chức năng của HVTC
Giải thích
các hành vi

Nghiên
cứu hành
vi tổ chức
Dự đoán
các hành vi

Kiểm soát
các hành vi


I.2. Chức năng của HVTC: giải thích
 Ví dụ??? (đi muộn, xin thơi việc…)
 Giải thích là chức năng ít quan trọng nhất, chỉ được
thực hiện khi hành vi đã xảy ra
 Giúp các nhà quản lý hiểu rõ nguyên nhân và tìm ra
các biện pháp phù hợp



I.2. Chức năng của HVTC: dự đốn
 Ví dụ??? (tổ chức áp dụng hệ thống kiểm soát mới,
hệ thống lương mới…)
 Dự đoán hướng vào các hành vi/sự kiện trong tương
lai
 Cho phép thấy được “phản ứng” của người lao động
khi tổ chức áp dụng các chính sách hoặc các giải
pháp mới liên quan đến người lao động
 Lựa chọn các phương án tối ưu- phương án ít gây ra
phản ứng nhất


I.2. Chức năng của HVTC: kiểm sốt
 Ví dụ??? (trường áp dụng hệ thống vân tay)
 Kiểm soát là tác động lên người khác để đạt được
những mục tiêu nhất định
 Để kiểm sốt hành vi, tổ chức có thể đưa ra các qui
định, chính sách hoặc xây dựng văn hóa để định
hướng hành vi của người lao động trong tổ chức
 Qui định về giờ giấc làm việc/kỷ luật lao động
 Qui định về tiêu chuẩn thực hiện CV


Thảo luận
 Clip 1
 Câu hỏi thảo luận:

 Nguyên nhân xin nghỉ việc của Nam?
 Nam có thể sẽ khơng xin nghỉ việc nếu như các

nhà quản lý ứng xử phù hợp. Theo anh/chị ứng
xử phù hợp trong tình huống này là như thế
nào? Thời điểm mà các nhà quản lý nên thực
hiện hành vi đó?
 Người quản lý sẽ làm gì nếu Nam vẫn ở lại làm
việc và có thái độ thiếu hợp tác?


II. Môi trường QTNL: những thách thức
Những thách thức mà DN luôn phải đương đầu:
- (1) Thách thức liên quan sự tồn tại và phát triển bền
vững của DN
- (2) Thách thức liên quan đến cạnh tranh trong bối cảnh
toàn cầu hoá
- (3)Thách thức liên quan đến thay đổi về công nghệ


II. Thách thức liên quan đên sự tồn tại và phát triền bền
vững của DN
-Sự thay đổi về kinh tế-xã hội
 Ảnh hưởng đến việc làm
 Nhu cầu về NNL

-Nâng cao chất lượng SP, dịch vụ
 Năng lực và sự tham gia của người lao động
 Khuyến khích sự thay đổi
 Cơ cấu tổ chức phù hợp

-Tuân thủ pháp luật và đạo đức kinh doanh
 Xác định hành vi đúng sai và có thái độ rõ ràng

 Tồn tại trên thực tế hiện tượng mâu thuẫn giữa lợi ích
và hành vi buộc vác cá nhân/các tổ chức phải lựa chọn


II. Thách thức liên quan đên sự tồn tại và phát triền bền
vững của DN
-Nâng cao giá trị tiềm ẩn của DN
• Thương hiệu, lịng trung thành của khách hàng,
VHDN…
• Vốn nhân lực (trình độ giáo dục, kiến thức, kỹ năng)

-Sử dụng hiệu quả các hình thức bố trí/phân cơng lao
động
• Kiêm nhiệm
• Làm việc online

-Đáp ứng kỳ vọng của NNL và cổ đơng
• Người lao động: Việc làm ổn định, thù lao hợp lý
• Cổ đơng: DN phát triển bền vững, lợi nhuận, thương
hiệu


II. Thách thức liên quan đến cạnh tranh trong bối cảnh
tồn cầu hố
-Thâm nhập/Phát triển sang thị trường lao động quốc tế
• Am hiểu luật pháp, văn hố, nhu cầu thị trường
• Quản lý lao động quốc tế (tơn trọng sự khác biệt? Các
chuẩn mực cần được xây dựng như thế nào cho phù hợp?)

-Chuẩn bị để người lao động ra nước ngồi làm việc

• Ngơn ngữ
• Khả năng thích ứng và hồ nhập
• Gia đình (điều kiện song, học tập cho con cái…)


III. Thay đổi nhanh về cơng nghệ
-Thay đổi vai trị của người quản lý và người lao động
trong công việc
-Tạo ra hệ thống cơng việc có kết quả cao trên cơ sở
ứng dụng công nghệ
-Phát triển kinh doanh online và quản trị nhân sự bằng
phần mềm
-Sử dụng mạng lưới xã hội trong 1 số hoạt động QTNL
(chẳng hạn tuyển dụng)
-Sử dung cơ sở dữ liệu về NNL khi phân tích và giải
quyết vấn đề.


III.Vai trò của HVTC
 Tạo sự gắn kết giữa những người lao động trong tổ
chức
 Mục tiêu và các giá trị của tổ chức
 Hướng cá nhân cùng phấn đấu để đạt mục tiêu trên
cơ sở tôn trọng và đảm bảo giá trị và lợi ích cá nhân

 Khuyến khích đổi mới và tạo động lực cho người lao
động trên cơ sở hiểu biết toàn diện về họ
 Hiểu biết về nguyện vọng, mong muốn để có biện
pháp tạo ĐL phù hợp
 Định hướng các hành vi theo hướng sáng tạo




×