Tải bản đầy đủ (.pdf) (209 trang)

(Luận án tiến sĩ) nghiên cứu bào chế phytosome quercetin ứng dụng vào viên nang cứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.28 MB, 209 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

NGUYỄN HỒNG TRANG

NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ
PHYTOSOME QUERCETIN
ỨNG DỤNG VÀO VIÊN NANG CỨNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƢỢC HỌC

HÀ NỘI, NĂM 2020

luan an


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

NGUYỄN HỒNG TRANG

NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ
PHYTOSOME QUERCETIN
ỨNG DỤNG VÀO VIÊN NANG CỨNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƢỢC HỌC



CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ DƯỢC PHẨM
VÀ BÀO CHẾ THUỐC
MÃ SỐ:
62720402

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Thị Thu Giang
GS.TS. Phạm Thị Minh Huệ

HÀ NỘI, NĂM 2020

luan an


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác

Tác giả

NCS. Nguyễn Hồng Trang

luan an


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận án này, tôi luôn được sự

quan tâm, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của các thầy, cơ giáo, các nhà khoa học
cùng với sự động viên của bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
GS.TS. Phạm Thị Minh Huệ
PGS.TS. Vũ Thị Thu Giang
Những người thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, hết lịng giúp đỡ và trực
tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu, thực hiện luận án này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô giáo, các anh chị kỹ thuật viên,
các anh chị học viên, các bạn sinh viên của Bộ môn Bào chế, Trường Đại học Dược
Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tơi có thể hoàn thành luận án này.
Trân trọng cảm ơn PGS. TS. Đỗ Thị Thảo, ThS. Đỗ Thị Phương cùng các
kiểm nghiệm viên của Viện Công Nghệ Sinh Học, Viện Hàn Lâm Khoa Học và
Công Nghệ Việt Nam.
Lời cảm ơn tiếp theo, tơi xin gửi tới tồn thể các thầy, cơ giáo, bạn bè đông
nghiệp, các anh chị kỹ thuật viên của Bộ môn Bào chế - Công nghiệp Dược thuộc
Khoa Dược, Trường Đại học Y Dược – Đại học Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
trong suốt thời gian tôi thực hiện nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường cùng các chuyên viên
phòng Đào tạo Sau Đại học đã quan tâm và giúp đỡ tơi trong q trình học tập và
nghiên cứu tại Trường Đại học Dược Hà Nội.
Lời cảm ơn cuối cùng tôi muốn dành tặng tới những người thân trong gia
đình và bạn bè đã luôn ở bên động viên, giúp đỡ để tơi có thể n tâm học tập,
nghiên cứu.
Hà Nội, ngày

tháng

năm

NCS. Nguyễn Hồng Trang


luan an


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN.....................................................................................3
1.1. Quercetin .........................................................................................................3
1.1.1. Nguồn gốc ...............................................................................................3
1.1.2.
1.1.3.
1.1.4.

Cơng thức hóa học ..................................................................................3
Tính chất lý hóa ......................................................................................4
Độ ổn định ..............................................................................................5

1.1.5.
1.1.6.
1.1.7.
1.1.8.

Các phương pháp định lượng quercetin ..................................................5
Tác dụng dược lý ....................................................................................5
Dược động học ........................................................................................7
Chỉ định ...................................................................................................8


1.1.9.

Liều dùng ................................................................................................8

1.1.10. Tương tác thuốc .......................................................................................9
1.1.11. Một số biện pháp cải thiện sinh khả dụng đường uống của quercetin ....9
1.2. Tổng quan về phytosome .............................................................................11
1.2.1. Khái niệm ..............................................................................................11
1.2.2. Thành phần cấu tạo ...............................................................................11
1.2.3. Phân biệt phytosome với liposome .......................................................13
1.2.4. Ưu, nhược điểm của phytosome ...........................................................13
1.2.5. Kỹ thuật bào chế phytosome .................................................................16
1.2.6.
1.2.7.
1.2.8.

Phương pháp đánh giá một số đặc tính lý hóa của phytosome .............19
Một số nghiên cứu về phytosome ở Việt Nam .....................................24
Ứng dụng phytosome trong lĩnh vực dược phẩm .................................26

1.3. Một số mơ hình đánh giá tác dụng bảo vệ tế bào gan ...............................28
CHƢƠNG 2: NGUYÊN LIỆU, TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .........................................................................................................31
2.1. Nguyên liệu và thiết bị nghiên cứu .............................................................31
2.1.1. Nguyên liệu ...........................................................................................31
2.1.2.

Thiết bị nghiên cứu ...............................................................................32

luan an



2.1.3.
2.1.4.

Động vật thí nghiệm .............................................................................33
Địa điểm thực hiện nghiên cứu .............................................................33

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................34
2.2.1. Phương pháp bào chế phytosome quercetin .........................................34
2.2.2.
2.2.3.

Phương pháp bào chế viên nang cứng chứa phytosome quercetin .......36
Phương pháp đánh giá một số đặc tính lý hóa của quercetin và

phytosome quercetin...........................................................................................37
2.2.4. Phương pháp đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng của viên nang cứng
chứa phytosome quercetin ..................................................................................47
2.2.5. Nghiên cứu độ ổn định của bột phytosome quercetin và viên nang chứa
phytosome quercetin...........................................................................................49
2.2.6. Phương pháp đánh giá tác dụng chống oxy hóa in vitro của phytosome
quercetin .............................................................................................................50
2.2.7.
2.2.8.

Phương pháp đánh giá tác dụng bảo vệ gan in vivo..............................51
Phương pháp thống kê và xử lý số liệu.................................................54

CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................55

3.1. Xây dựng/thẩm định một số phƣơng pháp đánh giá ................................55
3.1.1. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC ...................................55
3.1.2.
3.1.3.

Phương pháp đo quang phổ hấp thụ UV-Vis ........................................58
Phương pháp xác định tỷ lệ hoạt chất được phytosome hóa ....................61

3.2. Xây dựng cơng thức và quy trình bào chế phytosome quercetin ................66
3.2.1. Nghiên cứu bào chế phytosome quercetin ............................................66
3.2.2. Nghiên cứu nâng quy mô bào chế phytosome quercetin lên 500 g/mẻ
và dự kiến tiêu chuẩn chất lượng........................................................................80
3.2.3. Theo dõi độ ổn định của phytosome quercetin ...................................101
3.3. Đánh giá tác dụng chống oxy hóa in vitro của phytosome quercetin thơng
qua khả năng trung hịa gốc tự do của DPPH ..................................................104
3.4. Đánh giá tác dụng bảo vệ gan trên mô hình chuột bị gây độc bằng
carbon tetraclorid ................................................................................................105
3.5. Nghiên cứu bào chế viên nang cứng chứa phytosome quercetin ...........111
3.5.1. Xây dựng công thức bào chế ..............................................................111
3.5.2. Dự kiến tiêu chuẩn cơ sở của viên nang cứng chứa phytosome
quercetin ...........................................................................................................118

luan an


3.5.3. Đánh giá tác dụng bảo vệ gan in vivo của viên nang cứng chứa
phytosome quercetin.........................................................................................118
3.6. Theo dõi độ ổn định của viên nang chứa phytosome quercetin .............119
3.6.1. Theo dõi hàm lượng ............................................................................120
3.6.2.


Theo dõi độ hòa tan ............................................................................121

CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ....................................................................................122
4.1. Về xây dựng cơng thức và quy trình bào chế phytosome quercetin .....122
4.1.1. Về phương pháp bào chế ....................................................................122
4.1.2.
4.1.3.

Về công thức bào chế ..........................................................................122
Về thông số kỹ thuật trong q trình bào chế .....................................125

4.1.4.

Về nâng cấp quy mơ bào chế ..............................................................126

4.1.5.
4.1.6.

Về phương pháp đánh giá một số đặc tính của phytosome quercetin ..127
Về theo dõi độ ổn định của bột phytosome quercetin ........................139

4.2. Về đánh giá tác dụng chống oxy hóa in vitro của phytosome quercetin .....
..............................................................................................................139
4.3. Về đánh giá tác dụng bảo vệ gan in vivo của phytosome quercetin ......140
4.4. Về bào chế viên nang cứng chứa phytosome quercetin ..........................143
4.4.1. Về công thức bào chế ..........................................................................143
4.4.2. Về phương pháp bào chế ....................................................................145
4.4.3. Về tiêu chuẩn chất lượng của viên nang chứa phytosome quercetin ..146
4.4.4. Về đánh giá tác dụng bảo vệ gan in vivo của viên nang cứng chứa

phytosome quercetin.........................................................................................147
4.4.5. Về theo dõi độ ổn định ........................................................................147
4.5. Đóng góp mới của luận án .........................................................................149
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................150
KẾT LUẬN: .........................................................................................................150
KIẾN NGHỊ: ........................................................................................................150
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

luan an


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nội dung

1

ALT

Alanin amino transferase

2

AST


Aspartate amino transferase

3

BCS

4

CCl4

Carbon tetraclorid

5

13

Carbon-13 nuclear magnetic resonance (Phổ cộng hưởng từ hạt

6

DĐVN

Dược điển Việt Nam

7

DLS

Dynamic light scattering (Phương pháp tán xạ ánh sáng động)


8

DMSO

Dimethyl sulfoxyd

9

DPPH

1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl

10

DSC

11

EE

Entrapment efficiency (Tỷ lệ hoạt chất được phytosome hóa)

12

ESI

Electrospray ionization (Kỹ thuật ion hóa phun điện)

13


US - FDA

14

FTIR

15

HCl

Acid hydrocloric

16

1

Hydro - 1 nuclear magnetic resonance (Phổ cộng hưởng từ hạt

17

HPLC

18

HPMC

19

HSPC


C - NMR

H - NMR

Biopharmaceutics classification system (Hệ thống phân loại
sinh dược học bào chế)

nhân đồng vị 13C)

Differential scanning calorimetry (Kỹ thuật phân tích nhiệt quét
vi sai)

U.S. Food and Drug Administration (Cơ quan quản lý thực
phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ)
Fourier - transform infrared spectroscopy (Phổ hồng ngoại biến
đổi Fourier)

nhân đồng vị 1H)
High performance liquid chromatography (Sắc ký lỏng hiệu
năng cao)
Hydroxy propyl methyl celulose
Hydrogenated soy phosphatidyl cholin (Phosphatidyl cholin
đậu nành được hydrogen hóa)

luan an


STT

Ký hiệu


Nội dung
International union of pure and applied chemistry (Hiệp hội

20

IUPAC

21

KCl

Kali clorid

22

KTTP

Kích thước tiểu phân

23

Log P

Partition coefficient (Hệ số phân bố dầu - nước)

24

MDA


Malondialdehyd

25

MS

Mass spectrometry (Phổ khối)

26

NaCMC

Natri carboxy methyl celulose

27

NMR

Nuclear magnetic resonance (Phổ cộng hưởng từ hạt nhân)

28

PC

Phosphatidyl cholin

29

PDI


Polydispersity index (Chỉ số đa phân tán)

30

PL

Phospholipid

31

v/ph

Vòng/phút

32

RSD

Relative standard deviation (Độ lệch chuẩn tương đối)

33

SD

Standard deviation (Độ lệch chuẩn)

34

SEM


Scanning electron microscopy (Kính hiển vi điện tử quét)

35

SKD

Sinh khả dụng

36

SPC

Soy phosphatidyl cholin (Phosphatidyl cholin đậu nành)

37

SSG

Sodium starch glycolate (Tinh bột natri glycolat)

38

STT

Số thứ tự

39

t1/2


Thời gian bán thải

40

TBA

Acid thiobarbituric

41

TCA

Acid tricloacetic

42

TEM

43

USP

United States Pharmacopeia (Dược điển Mỹ)

44

UV-VIS

Ultraviolet - visible spectroscopy (Phổ tử ngoại - khả kiến)


45

WHO

World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới)

46

XRD

X - ray powder diffraction (Nhiễu xạ tia X trạng thái rắn)

quốc tế về hóa học thuần túy và ứng dụng)

Transmission electron microscopy (Kính hiển vi điện tử truyền
qua)

luan an


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân biệt phytosome và liposome ............................................................13
Bảng 1.2. Một số chế phẩm viên nang chứa phytosome quercetin lưu hành trên thị
trường ........................................................................................................................28
Bảng 1.3. Ảnh hưởng của CCl4 lên một số thông số phản ánh chức năng gan ........30
Bảng 2.1. Danh mục nguyên liệu, hóa chất sử dụng .................................................31
Bảng 2.2. Thiết bị sử dụng trong nghiên cứu ............................................................32
Bảng 2.3. Thành phần viên nang cứng chứa phytosome quercetin ..........................36
Bảng 2.4. Tương quan giữa chỉ số nén và khả năng trơn chảy theo USP 41 ............47
Bảng 2.5. Thành phần hỗn dịch quercetin và hỗn dịch phytosome quercetin ..........51

Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính thích hợp của hệ thống sắc ký ...............................55
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát độ chính xác của phương pháp .....................................57
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát độ đúng của hệ thống sắc ký .........................................57
Bảng 3.4. Phổ UV-Vis của quercetin và phytosome quercetin .................................58
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát tính thích hợp của hệ thống ...........................................58
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát độ chính xác của phương pháp .....................................60
Bảng 3.7. Kết quả đánh giá độ đúng của phương pháp UV-Vis định lượng quercetin ..60
Bảng 3.8. Độ hấp thụ quang của mẫu chứa phytosome quercetin và mẫu placebo ..61
Bảng 3.9. Độ tan của quercetin dạng tự do, dạng phytosome trong cloroform và
ethyl acetat.................................................................................................................61
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá tỷ lệ hoạt chất quercetin phytosome hóa khi sử dụng
các dung môi khác nhau theo thời gian .....................................................................62
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của thời gian siêu âm đến nồng độ quercetin trong ethyl acetat ..63
Bảng 3.12. Các thông số MS của mẫu phân tích ......................................................64
Bảng 3.13. Tỷ lệ hoạt chất phytosome hóa và độ tan trong nước của phytosome
quercetin tại các thời gian phản ứng khác nhau ........................................................65
Bảng 3.14. Kết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp xác định tỷ lệ hoạt chất
phytosome hóa ..........................................................................................................65
Bảng 3.15. Các thơng số kỹ thuật trong quá trình bào chế phytosome quercetin .....66
Bảng 3.16. Một số đặc tính của hỗn dịch phytosome quercetin bào chế theo các
phương pháp khác nhau ............................................................................................67
Bảng 3.17. Một số đặc tính của hỗn dịch phytosome quercetin bào chế theo phương
pháp kết tủa trong môi trường nước ..........................................................................68

luan an


Bảng 3.18. Một số đặc tính của phytosome quercetin khi tiến hành hydrat hóa từ
màng film và hydrat hóa từ bột phytosome ..............................................................69
Bảng 3.19. Đặc tính của phytosome quercetin bào chế với các loại phospholipid

khác nhau...................................................................................................................70
Bảng 3.20. Độ ổn định của phytosome quercetin bào chế với các loại phospholipid
khác nhau...................................................................................................................70
Bảng 3.21. Đặc tính của phytosome quercetin bào chế với tỷ lệ quercetin : HSPC
(mol:mol) khác nhau .................................................................................................71
Bảng 3.22. Đặc tính của phytosome quercetin bào chế với các tỷ lệ quercetin :
HSPC : cholesterol khác nhau ...................................................................................73
Bảng 3.23. Độ ổn định của hỗn dịch phytosome quercetin bào chế với các tỷ lệ
quercetin : HSPC : cholesterol khác nhau .................................................................74
Bảng 3.24. Ảnh hưởng của thời gian phản ứng đến độ tan trong nước của
phytosome quercetin .................................................................................................75
Bảng 3.25. Ảnh hưởng của thời gian phản ứng đến tỷ lệ hoạt chất phytosome hóa...76
Bảng 3.26. Đặc tính của phytosome quercetin bào chế với nhiệt độ phản ứng khác
nhau ...........................................................................................................................77
Bảng 3.27. Đặc tính của phytosome quercetin bào chế với tốc độ quay khác nhau ...79
Bảng 3.28. Thành phần công thức bào chế phytosome quercetin.............................81
Bảng 3.29. Một số đặc tính của hỗn dịch phytosome quercetin ...............................82
Bảng 3.30. Độ tan trung bình (µg/ml) của quercetin ngun liệu và quercetin trong
phytosome ở các môi trường khác nhau ...................................................................83
Bảng 3.31. Hệ số phân bố log D của quercetin và phytosome quercetin .................84
Bảng 3.32. Khả năng giải phóng qua màng của phytosome quercetin và quercetin
dihydrat (µg/cm2) ......................................................................................................85
Bảng 3.33. Độ hịa tan của phytosome quercetin và quercetin dihydrat (µg/ml) .....86
Bảng 3.34. Kết quả phân tích phổ DSC của các mẫu nghiên cứu ............................89
Bảng 3.35. Số sóng gốc -OH trong phân tử quercetin, gốc N+(CH3)3, (RO)2PO2trong phân tử HSPC của các mẫu .............................................................................92
Bảng 3.36. Các thông số 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6) của quercetin ................95
Bảng 3.37. Các thông số 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6) của HSPC .....................95
Bảng 3.38. Các thông số 13C-NMR (125 MHz, DMSO - d6) của quercetin dạng tự
do và quercetin dạng phytosome ...............................................................................98
Bảng 3.39. Các thông số MS của quercetin, HSPC và phytosome quercetin .........100


luan an


Bảng 3.40. Kết quả đánh giá đặc tính phytosome quercetin bào chế và đề xuất tiêu
chuẩn chất lượng .....................................................................................................100
Bảng 3.41. Một số đặc tính của bột phytosome quercetin khi bảo quản ở các điều
kiện khác nhau trong thời gian 6 tháng ...................................................................101
Bảng 3.42. Độ hòa tan của bột phytosome quercetin sau 6 tháng bảo quản ở điều
kiện thực và lão hóa cấp tốc ....................................................................................102
Bảng 3.43. Khả năng trung hịa gốc tự do DPPH của các mẫu ..............................104
Bảng 3.44. Khối lượng chuột trước và sau khi thí nghiệm .....................................105
Bảng 3.45. Sự thay đổi nồng độ AST và ALT trong huyết thanh chuột BALB/c bị
nhiễm độc CCl4 .......................................................................................................106
Bảng 3.46. Sự thay đổi hàm lượng GSH và MDA trong gan chuột BALB/c bị nhiễm
độc CCl4 ..................................................................................................................108
Bảng 3.47. Khối lượng gan tương đối của chuột ở các lơ thí nghiệm ....................110
Bảng 3.48. Một số đặc tính của bột phytosome quercetin ......................................111
Bảng 3.49. Thành phần công thức bào chế cốm chứa phytosome quercetin ..........111
Bảng 3.50. Đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng của cốm phytosome quercetin ....111
Bảng 3.51. Thành phần công thức bào chế viên nang chứa phytosome quercetin khi
thay đổi tỷ lệ lactose ................................................................................................113
Bảng 3.52. Khả năng giải phóng quercetin từ viên nang phytosome quercetin khi
thay đổi tỷ lệ lactose ................................................................................................113
Bảng 3.53. Thành phần công thức bào chế viên nang chứa phytosome quercetin khi
thay đổi tỷ lệ natri starch glycolat ...........................................................................114
Bảng 3.54. Khả năng giải phóng quercetin từ viên nang phytosome quercetin khi
thay đổi tỷ lệ natri starch glycolat ...........................................................................114
Bảng 3.55. Sự thay đổi tỷ lệ rã trong : rã ngồi trong cơng thức CT9 ....................115
Bảng 3.56. Khả năng giải phóng quercetin từ viên nang phytosome quercetin khi

thay đổi tỷ lệ rã trong : rã ngồi ..............................................................................115
Bảng 3.57. Thành phần cơng thức bào chế viên nang chứa phytosome quercetin khi
thay đổi tỷ lệ Tween 80 ...........................................................................................116
Bảng 3.58. Khả năng giải phóng quercetin từ viên nang phytosome quercetin khi
thay đổi tỷ lệ Tween 80 ...........................................................................................116
Bảng 3.59. Thành phần viên nang phytosome quercetin ........................................117
Bảng 3.60. Kết quả đánh giá đặc tính viên nang chứa phytosome quercetin và đề
xuất tiêu chuẩn chất lượng ......................................................................................118

luan an


Bảng 3.61. Khối lượng chuột trước và sau khi thí nghiệm .....................................118
Bảng 3.62. Sự thay đổi nồng độ AST, ALT trong huyết thanh chuột và hàm lượng
MDA trong gan chuột BALB/c bị nhiễm độc CCl4.................................................119
Bảng 3.63. Phần trăm quercetin còn lại của các mẫu viên nang được bảo quản ở
điều kiện lão hóa cấp tốc .........................................................................................120
Bảng 3.64. Phần trăm quercetin còn lại của các mẫu viên nang được bảo quản ở
điều kiện thực ..........................................................................................................120
Bảng 3.65. Độ hòa tan của các mẫu viên nang được bảo quản ở điều kiện lão hóa
cấp tốc .....................................................................................................................121
Bảng 3.66. Độ hịa tan của các mẫu viên nang được bảo quản ở điều kiện thực ...121

luan an


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cấu trúc hóa học của quercetin ...................................................................3
Hình 1.2. Các vị trí của quercetin có thể liên kết với các ion kim loại .......................6
Hình 1.3. Hình minh họa q trình hấp thu và chuyển hóa của quercetin ..................8

Hình 1.4. Cấu trúc của phytosome ............................................................................11
Hình 1.5. Cấu trúc hóa học của phopsholipid ...........................................................11
Hình 1.6. Cấu trúc phân tử của phosphatidyl cholin .................................................12
Hình 1.7. So sánh cấu trúc của phytosome và liposome ...........................................13
Hình 1.8. Hình ảnh SEM của phytosome (tỷ lệ quercetin:PC:cholesterol 1:2:0,2) .... 20
Hình 1.9. Đồ thị phân tích nhiệt vi sai của quercetin (A), phosphatidyl cholin (B),
cholesterol (C) và phytosome quercetin tỷ lệ quercetin:PC:cholesterol là 1:2:0,2 (D) ....23
Hình 1.10. Giản đồ nhiễu xạ tia X của naringenin, phosphatidyl cholin, và
phytosome naringenin tỷ lệ 1:1 .................................................................................24
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình bào chế phytosome quercetin theo phương pháp (a) bốc
hơi dung môi và (b) kết tủa trong dung mơi .............................................................35
Hình 2.2. Sơ đồ các giai đoạn bào chế viên nang phytosome quercetin ...................36
Hình 2.3. Quy trình tiến hành thí nghiệm đánh giá hoạt tính chống oxy hóa in vivo
theo mơ hình gây độc tính gan bằng carbon tetraclorid ............................................52
Hình 3.1. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa diện tích pic với nồng độ của dung
dịch quercetin trong methanol ...................................................................................56
Hình 3.2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa độ hấp thụ quang (D) với nồng độ (C)
của dung dịch quercetin trong ethanol tuyệt đối .......................................................59
Hình 3.3. Giản đồ nhiễu xạ tia X của phần dịch phía trên và phần lắng dưới đáy sau
khi siêu âm 10 phút trong dung mơi ethyl acetat ......................................................64
Hình 3.4. Tỷ lệ hoạt chất phytosome hóa và độ tan trong nước của phytosome
quercetin bào chế theo các phương pháp khác nhau .................................................66
Hình 3.5. Ảnh hưởng của phương pháp bào chế phytosome đến kích thước và phân
bố kích thước tiểu phân .............................................................................................67
Hình 3.6. Ảnh hưởng của tỷ lệ quercetin : HSPC đến hiệu suất và độ tan trong nước
của phytosome quercetin ...........................................................................................72
Hình 3.7. Ảnh hưởng của tỷ lệ quercetin : HSPC : cholesterol đến kích thước tiểu
phân và hiệu suất phytosome hóa..............................................................................73

luan an



Hình 3.8. Ảnh hưởng của thời gian phản ứng đến độ tan trong nước của phytosome
quercetin ....................................................................................................................75
Hình 3.9. Ảnh hưởng của thời gian phản ứng đến tỷ lệ hoạt chất được phytosome hóa...76
Hình 3.10. Giản đồ phân tích nhiệt vi sai của HSPC ................................................77
Hình 3.11. Ảnh hưởng của nhiệt phối hợp quercetin với HSPC đến kích thước và
phân bố kích thước tiểu phân ....................................................................................78
Hình 3.12. Ảnh hưởng của tốc độ quay của bình cất quay đến kích thước tiểu phân
và hiệu suất phytosome hóa ......................................................................................79
Hình 3.13. Sơ đồ quy trình bào chế phytosome quercetin quy mơ 500 g/mẻ ...........81
Hình 3.14. Hình ảnh chụp SEM của quercetin và phytosome quercetin ..................82
Hình 3.15. Độ tan của quercetin dihydrat và phytosome quercetin trong các mơi
trường có pH khác nhau ............................................................................................83
Hình 3.16. Đồ thị biểu diễn khả năng giải phóng qua màng của phytosome quercetin
và quercetin dihydrat .................................................................................................85
Hình 3.17. Đồ thị biểu diễn độ hịa tan của phytosome quercetin và quercetin
dihydrat......................................................................................................................86
Hình 3.18. Giản đồ nhiễu xạ tia X của HSPC, quercetin dihydrat, hỗn hợp vật lý và
phytosome quercetin .................................................................................................87
Hình 3.19. Giản đồ nhiệt quét vi sai của phytosome quercetin, hỗn hợp vật lý,
quercetin dihydrat, cholesterol và HSPC ..................................................................88
Hình 3.20. Phổ IR của phytosome quercetin, hỗn hợp vật lý, quercetin dihydrat,
cholesterol và HSPC .................................................................................................91
Hình 3.21. Phổ 1H-NMR của (a) HSPC, (b) quercetin và (c) phytosome quercetin ..95
Hình 3.22. Phổ 13C-NMR của (a) quercetin và (b) phytosome quercetin .................97
Hình 3.23. Các pic m/z trên phổ MS của HSPC (a), quercetin (b), phytosome
quercetin (c, d, e) .......................................................................................................99
Hình 3.24. Hình ảnh SEM của phytosome quercetin sau thời gian bảo quản ở điều
kiện dài hạn .............................................................................................................103

Hình 3.25. Giản đồ nhiễu xạ tia X của phytosome quercetin sau 6 tháng bảo quản ..103
Hình 3.26. Nồng độ AST và ALT trong huyết thanh chuột ở các lơ thử nghiệm .... 107
Hình 3.27. Hàm lượng GSH và MDA trong gan chuột ở các lơ thử nghiệm .........109
Hình 3.28. Khối lượng gan tương đối của chuột ở các lơ thí nghiệm .....................110
Hình 3.29. Đồ thị biểu diễn tỷ lệ (%) quercetin giải phóng từ cốm và viên nang chứa
phytosome quercetin ...............................................................................................113

luan an


Hình 3.30. Đồ thị biểu diễn tỷ lệ (%) quercetin giải phóng từ viên nang khi thay đổi
tỷ lệ lactose ..............................................................................................................114
Hình 3.31. Đồ thị biểu diễn tỷ lệ (%) quercetin giải phóng từ viên nang khi thay đổi
tỷ lệ natri starch glycolat .........................................................................................115
Hình 3.32. Đồ thị biểu diễn tỷ lệ (%) quercetin giải phóng từ viên nang khi thay đổi
tỷ lệ rã trong : rã ngồi ............................................................................................115
Hình 3.33. Đồ thị biểu diễn tỷ lệ (%) quercetin giải phóng từ viên nang khi thay đổi
tỷ lệ Tween 80 .........................................................................................................116
Hình 3.34. Đồ thị biểu diễn tỷ lệ (%) quercetin giải phóng từ các mẫu viên nang .....117
Hình 3.35. Nồng độ AST, ALT trong huyết thanh chuột và hàm lượng MDA trong
gan chuột ở các lô thử nghiệm ................................................................................119

luan an


ĐẶT VẤN ĐỀ
Tìm kiếm và sử dụng các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học là một
trong những xu hướng phát triển của ngành Dược hiện nay. Theo thống kê mới nhất
ở các nước phát triển, hơn một nửa số chế phẩm lưu hành trên thị trường có nguồn
gốc từ dược liệu [25]. Sự gia tăng này xuất phát từ sự nâng cao nhận thức về vai trò

của hoạt chất có nguồn gốc từ dược liệu trong việc hỗ trợ nâng cao sức khỏe hay hỗ
trợ điều trị các bệnh mạn tính, bệnh thơng thường.
Quercetin là một flavonoid tự nhiên được chứng minh có nhiều tác dụng sinh
học khác nhau như chống viêm, chống dị ứng, ngăn ngừa hình thành khối u… Đặc
biệt, hoạt chất này cịn được biết đến với khả năng chống oxy hóa mạnh ngay cả ở
nồng độ thấp [54]. Tuy nhiên, do những đặc tính bất lợi xuất phát từ tính chất của
hoạt chất này, hầu như khơng tan trong nước, bị chuyển hóa, thải trừ nhanh khi
dùng đường uống, đã hạn chế khả năng ứng dụng quercetin trên lâm sàng [32], [47].
Nhiều công trình nghiên cứu trên thế giới đã đề cập đến một số biện pháp cải
thiện sinh khả dụng của quercetin dùng đường uống bao gồm hệ tiểu phân nano
lipid rắn [76], hệ tiểu phân nano polyme [135]... Trong số các biện pháp trên, bào
chế hoạt chất dưới dạng tạo phức hợp với phospholipid (phytosome) được xem là
một hướng nghiên cứu bào chế hiện đại, có hiệu quả trong việc nâng cao sinh khả
dụng đường uống của quercetin. Trong phytosome, hoạt chất sẽ liên kết với
phospholipid (PL) thông thường là phosphatidyl cholin (PC) tạo thành cấu trúc tiểu
phân hình cầu có tính chất lưỡng tính, qua đó vừa cải thiện độ tan của hoạt chất
trong dịch ruột vừa tăng vận chuyển hoạt chất qua lớp màng lipid kép. Mặt khác,
phytosome được hấp thu theo cơ chế chủ động nhờ tế bào M ở ruột non vào tuần
hoàn chung qua hệ lympho, qua đó giảm chuyển hóa bước 1 qua gan và tăng sinh
khả dụng của quercetin [78]. Hoạt chất sau khi bào chế dưới dạng phytosome có thể
dễ dàng ứng dụng vào các dạng viên như viên nén, viên nang... với quy trình bào
chế đơn giản, khơng địi hỏi cơng nghệ cao và thiết bị đặc biệt.
Tại Việt Nam, các chế phẩm chứa hoạt chất bào chế dưới dạng phytosome
mới bắt đầu được đưa vào nghiên cứu và sản xuất, nguồn nguyên liệu phytosome
chủ yếu là nhập khẩu từ nước ngoài với giá thành cao. Do đó, việc tiến hành nghiên

1

luan an



cứu bào chế phytosome quercetin là cần thiết, góp phần phát triển công nghệ
phytosome trong bào chế thuốc.
Xuất phát từ thực tiễn trên, đề tài “Nghiên cứu bào chế phytosome
quercetin ứng dụng vào viên nang cứng” được thực hiện với các mục tiêu chính
như sau:
1. Xây dựng được cơng thức và quy trình bào chế phytosome quercetin.
2. Bước đầu đánh giá tác dụng chống oxy hoá in vitro và tác dụng bảo vệ gan
in vivo của phytosome quercetin.
3. Xây dựng được cơng thức và quy trình bào chế viên nang cứng chứa
phytosome quercetin.

2

luan an


1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Quercetin
1.1.1. Nguồn gốc
- Quercetin là một trong những flavonoid bền vững với nhiều hoạt tính sinh
học khác nhau, thuộc nhóm flavonol, có màu vàng.
-

Quercetin có nhiều trong táo, nho, hành tây, tỏi, rượu vang đỏ... Trong các

nguồn thực vật này, quercetin thường tồn tại ở dạng liên kết với đường (glycosid) ít

khi gặp dưới dạng tự do (aglycon) [98].
- Ở nước ta và một số nước châu Á khác, quercetin được thu nhận chủ yếu từ
rutin trong nụ hoa khơ của cây hịe (Sophora japonica L.) bằng phương pháp thủy
phân [4]. Ngoài ra, hoạt chất này cũng được tách chiết từ một số dược liệu khác như
củ hành tím (Allium cepa L.), cây diếp cá (Houttuynia cordata Thunb.)...
- Quercetin sử dụng trong các nghiên cứu thường ở dạng quercetin dihydrat
[17], [100], [138].
1.1.2. Cơng thức hóa học

-

Hình 1.1. Cấu trúc hóa học của quercetin [124]
Tên IUPAC: 2-(3,4-Dihydroxyphenyl)-3,5,7-trihydroxy-4H-1-benzopyran-4-

one.
-

Cơng thức phân tử: C15H10O7.

-

Khối lượng mol phân tử: 302,23 đvC [124].

- Xét trên phương diện hóa học, quercetin có cấu tạo khung kiểu C6 - C3 - C6
hay nói cách khác là khung cơ bản gồm 2 vòng benzen A và B nối với nhau qua một
mạch 3 carbon. Một phân tử quercetin có 5 nhóm hydroxyl (ở các vị trí 3, 3’, 4’, 5
và 7) do đó quercetin là một trong những hoạt chất có hoạt tính chống oxy hóa
mạnh nhất trong nhóm flavonoid [114]. Phần lớn flavonoid là các dẫn chất có gốc
phenyl vì vậy về bản chất quercetin là polyphenol có tính acid yếu.


3

luan an


1.1.3. Tính chất lý hóa
 Đặc tính lý học:
- Cảm quan: Tinh thể hình kim màu vàng nhạt. Bình thường tồn tại ở dạng
dihydrat, trở nên khan ở 95 - 97oC.
- Nhiệt độ nóng chảy: 316,5oC [73].
- Trong bảng phân loại sinh dược học bào chế (BCS), quercetin thuộc phân
nhóm II vì hoạt chất có tính thấm tốt với hệ số thấm là (7,30 ± 1,95) x 10-4 cm/s
nhưng ít tan [79]. Ở nhiệt độ 25oC, độ tan của quercetin trong mơi trường nước
khoảng 1 µg/ml; trong dịch dạ dày nhân tạo là 5,5 µg/ml, trong dịch ruột nhân tạo là
28,9 µg/ml; trong ethanol khoảng 2 mg/ml và trong DMSO là 30 mg/ml [18]. Độ
tan của quercetin phụ thuộc vào nhiệt độ và pH. Khi nhiệt độ tăng từ 25oC đến
140oC, độ tan trong nước của quercetin tăng từ 0,00163 mg/ml lên 1,49 mg/ml
[121]. Sự gia tăng độ tan quercetin cũng nhận thấy khi pH thay đổi từ 1,2 - 7,4 [69].
- Hệ số phân bố là 1,82 ± 0,32 trong môi trường n-octan/nước [106].
- Khối lượng riêng (g/cm3): 1,799 [55].
- Một đặc điểm quan trọng của quercetin là có khả năng hấp thụ tia tử ngoại
do hiệu ứng liên hợp tạo ra bởi 2 vòng benzen. Theo USP 41, hoạt chất có cực đại
hấp thụ tại bước sóng 255 nm và 371 nm trong methanol [124].
 Đặc tính hóa học:
- Quercetin có tính acid yếu. Hằng số phân ly pKa1 = 7,17 (phenol); pKa2 =
8,26 (phenol); pKa3 = 10,13 (phenol); pKa4 = 12,30 (phenol); pKa5 = 13,11
(phenol) [50].
- Phản ứng của nhóm hydroxyl (-OH) [2]:
+ Phản ứng oxy hóa: Dưới tác dụng của các chất oxy hóa (bạc nitrat, các gốc
tự do,…) hay enzym polyphenoloxydase, quercetin sẽ bị oxy hóa thành các gốc

ArO.. Các gốc này có thể dimer hóa hay phản ứng oxy hóa với các gốc tự do khác
tạo thành liên kết mới C - C, C - O hoặc O - O.
- Phản ứng của vòng thơm: Phản ứng thế dễ hơn benzen; phản ứng diazo và
azo hóa được sử dụng để phát hiện quercetin trên sắc ký đồ. Thuốc thử thường là
những amin thơm [2].
- Phản ứng của nhóm carbonyl [2]:
+ Phản ứng Shinoda (hay cyanidin): Đây là phản ứng khử, có sự tham gia
của kim loại như sắt, kẽm, magnesi trong môi trường HCl. Phản ứng này đặc trưng
cho các flavonoid có nhóm carbonyl ở vị trí C4 và có nối đơi giữa C2 = C3 điển
hình là flavonol (quercetin).
4

luan an


+ Phản ứng tạo phức với kim loại: Khả năng tạo chelat với kim loại nặng là
một trong những tính chất quan trọng, liên quan đến hoạt tính sinh học của
quercetin. Do có nhóm chức carbonyl ở vị trí C4 và hydroxy ở vị trí C3 - C5 nên
quercetin dễ tạo phức với kim loại (hình 1.2).
1.1.4. Độ ổn định
- Độ ổn định của các flavonoid phụ thuộc vào cấu trúc hóa học. Thơng thường,
hợp chất nào có số nhóm -OH phenol càng nhiều thì càng kém ổn định. Tuy nhiên,
cấu trúc của quercetin có hơn một vịng benzen, do đó độ ổn định của hoạt chất
khơng phụ thuộc hồn tồn vào số nhóm -OH phenol.
- Tại pH kiềm, quercetin kém ổn định. Sản phẩm trung gian của quá trình phân
hủy này là 2,4,6-trihydroxymandelat và 2,4,6-trihydroxyphenylglyoxylat [39].
- Quercetin dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. Số phân tử nước cũng có ảnh hưởng
đến sự nhạy cảm của quercetin với nhiệt độ, trong đó quercetin dihydrat thể hiện
tính ổn định nhất [30].
1.1.5. Các phương pháp định lượng quercetin

Dược điển Mỹ USP 41 [124] sử dụng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng
cao để định lượng quercetin. Pha động là hỗn hợp methanol, nước và acid
phosphoric với tỷ lệ 100:100:1. Điều kiện sắc ký: Cột C18 (4,6 x 250 mm; đường
kính hạt 5,0 µm); tốc độ dịng 1 ml/phút; thể tích tiêm mẫu 20 µl và detector UV
với bước sóng 370 nm. Mẫu thử và mẫu chuẩn được pha trong hỗn hợp methanol nước. Dựa vào đáp ứng pic của mẫu thử và mẫu chuẩn để xác định lại hàm lượng
quercetin trong nguyên liệu. Một số nghiên cứu trong nước lựa chọn pha động là
hỗn hợp methanol - acetonitril - đệm phosphat 0,01 M pH 3 tỷ lệ 30:60:10. Điều
kiện sắc ký có một số sự thay đổi so với USP 41: Thể tích tiêm 10 µl; tốc độ dịng
0,6 ml/phút [10]. Ưu điểm của phương pháp HPLC là có độ nhạy cao, khoảng tuyến
tính rộng với độ lặp lại tốt. Ngồi ra, q trình định lượng có thể tiến hành trên
nhiều mẫu trong thời gian ngắn và các mẫu có thể ở nồng độ thấp. Tuy nhiên, quy
trình chuẩn bị mẫu, chạy sắc ký phức tạp và sử dụng nhiều dung mơi hữu cơ. Vì
vậy, trong một số trường hợp khơng u cầu phương pháp định lượng có độ chính
xác q cao như trong phép thử độ hịa tan, có thể sử dụng phương pháp đo phổ tử
ngoại để định lượng quercetin ở bước sóng 370 nm [69], bước sóng 374 nm [73].
1.1.6. Tác dụng dược lý
- Tác dụng chống oxy hóa: Các gốc tự do có thể được tạo ra từ các hợp chất có
tính oxy hóa mạnh mang gốc kim loại (Fe) hay các hợp chất hữu cơ chứa các gốc
như nitrit (NO), carboxyl (O C=O), carbonyl ( C=O)…, dưới tác dụng của các tác
5

luan an


nhân gây oxy hóa như oxy phân tử (O2), tia cực tím (UV), phóng xạ, các chất xúc
tác (enzym)... Các chất mang gốc tự do sinh ra nhiều là nguyên nhân gây tăng sự lão
hóa, đột biến, bất thường sinh tế bào (ung thư) và các tác hại cho hoạt động sinh lý
(như sinh hóa máu, rối loạn tiêu hóa, gan thận…). Quercetin là hoạt chất có khả
năng chống lại các q trình oxy hóa có hại, hoạt tính này có thể được giải thích dựa
vào đặc điểm cấu trúc phân tử [54], [114]:

+ Trong phân tử quercetin, các nhóm hydroxyl liên kết trực tiếp với vịng
thơm có khả năng nhường hydro giúp hoạt chất có thể tham gia vào các phản ứng
oxy hóa khử, bắt giữ các gốc tự do (ví dụ: gốc peroxyl ROO.).
ROO. + ArOH → ROOH + ArO.
Gốc phenoxyl (ArO.) có thể nhường một nguyên tử hydro thành quinon hoặc
phản ứng với các gốc tự do, các gốc phenoxyl khác tạo thành chất ổn định hơn.
+ Chứa các vòng thơm và các liên kết bội (liên kết C = C, C = O) tạo nên hệ
liên hợp giúp hoạt chất có thể bắt giữ, làm bền hóa các phần tử oxy hoạt động và
các gốc tự do.
+ Quercetin có thể phản ứng với ion kim loại để hình thành phức chelat, do
đó làm giảm q trình sản sinh ra các phần tử oxy hoạt động. Về mặt lý thuyết, khả
năng trung hòa gốc tự do DPPH của quercetin tăng khi có sự hiện diện của ion Cu2+
và Cr3+. Tuy nhiên, ion Sn2+ và Cd2+ làm giảm hoạt tính của quercetin [141].
3 Mn+

Hình 1.2. Các vị trí của quercetin có thể liên kết với các ion kim loại [147]
- Ức chế quá trình sinh tổng hợp chất màu melanin trên da thông qua việc ức
chế hoạt động của enzym tyrosinase [79].
- Giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch: Quercetin tác động lên gốc peroxyl
nên ức chế sự hình thành của hydroperoxyd, đồng thời tác động lên gốc alkoxyl nên
ngăn chặn sự oxy hóa của LDL - cholesterol [73].
- Chống dị ứng bằng cách ổn định màng tế bào của dưỡng bào [98].
- Chống viêm: Quercetin ức chế hoạt động của cyclo - oxygenase và lipo –
oxygenase do đó hạn chế sự hình thành các tác nhân gây viêm [98].
- Giảm một số triệu chứng của bệnh gút: Quercetin ức chế hoạt động của
xanthin oxidase, enzym có vai trị xúc tác phản ứng oxy hóa xanthin thành acid uric,
kết quả làm giảm lượng uric máu [47].
6

luan an



1.1.7. Dược động học
- Hấp thu: Sau khi uống chế phẩm có chứa quercetin, tại khoang miệng,
quercetin có thể tương tác với protein trong nước bọt hình thành dạng quercetin protein. Nhưng phức hợp này hầu như khơng có ảnh hưởng đến sự hấp thu của hoạt
chất trong cơ thể [32]. Tiếp theo, hoạt chất sẽ đi xuống theo thực quản tới dạ dày do
áp lực nhu động. Trong môi trường acid của dịch vị, một phần quercetin (khoảng 7
%) bị phân hủy thành acid phenolic (ví dụ acid protocatechuic). Các acid phenolic
này có thể được hấp thu tại dạ dày [29]. Quercetin được hấp thu chủ yếu qua niêm
mạc ruột non, với mức độ hấp thu thấp do hoạt chất ít tan trong nước. Theo nghiên
cứu của Yousry E. S. và cộng sự, nồng độ tối đa quercetin trong huyết tương chuột
sau khi uống liều 50 mg/kg là 2,01 µmol/lit, chứng tỏ sinh khả dụng (SKD) đường
uống của hỗn dịch quercetin chỉ khoảng 16% [145]. Tương tự, sau khi cho lợn uống
mức liều như trên, sinh khả dụng đường uống của quercetin khoảng 17 % [20].
Trong khi người tình nguyện khỏe mạnh (chỉ số khối cơ thể dao động trong khoảng
18,5 - 27) uống liều đơn 500 mg quercetin, nồng độ trong huyết tương rất thấp, chỉ
khoảng 10,93 ± 2,22 ng/ml [102]. Tại ruột non còn xảy ra quá trình glucuronid hóa
và methyl hóa quercetin thơng qua sự hoạt động hiệu quả của các enzym uridin
diphosphat glucuronosyltransferase (UGT) và catechol-O-methyltransferase. Ngồi
sự biến đổi sinh học tại ruột, q trình chuyển hóa quercetin cịn diễn ra ở gan.
Quercetin và các chất chuyển hóa của quercetin di chuyển theo tĩnh mạch cửa tới
gan. Tại gan, quercetin tiếp tục bị chuyển hóa bao gồm các phản ứng liên hợp với
acid glucuronid, sulfat và phản ứng O-methyl hóa [112]. Sau đó, quercetin dạng tự
do và các chất chuyển hóa của quercetin được đưa tới hệ tuần hồn thơng qua tĩnh
mạch cửa gan [88].
- Phân bố: Sau khi được hấp thu ở ruột non, quercetin được phân bố đến khắp
các mô trong cơ thể. Quercetin có khả năng liên kết mạnh với albumin trong huyết
tương (98 %) [32]. Trên lý thuyết, hoạt chất gắn kết với protein thì khơng có tác
dụng (phân tử lớn không đi qua được thành mao mạch đến các tổ chức), chỉ có phần
hoạt chất ở dạng tự do mới cho tác dụng. Những yếu tố này lý giải một phần nào đó

sự khác biệt về tác dụng sinh học của quercetin trong thử nghiệm in vitro và in vivo.
- Chuyển hóa: Quercetin khơng tồn tại ở dạng tự do trong máu, mà chủ yếu
được tìm thấy dưới dạng các sản phẩm liên hợp với acid glucuronic, nhóm sulfat
hoặc nhóm methyl (78 - 79 %), 10 - 13 % ở dạng tamarixetin (4′‐O‐methyl‐
quercetin) và 3′‐O‐methyl‐quercetin chiếm tỷ lệ từ 8,5 % đến 11 % [129]. Các chất
này đều có hoạt tính chống oxy hóa, tuy nhiên phân cực hơn quercetin nên được bài
tiết nhanh chóng [112].
7

luan an


- Thải trừ: Quercetin được thải trừ chủ yếu qua thận. Trong một số trường
hợp, quercetin bị phá hủy vòng và phân hủy thành acid phenolic và CO2, các chất
này sẽ bài tiết qua phân và hơi thở. Hệ số thanh thải đường uống của quercetin cao
(3,5 x 104 l/h), tương ứng thời gian bán thải (t1/2) ngắn là 3,5 giờ [47], [88]. Sự
thanh thải hoạt chất sẽ bị trì hoãn một cách đáng kể nếu uống sau bữa ăn giàu chất
béo (p < 0,05).

Hình 1.3. Hình minh họa quá trình hấp thu và chuyển hóa của quercetin [141]
 Thơng qua việc phân tích dược động học của quercetin nhận thấy độ tan
thấp, chuyển hóa mạnh và thải trừ nhanh là các lý do chính dẫn đến SKD của
quercetin thấp. Nhằm đạt hiệu quả trên lâm sàng, các chế phẩm phải chứa một
lượng lớn hoạt chất (500 - 1000 mg).
1.1.8. Chỉ định
Phòng và hỗ trợ điều trị bệnh dị ứng, một số loại ung thư (tuyến tiền liệt, dạ
dày, ruột kết…), các biến chứng của bệnh đái tháo đường, bệnh tim mạch, bệnh gút,
bệnh về mắt (đục thủy tinh thể và thối hóa điểm vàng) [79].
1.1.9. Liều dùng
Khoảng 15 - 40 mg quercetin mỗi ngày từ nguồn rau quả. Đối với mục đích

hỗ trợ điều trị dị ứng, chống viêm và một số bệnh khác, liều cao hơn được sử dụng,
dao động từ 200 - 1200 mg/ngày [98]. Ví dụ: Trong tình trạng dị ứng, liều 250 - 600
mg/ngày và đối với bệnh mề đay mạn tính, liều 200 - 400 mg chia làm 3 lần/ngày
được khuyến cáo [73].
8

luan an


1.1.10. Tương tác thuốc
Quercetin tương tác với một số thuốc sau [105]:
- Felodipin: Quercetin ức chế enzym phân hủy felodipin thành các chất
chuyển hóa bất hoạt. Tương tác này sẽ dẫn đến sự gia tăng nồng độ felodipin trong
máu, kết quả làm tăng tác dụng phụ của thuốc.
- Estrogen: Quercetin thay đổi q trình chuyển hóa estrogen trong tế bào gan
theo cách làm gia tăng nồng độ estradiol trong máu và giảm nồng độ của những
chất chuyển hóa khác.
- Quinolon: Quercetin cạnh tranh với quinolon để gắn vào DNA gyrase của vi
khuẩn. Do đó, theo lý thuyết quercetin làm giảm hoạt tính kháng khuẩn của
quinolon.
- Paclitaxel: Quercetin ức chế enzym CYP2C8 nên làm giảm khả năng chuyển
hóa ở gan của paclitaxel. Vì vậy, nồng độ paclitaxel trong huyết tương tăng, dẫn
đến sinh khả dụng của paclitaxel tăng thất thường, và tăng tác dụng phụ của
paclitaxel.
- Cisplatin: Trong trường hợp cisplatin được dùng đồng thời với quercetin thì
sẽ làm gia tăng độc tính của thuốc trên các tế bào bình thường.
1.1.11. Một số biện pháp cải thiện sinh khả dụng đường uống của quercetin
Nhiều cơng trình nghiên cứu trên thế giới đã đề cập đến một số hệ mang
thuốc có khả năng cải thiện sinh khả dụng đường uống của quercetin:
- Hỗn dịch nano: Sau thời gian nghiên cứu, Sun M. và cộng sự [122] đã bào

chế được hỗn dịch nano quercetin có kích thước tiểu phân (KTTP) khoảng 393,5
nm và độ tan được cải thiện đáng kể so với quercetin (78,26 µg/ml so với 1,10
µg/ml). Nghiên cứu dược động học của hỗn dịch nano quercetin được tiến hành trên
chuột và so sánh với hỗn dịch quercetin tương ứng. Với mức liều thử nghiệm là 50
mg/kg, nồng độ tối đa trong huyết tương chuột của quercetin dạng hỗn dịch nano
(10,92 ± 3,29 µg/ml) cao hơn nguyên liệu quercetin (5,09 ± 0,66 µg/ml). Sau 24 giờ
nghiên cứu, nồng độ quercetin dạng hỗn dịch nano vẫn lớn hơn 6 µg/ml, trong khi
giá trị Cmax của quercetin nhỏ hơn 0,1 µg/ml sau 16 giờ uống mẫu. So với hỗn dịch
quercetin, giá trị AUC0→∞ của hỗn dịch nano cao hơn khoảng 14,56 lần.
- Hệ tiểu phân nano polyme: Sau thời gian 30 phút, hơn 50 % quercetin được
giải phóng từ hệ nano polyme poly(acid lactic-co-glycolic), trong khi chỉ có khoảng
3% hoạt chất được hịa tan từ bột quercetin [63]. Tương tự, tốc độ giải phóng
quercetin từ hệ nano polyme Eu-dragit®E và alcol polyvinyl tăng gấp 74 lần so với
nguyên liệu [135].
9

luan an


×