Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ THỰC NGHIỆM THIẾT BỊ NGƯNG TỤ KIỂU ỐNG LỒNG ỐNG SỬ DỤNG MÔI CHẤT CO2 CHO HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 30 trang )

BẢN THUYẾT MINH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ THỰC NGHIỆM THIẾT BỊ NGƯNG TỤ KIỂU ỐNG LỒNG
ỐNG SỬ DỤNG MÔI CHẤT CO2 CHO HỆ THỐNG ĐIỀU HỒ KHƠNG KHÍ
Họ tên sinh viên: 1. Đồn Quốc Khánh

MSSV: 17147150

2. Ngơ Tùng Kính

MSSV: 17147154

3. Lâm Nguyễn Triệu Tiến

MSSV: 19147249

Chun ngành: Cơng nghệ Kỹ thuật Nhiệt

Mã ngành đào tạo: 52510206

Khóa: 2019 - 2023

Hệ đào tạo: Chính quy

NỘI DUNG
I.

TỔNG QUAN ĐỀ TÀI

1. Lý do chọn đề tài
-



Nêu lên tình hình sử dụng điều hồ khơng khí hiện nay và trong tương lai

-

Trình bày tính cấp thiết của mơi chất CO2 đối với hệ thống lạnh nói chung và điều hồ khơng
khí nói riêng.

2. Tình hình nghiên cứu trong nước và quốc tế
-

Trình bày các nghiên cứu trong nước và quốc tế qua các bài báo khoa học và rút ra nhận xét

3. Mục tiêu đề tài
-

Tính tốn thiết kế và thực nghiệm thiết bị ngưng tụ kiểu ống lồng ống cho hệ thống điều hồ
khơng khí sử dụng mơi chất CO2

-

Xác định năng suất giải nhiệt của thiết bị ngưng tụ kiểu ống lồng ống cho hệ thống sau khi đã
thực nghiệm và đưa ra kiến nghị.

4. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp tổng quan.

-


Phương pháp tính tốn

-

Phương pháp thiết kế

-

Phương pháp thực nghiệ

-

Phương pháp phân tích dữ liệu

5. Đối tượng nghiên cứu và giới hạn đề tài


-

Đối tượng nghiên cứu:
o Hệ thống lạnh một cấp sử dụng môi chất CO2 (R744)
o Năng suất giải nhiệt của thiết bị ngưng tụ kiểu ống lồng ống

-

Giới hạn đề tài:
o Địa điểm thực nghiệm tại TP.Hồ Chí Minh.
o Máy nén piston CO2 kín có cơng suất 550W.
o Thiết bị trao đổi nhiệt gồm dàn lạnh thông thường và thiết bị ngưng tụ kiểu ống lồng

ống giải nhiệt bằng nước
o Tháp giải nhiệt có cơng suất 130W.
o Các thơng số cần nghiên cứu bao gồm: áp suất và nhiệt độ tại các điểm nút của hệ
thống, nhiệt lượng nhả ra ở thiết bị ngưng tụ và hệ số truyền nhiệt của thiết bị.

II.

Cơ sở lý thuyết

1. Cơ sở truyền nhiệt
2. Giới thiệu về môi chất CO2 và CO2 rắn.
-

Tổng quan về môi chất CO2 -R744.

-

Giới thiệu về đá khô:
o Khái niệm
o Các quy trình xử lý, nạp gas R744 từ đá khô.

3. Hệ thống lạnh 1 cấp
-

Nguyên lý hoạt động.

-

Đặc điểm của chu trình lạnh 1 cấp.


III.

Tính tốn thiết kế

1. Các đại lượng cho trước:
-

Các thông số dựa theo địa điểm thực nghiệm như nhiệt độ môi trường (tmt), độ ẩm (φ ¿ , nhiệt
độ nhiệt kế ướt (tư), nhiệt độ nước giải nhiệt (tw

-

Chọn nhiệt độ ngưng tụ t0 = tf – (12÷ 200C) (với tf là nhiệt độ môi trường cần làm lạnh):

-

Chọn áp suất ngưng tụ của CO2 dưới áp suất tới hạn pk

-

Chọn độ quá lạnh, q nhiệt.

-

Máy nén piston CO2 kín có cơng suất Ndc=550W


-

Ống đồng sử dụng cho thiết bị trao đổi nhiêt có đường kính trong Dtrong= 4,76mm, Dngồi=

5,56mm.

-

Ống nhựa PU lồng bên ngồi có Dtrong= 8mm, Dngồi = 12mm.

-

Hệ thống 2 bơm mắc nối tiếp với lưu lượng Qb= và cột áp h =9mH20

2. Tính tốn lý thuyết
-

Dựa vào thơng số điểm nút đã biết, xác định:
o Năng suất làm lạnh riêng q0 = h1-h4 (kJ/kg).
o Năng suất giải nhiệt riêng qk = h2-h4 (kJ/kg).
o Công nén riêng l = h2 – h1’ (kJ/kg).

-

Máy nén sử dụng có Ndc=550W:
 Ta có:

N

Ndc= k.Nel = k. η (3.1)

Trong đó:
o k hệ số dự phịng (k = 1,1 ÷ 1,2).
o Nel là cơng nén thực thể hiện công suất tiêu thụ thực tế



o N là cơng nén lý thuyết theo q trình đoạn nhiệt s1’= s2 từ áp suất p0 lên pk.
o Hiệu suất nén η là tỷ số giữa công nén lý thuyết N và công nén thực tế Nel:
η= ηi . ηms . ηtđ . ηel = 0,92.0,95.1.0,95 = 0,8303

Với:
+ ηi - Hiệu suất trong, được xác định theo công thức:
ηi =

T0
5+273
+ 0,001.t0 =
+ 0,001.5 = 0,92.
30,7+273
Tk

+ ηms – Hiệu suất ma sát tại các bề mặt chuyển động (do nhà chế tạo quy định), chọn ηms
= 0,95
+ ηtđ – Hiệu suất truyền động. Đối với máy nén kín, nửa kín ηtđ =1.
+ ηel – Hiệu suất động cơ điện, chọn ηel = 0,95.
 Thay các thông số vào công thức (3.1):
N

Ndc= k.Nel = k. η

N
 550 = 1,1. 0,8303

 Công nén lý thuyết N = 415.15 W.

N

N

 Lưu lượng mơi chất tuần hồn trong hệ thống GCO2 = l = h – h ' ,(kg/s).
2
1
-

Với lưu lượng GCO2 tìm được, xác định:
o Q22’ = GCO2.(h2-h2’) = Gn.cpn.(tnuocra-tn’’)
o Q2’3 = GCO2.(h2’-h3) = Gn.cpn.(tn’’-tn’)
o Q33’ = GCO2.(h3-h3’) = Gn.cpn.(tn’-tnuocvao)

{



GCO 2 .( h2−h 2' )
G n C pn
GCO2 .(h2 −h 3)

t nuocra =t n ' ' +



''

t n =t n '+


'

Gn C pn
GCO2 .(h 3−h3 ' )
'
t n=t nuocvao +
Gn C pn


-

Tìm hệ số truyền nhiệt dựa vào cơng thức tính hệ số truyền nhiệt qua vách trụ:

Trong đó:
-

k hệ số truyền nhiệt (W/m2K).

-

d1 là đường kính trong của ống đồng, d1 = 4,76 (mm).

-

d2 là đường kính ngồi của ống đồng, d2= 5,56(mm).

-

là hệ số dẫn nhiệt của đồng (W/mK), chọn


= 100 (W/mK).

-

là hệ số toả nhiệt của môi chất lạnh R744, (W/m2K).

-

là hệ số toả nhiệt của nước trong đường ống (W/m2K)


- Xác định diện tích truyền nhiệt: Từ phương trình truyền nhiệt cho thiết bị trao đổi nhiệt ống lồng
ống:
Trong đó:
o k là hệ số truyền nhiệt k (W/m2K).
o

là diện tích bề mặt truyền nhiệt (m2).

o

là độ chênh nhiệt độ trung binh giữa 2 loại chất
lỏng nóng và lạnh, ở đây là môi chất R744 và nước


(m2)
 Chiều dài ống đồng cần thiết để thiết kế.

IV.


Thiết lập thực nghiệm

IV. Thiết lập thực nghiệm
1.Thiết kế mơ hình và các dụng cụ, thiết bị được sử dụng trong hệ thống
 Thiết kế mơ hình


Mơ hình được nghiên cứu là thiết bị ngưng tụ kiểu ống lồng ống sử dụng môi chất CO 2 cho điều
hịa khơng khí. Các thơng số về kích thước của mơ hình được thể hiện theo bảng bên dưới.
Thiết bị ngưng tụ được chế tạo từ ống đồng có đường kích ngồi 5mm được lồng vào đoạn ống
nhựa có kích thước 12 mm và sử dụng bơm ghép gồm có 2 bơm để vận chuyển nước giải nhiệt đi tuần
hồn trong hệ thống để giải nhiệt cho mơi chất trong ống đồng. Để tối ưu diện tích lắp đặt, nhóm tiến
hành quấn cụm ống đồng - ống nước thành dạnh lị xo (hình 4.1) và sử dụng tee nối nhanh để kết nối
với bơm nước (hình 4.2).
Các thơng số về mơ hình thiết bị ngưng tụ kiểu ống lồng ống sử dụng môi chất CO2 được thể
hiện ở (bảng 4.1).
Các vật tư, thiết bị sử dụng trong mơ

Thơng số

hình thực nghiệm
Ống đồng đường kính 5mm

Chiều dài: 23m

Ống nhựa PU 12mmx8mm

Chiều dài: 23m

Bơm nước tuần hoàn


- Bơm ghép, sử dụng 2 bơm ghép lại với
nhau nhằm mục đích tăng cột áp cho bơm
nước giải nhiệt.
- Các bơm gồm các thông số như sau:
Bơm 1:
Công suất: 105W
H= 5 m
L= 5000l/h
Bơm 2:
Công suất: 150W
H= 4.5 m
L=3900l/H

Quạt hơi nước

Công suất 130W

Van nạp gas, van 3 ngã

Gồm 3 Van được nối với hệ thống qua


đoạn ống cáp nhỏ
Các đoạn ống mao lấy thông số áp suất

Mỗi đoạn dài 2m được hàn kết nối vào ống

của 4 điểm nút


đồng để lấy tín hiệu áp suất và nạp gas

Bình nạp gas

Sử dụng phin lọc có áp suất giới hạn 3,5
Mpa để sử dụng làm thiết bị nạp đá khô
(CO2 rắn)

Tee nối nhanh

Sử dụng kết nối giữa bơm nước và dàn
ngưng

Bảng 4.1. Thông số thiết bị ngưng tụ kiểu ống lồng ống sử dụng cho môi chất CO2
 Hệ thống thức nghiệm
Hệ thống thí nghiệm là mơ hình thiết bị ngưng tụ kiểu ống lồng ống sử dụng môi chất CO2 để
kiểm tra khả năng giải nhiệt của nước với môi chất CO2 trong 2 điều kiện: Trên điểm tới hạn và dưới
điểm tới hạn từ đó ta rút ra được kết luận về khả năng giải nhiệt của nước đối với mối chất này
-

Nguyên lý làm việc của hệ thống: Khi hệ thống hoạt động, máy nén hút hơi môi chất từ thiết
bị bay hơi, sau đó hơi mơi chất nén đoạn nhiệt đẳng Entropy thành hơi có áp suất cao, nhiệt độ
cao và đi vào thiết bị ngưng tụ. Tại thiết bị ngưng tụ môi chất có áp suất cao và nhiệt độ cao
được giải nhiệt bằng nước lạnh được bơm tuần hoàn từ quạt hơi nước vào đoạn ống nhựa. Tại
đây môi chất CO2 sẽ được nước giải nhiệt thơng qua q trình trao đổi nhiệt song song ngược
chiều. Tiếp đó, mơi chất được làm mát sẽ được đưa vào van tiết lưu thực hiện quá trình dãn nở
đoạn nhiệt Enthalpy. Sau khi rời khỏi van tiết lưu, môi chất sẽ được đưa vào dàn lạnh và trao
đổi nhiệt với khơng gian trong phịng và đưa lại về máy nén. Cứ thế mà chu trình tiếp tục thực
hiện. Tại các điểm nút của chu trình được bố trí thêm 4 đồng hồ đo áp suất và 6 đồng hồ đo
nhiệt độ để có thể theo dõi và lấy các thông số cần thiết trong quá trình hoạt động của hệ thống.

Nước hao hụt trong q trình làm mát được cấp từ nguồn nước có sẵn.


Hình 4.1. Sơ đồ nguyên lý hoạt động lý của hệ thống thí nghiệm
I – Máy nén; II – TBBH; III – Van tiết lưu; IV – TBBH kiểu ống lồng ống; V - Bơm 1;
VI – Bơm 2; VII – Tháp giải nhiệt; VIII – Van phao tự động
 Các dụng cụ được sử dụng trong thực nghiệm
-

Máy nén
Máy nén được xem như là trái tim của hệ thống lạnh. Máy nén có chức năng vận chuyển mơi

chất từ nơi có áp suất thấp đến nơi có áp suất cao với một chi phí định mức
Máy nén được chọn sử dụng trong mơ hình thực nghiệm là loại máy nén sử dụng môi chất
là R744 được sản xuất bởi SADEN với model SRcACA . Máy nén thuộc loại máy nén kín, sử
dụng nguồn 2 pha, điện áp 220V, tần số 50 hz.


Hình 4.2. Máy nén sử dụng trong hệ thống thực nghiệm
-

Thiết bị ngưng tụ kiểu ống lồng ồng giải nhiệt bằng nước
Thiết bị ngưng tụ là một trong những thiết bị chính trong hệ thống lạnh, thiết bị ngưng tụ là

thiết bị trao đổi nhiệt có chức năng biến hơi mơi chất lạnh có áp suất và nhiệt độ cao sau quá trình
nén thành trạng thái lỏng. Trong thiết bị ngưng tụ có thể xảy ra q trình q lạnh lỏng tức là hạ
nhiệt độ lỏng ngưng tụ thấp hơn nhiệt độ ngưng tụ. Môi trường nhận nhiệt trong thiết bị ngưng tụ
gọi là môi trường làm mát (thường là nước hoặc khơng khí). [1]
Trong thực nghiệm, nhóm đã tiến hành nghiên, chế tạo thiết bị ngưng tụ kiểu ống lồng ống
giải nhiệt bằng nước. Thiết bị được chế tạo bằng cách lồng đoạn ống đồng nhỏ vào đoạn ống nhựa

ở bên ngồi. Mơi chất và nước được trao đổi nhiệt với nhau nhờ quá trình trao đổi nhiệt song song
ngược chiều từ 2 lưu lỏng nóng và lạnh. Cụ thể, dịng lưu chất nóng là hơi mơi chất sau khi ra
khỏi máy nén và dòng lưu chất lạnh được bơm từ quạt hơi nước vào đoạn ống nhựa được lồng bên
ngoài ống đồng.


Để đánh giá được khả năng giải nhiệt R744 bằng nước được dựa trên cơ sở sự chênh lệch
nhiệt độ của nước vào giải nhiệt và nhiệt độ môi chất ra khỏi thiết bị ngưng tụ (nhiệt độ sau van
tiết lưu).

Hình 4.3. Thiết bị ngưng tụ kiểu ống lồng ống được sử dụng trong hệ thống

-

Quạt hơi nước


Trong mơ hình thực nghiệm này quạt hơi nước được sử dụng với chức năng như một
tháp giải nhiệt. Quạt hơi nước có chức năng làm mát nước nhằm cung cấp nước lạnh để giải nhiệt
cho hơi mơi chất.

Hình 4.4. Quạt hơi nước được sử dụng trong hệ thống
-

Bơm nước
Bơm là máy để di chuyển dịng mơi chất và tăng năng lượng cho dịng mơi chất. Khi bơm làm

việc năng lượng nhận được từ cơ năng sẽ chuyển hóa thành thế năng, động năng và một thành
thành nhiệt năng.
Trong mô hình thực nghiệm, bơm được sử dụng là loại bơm chìm và ghép 2 bơm lại với nhau

để tăng cột áp, đảm bảo cho nước có thể trao đổi nhiệt liên tục với mơi chất.
Hình ảnh bơm được sử dụng trong mơ hình thực nghiệm
-

Van tiết lưu


Van tiết lưu là một trong các thiết bị chính trong hệ thống lạnh. Van tiết lưu có nhiều dạng:
Van tiết lưu tay, ông mao, van tiết lưu điện tử,… Trong mơ hình thuwch nghiệm, van tiết lưu
được sử dụng là van tiết lưu tay.
Van tiết lưu có các nhiệm vụ như sau:
Sau khi đi qua thiết bị ngưng tụ, môi chất lạnh với áp suất cao và nhiệt độ cao, sẽ đi qua các
khe nhỏ của van tiết lưu. Kết quả là sau khi qua van tiết lưu, môi chất lạnh sẽ có áp suất thấp và
nhiệt độ thấp.
Van tiết lưu sẽ điều chỉnh lượng môi chất lạnh được vào dàn lạnh qua đó có thể giúp điều chỉnh
áp suất hút và đẩy sao cho phù hợp với yêu cầu đặt ra.
Hình ảnh van tiết lưu tay trong mơ hình
-

Thiết bị bay hơi
Thiết bị bay hơi là thiết bị trao đổi nhiệt trong đó mơi chất lạnh lỏng hấp thụ
nhiệt từ mơi trường lạnh, sơi và hóa hơi. Do vậy, cùng với thiết bị ngưng tụ, nó là
thiết bị trao đổi nhiệt quan trọng nhất và không thể thiếu được trong hệ thống lạnh. [1]
Trong thiết bị bay hơi xảy ra sự chuyển pha từ lỏng sang hơi, đây là q trình
sơi ở áp suất và nhiệt độ khơng đổi. N hiệt lấy đi từ mơi trường lạnh chính là nhiệt làm ho'a hơi

mơi chất.[1]

Hình ảnh thiết bị bay hơi
-


Đồng hồ đo áp suất
Đồng hồ đo áp suất được sử dụng để hiển thị áp suất trong lúc vận hành hệ thống lạnh. Mơ

hình thực nghiệm sử dụng 4 đồng hồ đo áp gồm đồng hồ đo áp suất hút, áp suất đầu đẩy, áp suất
trước tiết lưu và áp suất sau tiết lưu.


Hình 4.5. Đống hồ áp suất
-

Đồng hồ đo nhiệt độ
Hiển thị nhiệt độ điểm cần đo. Mơ hình thực nghiệm này sử dụng 2 loại cảm biến

để theo dõi và so sánh nhiệt độ. Các cảm biến được thể hiện như (Hình 3.9.) và (Hình 3.10.)

-

Thiết bị đo nhiệt độ thường DS-1: Thiết bị đo nhiệt độ với đầu dò DS-1 là thiết bị được
sử dụng rộng rãi để đo nhiệt độ hệ thống lạnh.Các thông số kỹ thuật như sau:

 Dãy nhiệt độ hoạt động: -50oC ÷70oC


 Sai số: ±1oC

Hình 4.6. Đồng hồ đo nhiệt độ sử dụng trong hệ thống
-

Thiết bị đo nhiệt độ Extech: Thiết bị đo nhiệt độ Extech loại 421509 với hai kênh đo

như hình, được sử dụng trong hệ thống để đo nhiệt độ các điểm nút trong hệ thống lạnh
được thể hiện trên (Hình 3.10.)

 Thiết bị có thể sử dụng được với nhiều loại cặp nhiệt khác nhau: K, J, T, E, R, S,
N. Cặp nhiệt sử dụng hiện tại trong nghiên cứu này là cặp nhiệt loại K.

 Khi sử dụng cặp nhiệt loại K, thiết bị có phạm vi đo từ -20  250 0C và độ chính
xác: ± 0,75 % rdg.

Hình 4.7. Đồng hồ đo nhiệt độ EXTECH được sử dụng trong hệ thống


-

Thiết bị đo cường độ dòng điện
Thiết bị đo dòng dùng để đo dòng điện khi hệ thống đang hoạt động, để xác định trình trạng

của hệ thống và chuẩn đoán được cái vấn đề nếu hệ thống gặp sự cố

Hình 4 8. Đồng hồ đo dịng sử dụng trong hệ thống

Thiết bị đo nhiệt độ độ ẩm ngoài trời : Thiết bị được dùng để đo nhiệt độ và độ ẩm bên nồi
của hệ thống. Từ đó ta có thể xác định các thơng số tính tốn cần thiết.

Hình 4.9. Thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm trong mô hình thực
nghiệm


-


Bình nạp CO2 rắn
Bình nạp mơi chất là bình để chứa môi chất và nạp môi chất vào hệ thống. Bình nạp mơi chất

phải đảm bảo u cầu về an tồn cho người vận hành vì áp suất mơi chất trong hệ thống thường hoạt
động với áp suất rất cao.
Trong mơ hình thực nghiệm, mơi chất CO2 làm việc ở áp suất cao hơn rất nhiều so với các môi
chất khác, áp suất hút trung bình khoảng từ 30-35 kgf/cm2. Vì thế nên bình nạp gas phải chịu được lực
nén áp suất lớn, vì vậy nhóm đã chọn phin lọc để làm bình nạp CO2 rắn.

Hình 4 10. Phin lọc được sử dụng để làm bình chứa CO2 cho mơ hình thực nghiệm


V.

Kết quả thực nghiệm và nhận xét
1. Quy trình vận hành

-

Chuẩn bị thực nghiệm
Bước 1: Kiểm tra an toàn khu vực thực nghiệm
Bước 2: Kiểm tra đường nước cấp
Bước 3: Kiểm tra và ghi áp suất của đồng hồ đo áp suất tại các điểm.
Bước 4: Kiểm tra đóng/mở các van chặn.
Bước 5: Kiểm tra van tiết lưu.
Bước 6: Kiểm tra nguồn điện cấp cho máy nén, quạt dàn ngưng tụ, quạt dàn bay hơi,
nguồn cấp cho máy tính và bộ thu và nhận dữ liệu.

Tiến hành thực nghiệm:
- Bước 1: Bật CB cấp nguồn cho hệ thống.

- Bước 2: khởi động điều khiển quạt và bơm thiết bị ngưng tụ
- Bước 3: Bật quạt dàn lạnh
- Bước 4: Bật khởi động máy nén, bắt đầu vận hành hệ thống.
- Bước 5: Đợi cho hệ thống chạy ổn định, người vận hành bắt đầu điều chỉnh van tiết lưu
cho áp suất lên áp suất mong muốn (thông thường là 72-73 bar).
- Bước 6: Đợi hệ thống chạy ổn định, 5-10 phút ghi số liệu một lần lại thông
Lưu ý: trong quá trình thực hiện thực nghiệm phải thường xuyên theo dõi và kiểm tra
đồng hồ đo áp suất xem kim chỉ có tăng áp bất thường, xem mực nước trong thùng chứa tại
Cooling pad để đảm bảo an toàn cho hệ thống.
 Kết thúc thực nghiệm
- Bước 1: Tắt máy nén.
- Bước 2: Tắt quạt dàn lạnh
- Bước 3: Tắt quạt và bơm nước giải nhiệt thiết bị ngưng tụ.
- Bước 4: Ngắt nguồn cấp cho hệ thống.
- Bước 5: Dọn dẹp vệ sinh quanh khu vực thí nghiệm.


2. Các kết quả thực nghiệm và tính tốn
 Thơng số thực nghiệm của chu trình CO2 chạy dưới tới hạn: Kết quả thực nghiệm thu được từ ngày 03/01/2023 đến ngày 06//01/2023

Bảng 5.1. Thông số thực nghiệm sang ngày 03/01/2023
Thời
gian
(phút)

Stt

Đầu hút
T1
0


C

Đầu đẩy

P1
Mpa

T2

kg/cm2

C

0

Trước VTL

P2
Mpa

T3

kg/cm2

C

0

Sau VTL


P3
Mpa

T4

kg/cm2

C

0

Nước vào
giải nhiệt

P4
Mpa

Nước ra sau khi
giải nhiệt

Độ chênh nhiệt độ
của nước sau khi
giải nhiêt

Độ chênh nhiệt độ
giữa nước vào và gas
ra

kg/cm2


Ca sáng
1

TB

25.6

2

25.6

3

25.9

4

26.2

5

25.8

6

26.1

7


26

8

27.4

9

27.1

10

27.7

11

27.7

12

26.8

13

26.2

14

26.8


15

27.5
26.56

3.176471
3.176471
3.176471
3.215686
3.215686
3.235294
3.235294
3.235294
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.266667

32.4

84

32.4

86.9


32.4

84.6

32.8

83.1

32.8

80.6

33

84.8

33

86.9

33

81.7

34

83.9

34


84.2

34

82.3

34

81.8

34

84.6

34

79

34

81.2

33.32

83.30667

6.941176
6.941176
6.941176
6.960784

6.941176
6.941176
6.941176
6.960784
7.058824
7.058824
7.078431
7.078431
7.058824
7.078431
7.078431
7.003922

70.8

29

70.8

29.2

70.8

29.3

71

29.2

70.8


29.1

70.8

29

70.8

29.4

71

29.4

72

29.5

72

29.2

72.2

29.2

72.2

29.4


72

29.1

72.2

29.5

72.2

29.6

71.44

29.27333

6.823529
6.823529
6.843137
6.823529
6.823529
6.823529
6.843137
6.823529
6.921569
7.019608
7.019608
7.019608
7.019608

7.019608
7.019608
6.911111

69.6

-3.1

69.6

-2.9

69.8

-3.1

69.6

-2.8

69.6

-2.9

69.6

-3

69.8


-2.8

69.6

-2.9

70.6

-1.5

71.6

-1.3

71.6

-1.3

71.6

-1.3

71.6

-1.4

71.6

-1.2


71.6

-1.2
2.18

70.49333

3.176471
3.176471
3.176471
3.176471
3.176471
3.215686
3.215686
3.215686
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.257516

32.4
32.4
32.4
32.4
32.4
32.8

32.8
32.8
34
34
34
34
34
34
34
33.22667

25.8
25.7
25.9
26
26
26.1
26.2
26.3
26.5
26.3
26.2
26.3
26.2
26.1
26
26.10666667

36.3
36.3

36.4
36.4
36.4
36.5
36.6
36.6
37.4
37.5
37.4
37.4
37.4
37.3
37.3
36.88

10.5
10.6
10.5
10.4
10.4
10.4
10.4
10.3
10.9
11.2
11.2
11.1
11.2
11.2
11.3

10.77333333

3.2
3.5
3.4
3.2
3.1
2.9
3.2
3.1
3
2.9
3
3.1
2.9
3.4
3.6
3.166666667


Bảng 5.2. Thông số thực nghiệm chiều 03/01/2023
Thời
gian
(phút)

Đầu hút

Đầu đẩy

Trước VTL


Sau VTL

Nước vào
giải nhiệt

Stt
T1
C

0

P1
Mpa

T2

kg/cm2

0

C

P2
Mpa

T3

kg/cm2


0

C

P3
Mpa

T4

kg/cm2

C

0

P4
Mpa

Nước ra sau
khi giải
nhiệt

Độ chênh nhiệt độ
của nước sau khi
giải nhiêt

Độ chênh nhiệt độ giữa
nước vào và gas ra

kg/cm2


Ca chiều
1

TB

27.5

2

28

3

27.5

4

27.7

5

26.5

6

26.2

7


26

8

26.2

9

26.2

10

26.3

11

27.3

12

26.2
26.8

3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333

3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333

34

86.5

34

85.4

34

87.1

34

87.7

34

89.3

34

85.7


34

88.2

34

87.5

34

88.5

34

88.2

34

86.4

34

88.8

34

87.44167

7.058824

7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824

72

29.3

72

29.1

72

29

72

29.1

72


29.4

72

29.5

72

29.5

72

29.6

72

29.6

72

29.6

72

29.8

72

29.6


72

29.425

7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7

71.4

-1.4

71.4

-1.6

71.4

-1.4


71.4

-1.4

71.4

-1.3

71.4

-1.6

71.4

-1.6

71.4

-1.5

71.4

-1.5

71.4

-1.5

71.4


-1.5

71.4

-1.5

71.4

-1.48333

3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333

34
34
34
34
34

34
34
34
34
34
34
34
34

26.2
26
25.9
26.1
25.9
26
26
26.1
26.1
26.1
26.1
26
26.04166667

37.4
37.3
37.2
37.3
37.1
37
37.1

37.2
37.2
37.2
37.2
37.1
37.19166667

11.2
11.3
11.3
11.2
11.2
11
11.1
11.1
11.1
11.1
11.1
11.1
11.15

3.1
3.1
3.1
3
3.5
3.5
3.5
3.5
3.5

3.5
3.7
3.6
3.383333333


Thời
gian
(phút)

Đầu hút

Đầu đẩy

Trước VTL

Sau VTL

Nước vào Nước ra sau
giải nhiệt khi giải nhiệt

Stt
T1
C

0

P1
Mpa


T2

kg/cm2

C

0

P2
Mpa

kg/cm2

T3
C

0

P3
Mpa

T4

kg/cm2

C

0

P4

Mpa

Độ chênh nhiệt
độ của nước
sau khi giải
nhiêt

Độ chênh nhiệt
độ giữa nước
vào và gas ra

kg/cm2

Ca sáng
1

TB

25.7

2

26.9

3

26.2

4


26.4

5

25.9

6

26.4

7

26.2

8

27.1

9

26.4

10

26.9

11

27.7


12

27.6

13

27.6

14

26.8

15

27
26.72

3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.284314
3.284314
3.235294
3.333333
3.235294
3.235294
3.284314
3.235294

3.235294
3.235294
3.284314

34

87

34

85.8

34

85.7

34

84.9

34

87

33.5

85.6

33.5


85.6

33

83.9

34

87

33

84.6

33

84.2

33.5

85.7

33

86.4

33

86.4


33

85.4

33.5

85.68

7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824

72

29.5

72


29.6

72

29.4

72

29.3

72

29.3

72

29.4

72

29.3

72

29.5

72

29.4


72

29.4

72

29.4

72

29.4

72

29.4

72

29.3

72

29.3

72

29.39333

6.921569

6.921569
6.921569
6.823529
6.823529
6.823529
6.823529
6.872549
6.872549
6.872549
6.872549
6.823529
6.823529
6.872549
6.823529
6.859477

70.6

-1.4

70.6

-1.3

70.6

-1.4

69.6


-1.5

69.6

-1.4

69.6

-1.4

69.6

-1.3

70.1

-1.4

70.1

-1.5

70.1

-1.5

70.1

-1.5


69.6

-1.5

69.6

-1.4

70.1

-1.5

69.6

-1.5
1.43333

69.96667

3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333

3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333

26

34

25.7

34

25.5

34

25.5

34

25.4

34

25.5

34


25.5

34

25.5

34

25.5

34

25.5

34

25.4

34

25.4

34

25.4

34

25.4


34

25.2

34
34

25.49333333

Bảng 5 3. Thông số thực nghiệm sáng ngày 04/01/2023

37.1
36.6
36.5
36.3
36.4
36.4
36.3
36.4
36.4
36.3
36.2
36.3
36.2
36.3
36.2
36.39333333

11.1
10.9

11
10.8
11
10.9
10.8
10.9
10.9
10.8
10.8
10.9
10.8
10.9
11
10.9

3.5
3.9
3.9
3.8
3.9
3.9
3.8
4
3.9
3.9
4
4
4
3.9
4.1

3.9


Thời
gian
(phút)

Stt

Đầu hút
T1

Đầu đẩy

P1

C

Mpa

0

T2

kg/cm2

0

C


Trước VTL

P2
Mpa

T3
kg/cm2

C

0

Sau VTL

P3
Mpa

T4

kg/cm2

Nước vào
giải nhiệt

P4

C

Mpa


0

Nước ra
sau khi
giải nhiệt

Độ chênh nhiệt
độ của nước
sau khi giải
nhiêt

Độ chênh nhiệt
độ giữa nước
vào và gas ra

kg/cm2

Ca chiều
 13

1

27.5

2

27.8

3


26.6

4

27.7

5

26.4

6

27.5

7

27.6

8

27.7

9

26.7

10

27.1


11

27.4

12

26.6

13

27.1

14

26.3

15

26.1

TB

3.235294
3.284314
3.333333
3.284314
3.333333
3.333333
3.235294
3.235294

3.235294
3.235294
3.284314
3.235294
3.235294
3.235294
3.235294

27.07333

3.264706

33

82.6

33.5

85.1

34

85.3

33.5

85.1

34


86.4

34

80

33

82.1

33

81.1

33

86.7

33

84.8

33.5

82.2

33

86.2


33

79.4

33

87.7

33

87.1

33.3

84.12

7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824

7.058824
7.058824

72

29.4

72

29.4

72

29.2

72

29.3

72

29.2

72

29.3

72

29.3


72

29.3

72

29.2

72

29.3

72

29.3

72

29.2

72

29.1

72

29.1

72


29.1

72

29.24667

6.823529
6.872549
6.823529
6.823529
6.823529
6.823529
6.823529
6.823529
6.823529
6.823529
6.823529
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
6.889542

3.333333

69.6

-1.5


70.1

-1.3

69.6

-1.3

69.6

-1.4

69.6

-1.5

69.6

-1.5

69.6

-1.5

69.6

-1.4

69.6


-1.4

69.6

-1.4

69.6

-1.4

72

-1.6

72

-1.5

72

-1.4

72

-1.4
1.43333

70.27333

3.333333

3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333

34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34

34

25.4

36.1

25.4

36.2

25.3

36.2

25.4

36.1

25.3

36.2

25.2

36.1

25.3

36.1


25.3

36.1

25.4

36.2

25.3

36.1

25.2

36.1

25.3

36.1

25.2

35.9

25.2

36.1

25.2


36.1

25.29333333

36.11333333

10.7
10.8
10.9
10.7
10.9
10.9
10.8
10.8
10.8
10.8
10.9
10.8
10.7
10.9
10.9
10.82

4
4
3.9
3.9
3.9
4.1
4

4
3.8
4
4.1
3.9
3.9
3.9
3.9
3.953333333

Bảng 5 4. Thông số thực nghiệm chiều ngày 04/01/2023

Thời
gian
(phút)

Đầu hút
Stt

T1

P1

Đầu đẩy
T2

P2

Trước VTL
T3


P3

Sau VTL
t4

P4

Nước
vào
giải
nhiệt

Nước
ra sau
khi
giải
nhiệt

Độ chênh nhiệt độ của
nước sau khi giải nhiêt

Độ chênh nhiệt độ giữa
nước vào và gas ra


C

0


Mpa kg/cm2

C

Mpa

0

kg/cm2

0

C

Mpa kg/cm2

C

Mpa

0

kg/cm2

Ca chiều
13h10

24.6

1


13h20
13h30
13h40
13h50
14h00
14h10
14h20
14h30
14h40
14h50
15h00
15h10
15h20
15h30

2

24.8

3

24.6

4

24.4

5


24.9

6

24.9

7

24.1

8

24.6

9

24

10

23.9

11

23.9

12

23.7


13

23.2

14

22.9

15

23.4

TB

24.12667

3.3333
3.3333
3.3333
3.3333
3.3333
3.3333
3.3333
3.3333
3.3333
3.3333
3.3333
3.3333
3.3333
3.3333

3.3333
3.3333

34

84.1

34

84.8

34

82.1

34

85.1

34

82.6

34

83

34

83.9


34

79.1

34

85.7

34

86.6

34

85.9

34

85.1

34

85.4

34

87

34


87.3

34

84.51333

7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824

72

25.5

72


25.8

72

25.9

72

25.9

72

25.8

72

26

72

26.1

72

26.1

72

25.9


72

26.2

72

26.2

72

26

72

26

72

26

72

26

72

25.96

7
7.02

7.02
7.02
7.02
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7.02
7.007

71.4

-1.68

71.6

-1.49

71.6

-1.68

71.6

-1.68


71.6

-1.68

71.4

-1.68

71.4

-1.49

71.4

-1.49

71.4

-1.49

71.4

-1.6

71.4

-1.6

71.4


-1.6

71.4

-1.6

71.4

-1.68

71.6

-1.68
1.608

71.5

3.333333

34

3.352941

34.2

3.333333

34


3.333333

34

3.333333

34

3.333333

34

3.352941

34.2

3.352941

34.2

3.352941

34.2

3.343137

34.1

3.343137


34.1

3.343137

34.1

3.343137

34.1

3.333333

34

3.333333

34

3.341176

34.08

24.2
24.5
24.6
24.7
24.6
24.6
24.6
24.6

24.7
24.7
24.7
24.7
24.8
24.9
24.8
24.64667

37.3
37.4
37.5
37.6
37.4
37.5
37.5
37.5
37.6
37.6
37.7
37.7
37.7
37.7
37.7
37.56

13.1
12.9
12.9
12.9

12.8
12.9
12.9
12.9
12.9
12.9
13
13
12.9
12.8
12.9
12.91333333

47.2
47.1
47
46.9
47
46.8
46.8
46.8
46.7
46.7
46.7
46.7
46.6
46.5
46.8
46.82


Bảng 5.5. Thông số thực nghiệm chiều ngày 05/01/2023

Thời
gian
(phút)

Stt

Đầu hút
T1
0

C

Đầu đẩy

P1
Mpa

kg/cm2

T2
0

C

Trước VTL
P2

Mpa


kg/cm2

T3
C

0

P3
Mpa

kg/cm2

Sau VTL
T4
C

0

P4
Mpa

kg/cm2

Nước vào
giải nhiệt

Nước ra sau khi giải
nhiệt


Độ chênh nhiệt
Độ chênh nhiệt
độ của nước sau độ giữa nước vào
khi giải nhiêt
và gas ra


Ca sáng
9h10

26.1

1

9h20
9h30
9h40
9h50
10h00
10h10
10h20
10h30
10h40
10h50
11h00
11h10
11h20
11h30
TB


2

26.1

3

25

4

24.9

5

25.9

6

25.5

7

26.7

8

25.4

9


25.6

10

25.5

11

26.3

12

27

13

26.9

14

26.4

15

25.7

3.333333
3.382353
3.333333
3.333333

3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333

25.93333

3.336601

7.058824

34

75.8

34.5

75.3

34

81.3


34

81.9

34

80.1

34

77.9

34

82.5

34

82.1

34

83.9

34

81.9

34


82.7

34

81.7

34

80.5

34

82

34

82.9

34.03333

80.83333

7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824

7.058824
7.058824
7.107843
7.107843
7.058824
7.058824
7.065359

72

25.5

72

25.8

72

25.9

72

25.9

72

25.8

72


26

72

26.1

72

26.1

72

25.9

72

26.2

72

26.2

72.5

26

72.5

26


72

26

72

26

72.06667

25.96

6.921569
6.970588
6.921569
6.921569
6.970588
6.970588
6.970588
6.970588
6.970588
6.970588
6.970588
6.970588
6.970588
6.970588
6.921569
6.957516

3.333333


70.6

-1.68

71.1

-1.67

70.6

-1.68

70.6

-1.68

71.1

-1.68

71.1

-1.68

71.1

-1.68

71.1


-1.68

71.1

-1.68

71.1

-1.68

71.1

-1.68

71.1

-1.68

71.1

-1.68

71.1

-1.68

70.6

-1.68

1.67933

70.96667

3.382353
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.336601

34
34.5
34
34
34
34
34
34
34
34

34
34
34
34
34
34.03333

24.2
24.3
24.4
24.4
24.3
24.5
24.5
24.5
24.4
24.4
24.4
24.2
24.4
24.4
24.5
24.38666667

37.3
37.6
37.2
37.2
37.2
37.2

37.3
37.4
37.4
37.4
37.3
37.2
37.2
37.4
37.4
37.31333333

13.1

1.3

13.3

1.5

12.8

1.5

12.8

1.5

12.9

1.5


12.7

1.5

12.8

1.6

12.9

1.6

13

1.5

13

1.8

12.9

1.8

13

1.8

12.8


1.6

13

1.6

12.9

1.5

12.92666667

1.573333333

Bảng 5.6. Thông số thực nghiệm sáng ngày 06/01/2023

Thời
gian Stt
(phút)

Đầu hút
T1

P1

Đầu đẩy
T2

P2


Trước VTL
T3

P3

Sau VTL
T4

P4

Nước vào
giải nhiệt

Nước ra sau
khi giải nhiệt

Độ chênh nhiệt
độ của nước
sau khi giải

Độ chênh nhiệt
độ giữa nước vào
và gas ra


C

0


Mpa

kg/cm2

0

C

Mpa

kg/cm2

0

C

Mpa

kg/cm2

0

C

Mpa

kg/cm2

nhiêt


Ca chiều
13h10
13h20
13h30
13h40
13h50
14h00
14h10
14h20
14h30
14h40
14h50
15h00
15h10
15h20
15h30
TB

1

26.8

2

26.1

3

25.3


4

25.3

5

26.5

6

26.7

7

26.3

8

26.4

9

26.9

10

26.1

11


26.2

12

26.7

13

26.6

14

26.3

15

26.7
26.32667

3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.382353
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333

3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.336601

34

79.3

34

80.5

34

84.7

34

82.2

34.5

78.9

34

82.6


34

82.9

34

80.3

34

81.3

34

84.6

34

83.2

34

81.7

34

82.3

34


81.8

34

81.1

34.03333

81.82667

7.058824
7.058824
7.107843
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.058824
7.062092

72

25.5


72

25.8

72.5

25.9

72

25.9

72

25.8

72

26

72

26.1

72

26.1

72


25.9

72

26.2

72

26.2

72

26

72

26

72

26

72

26

72.03333

25.96


2.568627
2.558824
2.558824
2.558824
2.568627
2.558824
2.558824
2.568627
2.568627
2.568627
2.578431
2.568627
2.578431
2.578431
2.578431
2.567974

26.2

5.3

26.1

5.9

26.1

4.9


26.1

4.9

26.2

4.9

26.1

4.4

26.1

4.9

26.2

4.7

26.2

4.9

26.2

4.8

26.3


4.9

26.2

5.4

26.3

5.2

26.3

4.9

26.3

4.9

26.19333

4.993333

3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333

3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333
3.333333

34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34

24.2
24.5
24.6
24.7

24.6
24.6
24.6
24.6
24.7
24.7
24.7
24.7
24.8
24.9
24.8
24.64666667

Bảng 5.7. Thông số thực nghiệm chiều 06/01/2023

37.3
37.4
37.5
37.6
37.4
37.5
37.5
37.5
37.6
37.6
37.7
37.7
37.7
37.7
37.7

37.56

13.1
12.9
12.9
12.9
12.8
12.9
12.9
12.9
12.9
12.9
13
13
12.9
12.8
12.9
12.91333333

2
1.6
1.5
1.4
1.6
1.5
1.5
1.6
1.5
1.5
1.6

1.5
1.5
1.4
1.5
1.546666667


×