Điểm
Lời phê
Bài 1: a/ Viết số: (0,5 đ) Năm mươi lăm: Chín mươi mốt:
b/ Đọc số: (0,5 đ)
63: 45:
Bài 2.( 1điểm): Viết các số liên tiếp theo thứ tự giảm dần :
46, 45, 44, … , ……, ……, ……, ……, 38.
Bài 3. ( 4 điểm): Đặt tính rồi tính:
24 + 35 72 + 6 85 - 23 38 - 5
………… ……… ………. ……….
………… ……… ………. ……….
………… ……… ………. ……….
Bài 4. (1 điểm) :
a, Khoanh vào số lớn nhất (0,5 điểm)
54, 57, 76, 28 .
b, Khoanh vào số bé nhất (0, 5điểm)
66, 39, 58 , 35 .
Bài 5. (2 điểm)
Lan gấp được 12 máy bay, Thành gấp được 14 máy bay. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu
máy bay ?
Bài 6. (1 điểm)
a, Hình bên có : b, Điền số thích hợp vào ô trống
hình vuông
15 8 15
7 9
Trường TH số 2 Sơn Thành Đông
Huyện Tây Hòa - Tỉnh Phú Yên
Họ và tên: ………………………
Lớp: 2 …
KHẢO SÁT ĐẦU NĂM LỚP 2
NĂM HỌC: 2012 - 2013
Môn: TOÁN
Thời gian: 40 phút
Hướng dẫn chấm toán lớp 2
Bài 1
a. Viết đúng mỗi số 0,25 điểm)
b. Ghi đúng cách đọc mỗi số 0,25 điểm
Bài 2 : (1 điểm) Viết đúng mỗi số 0,2 điểm)
Bài 3 : ( 4 điểm) Mỗi phép tính 1 điểm ( đặt tính đúng 0,5 điểm ; kết quả đúng 0,5 điểm)
Bài 4 : (1 điểm)
a, Khoanh đúng số (0,5 điểm)
b, Khoanh đúng số (0,5 điểm)
Bài 5 : ( 2 điểm) - Viết đúng câu lời giải ( 0,5 điểm)
- Viết phép tính đúng ( 1 điểm)
- Viết đáp số đúng (0,5 điểm)
Bài 6 : ( 1điểm) :
Câu a : - HS điền được 5 hình vuông (0,5 điểm) .Nếu HS chỉ điền được 4 hình vuông (0,4
điểm) GV căn cứ vào bài của HS để chấm.
Câu b : HS điền đúng mỗi số (0,25 điểm)
Điểm
Lời phê
I. PHẦN ĐỌC ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ
tuần 1 đến tuần 2 Tiếng Việt 2 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa
đọc.
2. Đọc hiểu: (4 điểm)
Em hãy đọc thầm đoạn văn dưới đây và đánh dấu ( x ) vào ô trước câu trả lời đúng.
Có công mài sắt, có ngày nên kim
Ngày xưa có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài
dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. Những lúc tập viết, cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ
đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu.
Một hôm trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá
ven đường. Thấy lạ, cậu bèn hỏi:
- Bà ơi, bà làm gì thế?
Bà cụ trả lời:
- Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo.
Cậu bé ngạc nhiên :
- Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?
1. Cậu bé học hành như thế nào?
Cậu lười học.
Cậu chăm chỉ học bài.
Cậu cầm quyển sách, chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.
2. Những lúc tập viết cậu viết như thế nào?
Cậu viết đẹp.
Cậu viết nguệch ngoạc.
Cậu chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu.
3. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
Tay cầm que sắt mài vào tảng đá.
Tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
Trường TH số 2 Sơn Thành Đông
Huyện Tây Hòa - Tỉnh Phú Yên
Họ và tên: ………………………
Lớp: 2 …
KHẢO SÁT ĐẦU NĂM LỚP 2
NĂM HỌC: 2012 - 2013
Môn: TIẾNG VIỆT
Thời gian: 40 phút
Tay cầm thanh sắt mài vào tảng đá.
4. Bà cụ mài thỏi sắt để làm gì?
Thành một chiếc kim khâu.
Thành một cái gậy.
Thành một que kim.
II. KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm)
1. Chính tả: ( 7 điểm) Tập chép bài “ Phần thưởng”( chép cả đầu bài)
trang 15 sách Tiếng Việt 2 tập 1.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
2. Bài tập: ( 3 điểm) Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
a, (lịch, địch) : tờ …………., kẻ……….
b, (bàng, vàng) : cây…………, cúp……
c, (sa, xa) : ……… xôi, ……xuống
hết
Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
I. Đọc:
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm).
- Trả lời được câu hỏi (1 điểm).
Nếu : - HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài.
- HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. ( Hoặc căn cứ vào đặc điểm của lớp GV
chiết điểm cho HS)
2. Đọc hiểu : ( 4 điểm)
Đúng mỗi câu 1 điểm :
Câu 1 (ý 3) ; Câu 2 (ý 3) ; Câu 3( ý 2) ; Câu 4 (ý 1)
II. Viết (7 điểm) Tập chép :
- Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30chữ/15phút (7 điểm)
- Viết sai mẫu chữ hoặc sai lỗi chính tả mỗi lỗi : trừ 0,2 điểm
- Viết bẩn, xấu, khoảng cách giữa các chữ chưa đều trừ 1 điểm toàn bài
Bài tập ( 3 điểm) : Điền đúng mỗi chỗ trống được 0,5 điểm