Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Sách bài tập công nghệ 7 bài 13 (cánh diều) quản lí môi trường ao nuôi và phòng, trị bệnh thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.67 KB, 4 trang )

Giải SBT Công nghệ 7 trang 42
Câu 1 trang 42 SBT Cơng nghệ 7: Lồi thủy sản nào sau đây có khả năng chịu
lạnh tốt?
A. Cá tra
B. Cá rơ phi
C. Cá tầm
D. Tơm sú
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Cá tầm có khả năng chịu lạnh tốt.
Câu 2 trang 42 SBT Cơng nghệ 7: Lồi thủy sản nào sau đây ưa nhiệt độ ấm áp?
A. Cá hồi vân
B. Cá tra
C. Cá chép
D. Cá tầm
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cá tra ưa nhiệt độ ấm áp.
Câu 3 trang 42 SBT Cơng nghệ 7: Hãy kể tên hai lồi thủy sản không nên nuôi
vào mùa đông ở miền Bắc Việt Nam
Trả lời:
Lồi thủy sản khơng nên ni vào mùa đơng ở miền Bắc Việt Nam là: tôm sú,
tôm càng xanh, cá tra, cá rô phi.
Câu 4 trang 42 SBT Công nghệ 7: Hãy kể tên hai lồi thủy sản thường được
ni ở vùng nước lạnh của nước ta (ví dụ như ở huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai).
Trả lời:
Hai loài thủy sản thường được nuôi ở vùng nước lạnh của nước ta: cá tầm, cá hồi
vân.
Câu 5 trang 42 SBT Công nghệ 7: Nếu độ trong của nước ao lớn hơn 50 cm,
nhận định nào sau đây là đúng?



A. Thực vật phù du trong ao phát triển quá mạnh.
B. Ao giàu chất dinh dưỡng (phú dưỡng).
C. Ao nghèo dinh dưỡng, ít thực vật phù du
D. Nước ao bị đục
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Độ trong của nước trên 50 cm thì nước quá trong, ao nghèo dinh
dưỡng, ít thực vật phù du.
Câu 6 trang 42 SBT Công nghệ 7: Hãy khoanh tròn các biện pháp giúp đảm bảo
lượng oxygen trong ao.
A. Sục khí
B. Quạt nước
C. Phun mưa
D. Sử dụng vi sinh vật có lợi chuyển hóa muối nitrogen
E. Bơm thêm nước vào ao
G. Bón vơi
Trả lời:
Các biện pháp giúp đảm bảo lượng oxygen trong ao:
A. Sục khí
B. Quạt nước
C. Phun mưa
E. Bơm thêm nước vào ao
Giải SBT Công nghệ 7 trang 43
Câu 7 trang 43 SBT Công nghệ 7: Hãy khoanh tròn các biểu hiện bệnh của động
vật thủy sản
A. Cá bơi mất thăng bằng
B. Cá có vết lở loét trên cơ thể
C. Tôm bị thay đổi màu sắc cơ thể
D. Cá lên ăn đều

E. Tôm bơi dạt bờ


G. Cá tăng trưởng tốt
H. Cá bỏ ăn
Trả lời:
Các biểu hiện bệnh của động vật thủy sản:
A. Cá bơi mất thăng bằng
B. Cá có vết lở loét trên cơ thể
C. Tôm bị thay đổi màu sắc cơ thể
E. Tôm bơi dạt bờ
H. Cá bỏ ăn
Câu 8 trang 43 SBT Công nghệ 7: Để phòng trị bệnh tổng hợp cho động vật
thủy sản, chúng ta khơng nên làm gì?
A. Nâng cao sức đề kháng cho động vật thủy sản.
B. Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh
C. Quản lí tốt mơi trường ao nuôi
D. Cho động vật thủy sản ăn dư thừa thức ăn.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Để phịng trị bệnh tổng hợp cho động vật thủy sản, chúng ta:
- Nâng cao sức đề kháng cho động vật thủy sản.
- Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh
- Quản lí tốt mơi trường ao ni
Câu 9 trang 43 SBT Công nghệ 7: Hãy nêu một số biện pháp để nâng cao sức
đề kháng cho động vật thủy sản.
Trả lời:
Các biện pháp để nâng cao sức đề kháng cho động vật thủy sản gồm:
- Đảm bảo đầy đủ dinh dưỡng trong khẩu phần ăn như: các vitamin, chất khoáng,
acid béo khơng no.

- Sử dụng vaccine
- Sử dụng chất kích thích miễn dịch.


Câu 10 trang 43 SBT Công nghệ 7: Hãy nêu những khó khăn khi điều trị bệnh
cho động vật thủy sản.
Trả lời:
Khó khắn trong điều trị bệnh cho động vật thủy sản:
- Động vật thủy sản sống trong nước nên khó áp dụng các biện pháp chữa bệnh
như tiêm, bơi thuốc.
- Không thể điều trị bệnh cho từng con mà phải điều trị cho cả đàn dẫn đến tăng
chi phí thuốc điều trị.
- Phương pháp trộn thuốc vào thức ăn được sử dụng phổ biến trong điều trị bệnh
cho động vật thủy sản, tuy nhiên những con bị bệnh thường kém ăn hoặc bỏ ăn,
do đó làm giảm tác dụng điều trị bệnh.
- Đối với động vật thủy sản “Phòng bệnh là chính, chữa bệnh khi cần thiết”



×