Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

(Luận án tiến sĩ) đầu tư phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 163 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

TRẦN THỊ THANH THỦY

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN THEO
HƯỚNG BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020

luan an


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

TRẦN THỊ THANH THỦY

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN THEO
HƯỚNG BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 9.31.01.05

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. HOÀNG VĂN HẢI


2. TS. NGUYỄN THỊ MINH PHƯỢNG

HÀ NỘI - 2020

luan an


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
nêu trong Luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của Luận án chưa
từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Trần Thị Thanh Thủy

i

luan an


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................ I
MỤC LỤC ...................................................................................................................................... II
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................................... V
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................... VII
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................................VIII
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của luận án .......................................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ....................................................................... 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án........................................................................ 3
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án.................................................3
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án ................................................................................... 4
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án .................................................................................. 5
7. Cơ cấu của Luận án.................................................................................................................... 5
Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN
ÁN ................................................................................................................................. 7
1.1. Tình hình nghiên cứu lý thuyết liên quan đến đầu tư phát triển ngành thủy sản theo
hướng bền vững............................................................................................................ 7
1.2. Tình hình nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến đầu tư phát triển ngành thủy sảN
theo hướng bền vững ................................................................................................. 21
1.3. Tóm lược kết quả tổng quan và khoảng trống nghiên cứu ............................................... 29
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN THEO
HƯỚNG BỀN VỮNG ............................................................................................... 30
2.1. Phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững ................................................................ 30
2.1.1. Khái niệm về phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vữngERROR! BOOKMARK
NOT DEFINED.

2.1.2. Nội dung phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vữngERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.

2.2. Đầu tư phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững ................................................... 33
2.2.1. Khái niệm về đầu tư phát triển và đầu tư phát triển ngành thủy sản theo hướng bền
vững .............................................................................................................................. 33
2.2.2. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển ngành thủy sản theo hướng bền
vững...............................................................................................................................47
2.2.3. Nội dung đầu tư phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững ................................ 37
2.3. Tác động của đầu tư đến phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững ..................... 42
ii


luan an


2.3.1. Tác động của đầu tư đến phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững về kinh tế.
............................................................................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.3.2. Tác động của đầu tư đến phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững về xã hội.. 60
2.3.3. Tác động của đầu tư đến phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững về môi
trường............................................................................................................................65
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững .......... 71
2.5. Mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển ngành thủy sản theo
hướng bền vững........................................................................................................... 74
2.6. Kinh nghiệm đầu tư phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững và bài học cho Nghệ
An.................................................................................................................................. 79
2.6.1. Kinh nghiệm đầu tư phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững.............................. 80
2.6.2. Bài học kinh nghiệm cho đầu tư phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững ở
Nghệ An ....................................................................................................................... 85
Chương 3: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN THEO
HƯỚNG BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2012–
2017 .............................................................................................................................. 88
3.1. Tiềm năng phát triển kinh tế thủy sản theo hướng bền vững ở Nghệ An ....................... 88
3.2. Thực trạng đầu tư phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh
Nghệ An giai đoạn 2012-2017................................................................................... 90
3.2.1. Thực trạng đầu tư phát triển ngành thủy sản Nghệ An .................................................. 90
3.2.2. Thực trạng đầu tư phát triển ngành thủy sản Nghệ An đối chiếu với với nội dung đầu
tư phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững.................................................. 92
3.3. Tác động của đầu tư đến thực hiện các nội dung phát triển ngành thủy sản theo hướng
bền vững trên địa bàn tỉnh Nghệ An ....................................................................... 107
3.3.1. Về kinh tế.......................................................................................................................... 107
3.3.2. Về xã hội ........................................................................................................................... 116
3.3.3. Về môi trường .................................................................................................................. 120

3.4. Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển ngành thủy sản theo
hướng bền vững......................................................................................................... 124
3.4.1. Mô tả mẫu khảo sát.......................................................................................................... 124
3.4.2. Kết quả phân tích nhân tố................................................................................................ 124
3.5. Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững trên địa bàn
tỉnh Nghệ An ............................................................................................................. 127
3.5.1. Kết quả đạt được .............................................................................................................. 127
3.5.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................... 127

iii

luan an


Chương 4: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NGÀNH THỦY SẢN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NGHỆ AN ................................................................................................................. 131
4.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế tác động đến đầu tư phát triển ngành thủy sản theo
hướng bền vững ở Nghệ An................................................................................. 131
4.1.1. Những cơ hội, thuận lợi................................................................................................... 131
4.1.2. Những khó khăn, thách thức.............................................................................155
4.2. Quan điểm và định hướng đầu tư phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững .... 133
4.2.1. Căn cứ xây dựng
4.2.2. Dự báo nhu cầu vốn đầu tư và khả năng huy động vốn đầu tư phát triển ngành thủy
sản theo hướng bền vững ......................................................................................... 134
4.2.3. Quan điểm đầu tư phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững ................160
4.2.4. Định hướng đầu tư phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững................161
4.2. Một số giải pháp thúc đẩy đầu tư phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững ở
Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn 2030 ................................................................. 136
4.2.1. Cơ sở để đề xuất giải pháp và kiến nghị chính sách ..................................................... 136

4.2.2. Các đề xuất cơ bản nhằm thúc đẩy đầu tư phát triển ngành thủy sản theo hướng bền
vững ở Nghệ An ........................................................................................................ 136
4.3. Một số kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước ....................................................... 150
KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 152
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iv

luan an


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATSH

An toàn sinh học

ATTP

An toàn thực phẩm

BĐKH

Biến đổi khí hậu

BVMT

Bảo vệ mơi trường


BVNLTS

Bảo vệ ng̀n lợi thủy sản

CBTS

Chế biến thủy sản

CCĐT

Cơ cấu đầu tư

CCKT

Cơ cấu kinh tế

CCLĐ

Cơ cấu lao động

CCSX

Cơ cấu sản xuất

CNC

Công nghệ cao

CSHT


Cơ sở hạ tầng

DA

Dự án

DAĐT

Dự án đầu tư

DN

Doanh nghiệp

DNTS

Doanh nghiệp thủy sản

DVHCNC

Dịch vụ hậu cần nghề cá

DVTS

Dịch vụ thủy sản

ĐKSX

Điều kiện sản xuất


ĐTPT

Đầu tư phát triển

ĐTPTTS

Đầu tư phát triển thủy sản

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GO

Tổng giá trị sản xuất

HĐĐT

Hoạt động đầu tư

HTX

Hợp tác xã

IC

Chi phí trung gian

KHCN


Khoa học cơng nghệ

v

luan an


KKT

Khu kinh tế

KTTS

Khai thác thủy sản



Lao động

LĐTS

Lao động thủy sản

LLSX

Lực lượng sản xuất

NLTS

Nguồn lợi thủy sản


NSLĐ

Năng suất lao động

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

NSNN

Ngân sách nhà nước

ODA

Viện trợ phát triển chính thức

PTBV

Phát triển bền vững

PTTS

Phát triển thủy sản

QLMT

Quản lý môi trường

SPTS


Sản phẩm thủy sản

SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TC&BTC

Thâm canh và Bán thâm canh

THBV

Theo hướng bền vững

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TMĐT

Tổng mức đầu tư

TS

Thủy sản


TTTS

Trang trại thủy sản

UBND

Ủy ban nhân dân

VA

Giá trị gia tăng

VĐT

Vốn đầu tư

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

XKTS

Xuất khẩu thủy sản

vi


luan an


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu đầu tư phát triển ngành thủy sản
theo hướng bền vững ................................................................................................. 77
Bảng 2.2: Thang đo nhu cầu đầu tư phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững .......... 79
Bảng 3.1: Vốn đầu tư phát triển ngành thủy sản Nghệ An giai đoạn 2012–2017 ................. 91
Bảng 3.2: Vốn đầu tư phát triển ngành thủy sản Nghệ An theo nguồn vốn giai đoạn 2012–
2017 ............................................................................................................................. 93
Bảng 3.3: Vốn đầu tư phát triển ngành thủy sản Nghệ An theo ngành hẹp giai đoạn 2012–
2017 .......................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4: Hệ số co dãn giữa việc thay đổi cơ cấu đầu tư với thay đổi cơ cấu kinh tế nội
ngành thủy sản Nghệ An giai đoạn 2012-2017 ..................................................... 110
Bảng 3.5: Đóng góp của K, L, TFP vào tăng trưởng VA của ngành thủy sản Nghệ An giai
đoạn 2005-2017 ........................................................................................................ 110
Bảng 3.6: Đóng góp của các lĩnh vực vào tăng trưởng kinh tế của ...................................... 111
ngành thủy sản Nghệ An giai đoạn 2012-2017 ...................................................................... 111
Bảng 3.7: Đóng góp của các khu vực kinh tế vào tăng trưởng kinh tế ngành thủy sản Nghệ
An giai đoạn 2012-2017 .......................................................................................... 112
Bảng 3.8: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động ngành thủy sản Nghệ An giai
đoạn 2012-2017 ........................................................................................................ 113
Bảng 3.9: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn đầu tư ngành thủy sản Nghệ An
giai đoạn 2012-2017 ................................................................................................ 115
Bảng 3.10: Tỷ lệ xuất khẩu trong giá trị sản xuất ngành thủy sản Nghệ An giai đoạn 20122017 ........................................................................................................................... 116
Bảng 3.11: Hệ số GINI theo các lĩnh vực trong ngành thủy sản Nghệ An giai đoạn 20122017 ........................................................................................................................... 118
Bảng 3.12: Mô tả mức độ quan trọng của yếu tố Điều kiện tự nhiên Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.13: Mô tả mức độ quan trọng của yếu tố Cơ sở hạ tầng đầu tư Error!


Bookmark

not defined.
Bảng 3.14: Mô tả mức độ quan trọng của yếu tố Chính sách đầu tư thủy sản theo hướng bền
vững của địa phương .............................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.15: Mô tả mức độ quan trọng của yếu tố Hệ thống thị trường Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.16: Mô tả mức độ quan trọng của yếu tố Đất đai ..... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.17: Mô tả mức độ quan trọng của yếu tố Dịch vụ tài chính Error! Bookmark not
defined.
vii

luan an


Bảng 3.18: Mô tả mức độ quan trọng của yếu tố Lao động . Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.19: Mô tả mức độ quan trọng của yếu tố Quản lý nhà nước của địa phương .. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.20: Mô tả mức độ quan trọng của yếu tố Yếu tố quốc tế Error!

Bookmark

not

defined.
Bảng 3.21: Tổng hợp mức độ quan trọng của yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu đầu tư phát
triển ngành thủy sản theo hướng bền vững ở Nghệ An Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.22: Hệ số Cronbach alpha của các thang đo trong mơ hình Error! Bookmark not

defined.
Bảng 3.23: Kết quả phân tích hồi quy .................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.24: Kết quả phân tích hồi quy .................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.25: Kết quả phân tích hồi quy (Coefficients) ........... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.1: Phân tích SWOT về đầu tư phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững ở
Nghệ An ................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.2: Dự báo nhu cầu và khả năng huy động vốn đầu tư phát triển ngành thủy sản theo
hướng bền vững ở Nghệ An đến năm 2025 .......................................................... 132

viii

luan an


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Khung phân tích PTBV ngành thủy sản ở Úc ......................................................... 11
Hình 1.2: Mơ hình PTBV ngành thủy sản ................................................................................ 13
Hình 1.4: Quy trình nghiên cứu .............................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 2.1: Sơ đồ quan hệ giữa đầu tư, tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tiểu
ngành
trong
ngành
thủy
sản
.....................................................................................Error!

Bookmark

not


defined.
Hình 2.2: Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu đầu tư phát triển ngành thủy sản theo
hướng bền vững .......................................................................................................... 75
Hình 3.1: Vốn đầu tư phát triển và Giá trị gia tăng của ngành thủy sản .............................. 108
Hình 3.2: Cơ cấu lao động chia theo 4 lĩnh vực của ngành thủy sản Nghệ An giai đoạn
2012-2017 ................................................................................................................. 117

ix

luan an


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài Luận án
Ngành thuỷ sản Việt Nam đóng một vai trị quan trọng trong sự phát triển kinh tế đất
nước. Quy mô của ngành TS ngày càng mở rộng và vai trò của nó cũng tăng lên khơng
ngừng trong nền kinh tế. Thực trạng các cơ sở sản xuất giống, NTTS và CBTS của nước
ta vẫn chưa phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại, vẫn sử dụng nhiều LĐ, năng suất
còn thấp, tổn thất chất lượng còn cao, vẫn còn rủi ro mất an toàn thực phẩm và tác động
tiêu cực đến mơi trường; KTTS gần bờ vẫn cịn chiếm tỷ lệ lớn và hiệu quả khai thác xa
bờ chưa cao. Ngành hàng thuỷ sản vẫn mới chỉ dừng lại ở phân khúc sản xuất nguyên liệu
và chế biến xuất khẩu sản phẩm thô; cạnh tranh mua-bán nguyên liệu giữa các DN và giữa
DN với nông ngư dân chưa được lành mạnh, mối liên kết và hợp tác lỏng lẻo của các chủ
thể trong chuỗi giá trị TS, người sản xuất thường không chú ý tới thị trường và các yêu
cầu của thị trường, chất lượng ATTP chưa được chú ý đầy đủ; các sản phẩm TS Việt Nam
lại thường không được tiêu thụ dưới nhãn mác của Việt Nam. Điều này dẫn đến SXTS ở
Việt Nam đạt hiệu quả chưa cao, thiếu bền vững và không ổn định.
Với đặc điểm bờ biển dài hơn 3,260 km, Việt Nam có vùng đặc quyền kinh
tế trên biển rộng hơn 1 triệu km 2. Việt Nam cũng có vùng mặt nước nội địa lớn
rộng hơn 1,4 triệu ha nhờ hệ thống sơng ngịi, đầm phá dày đặc. Ngành thủy sản đã

và đang đóng góp vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Cụ thể, đóng góp
22,5% kim ngạch xuất khẩu nơng lâm thủy sản của cả nước năm 2017 và nguồn
sinh kế 4 triệu lao động. Năm 2017, tổng sản lượng thủy sản cả về khai thác và
nuôi trồng đạt 7,2 triệu tấn, tỷ trọng các sản phẩm giá trị cao tăng mạnh, giá trị sản
xuất tăng 6,5% so với năm 2016, xuất khẩu thủy sản đạt 8,3 tỷ USD [28]. Có thể
nói thủy sản có bước phát triển nhanh, mạnh và có những đóng góp quan trọng
trong ngành nơng nghiệp, kinh tế đất nước, quy mô sản xuất không ngừng mở rộng,
đặc biệt từng bước chuyển dịch từ phát triển chiều rộng sang chiều sâu theo hướng
bền vững hơn,…Tuy nhiên bên cạnh các kết quả đạt được, việc phát triển thủy sản
bền vững đang gặp nhiều thách thức, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu
rộng và trước tác động ngày càng tăng của biến đổi khí hậu: i) Hạ tầng phát triển,
trong đó cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão đang quá tải, không đáp ứng nhu cầu
khai thác hải sản; ii) Việc quản lý khai thác bảo bệ nguồn lợi thủy sản còn nhiều
bất cập, trang thiết bị, năng lực quản lý và thực thi pháp luật, tuân thủ quy định
IUU, mùa vụ, ngư cụ, chứng nhận khai thác còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu
quản lý khai thác thủy sản bền vững; iii) Sản xuất thủy sản còn nhỏ lẻ là phổ biến,
liên kết chuỗi giá trị, tổ chức sản xuất khai thác thủy sản, ni trồng thủy sản cịn
yếu, chế biến cịn nhiều bất cập, năng suất nuôi trồng thủy sản thấp, đặc biệt nuôi
tôm nước lợ, giá thành sản xuất cao; iv) Người sản xuất thường không chú ý tới thị
1
luan an


trường và các yêu cầu của thị trường, chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm chưa
được chú ý đầy đủ, các sản phẩm thủy sản Việt Nam lại thường không được tiêu
thụ dưới nhãn mác của Việt Nam; v) Nhiều chính sách thủy sản chưa thực sự phát
huy tác dụng;...Điều này dẫn đến sản xuất thủy sản ở Việt Nam đạt hiệu quả chưa
cao, không ổn định và thiếu bền vững.
Nghệ An là một tỉnh thuộc Bắc Trung bộ có bờ biển dài 82 km, với 6 cửa lạch, có
nhiều làng cá truyền thống từ lâu, cũng khơng nằm ngoài thực trạng chung của đất nước.

Những năm gần đây, tỉnh đã có hướng đi mới trong phát triển nghề đánh bắt và NTTS từ
các chương trình và dự án TS, góp phần to lớn trong việc giải quyết việc làm, cải thiện đời
sống cho người LĐ. Tuy nhiên, ngành TS hiện nay của Tỉnh phát triển chưa bền vững ở
cả ba khía cạnh kinh tế, xã hội và mơi trường. Các lĩnh vực của ngành TS phát triển chưa
đồng đều, chưa được chú trọng ĐTPT cân đối, chưa tạo ra được tính đồng bộ về sản
phẩm, nguồn, con giống, chưa đảm bảo đủ tiêu chuẩn và chất lượng cung cấp cho nhu cầu
thị trường trong nước và thế giới hay hiệu quả đầu tư chưa tương xứng với tiềm năng sẵn
có. Mặt khác, thu nhập của LĐTS chưa cao và không ổn định. Vấn đề ô nhiễm môi trường
từ hoạt động Nuôi trồng, khai thác và CBTS chưa được đầu tư xử lý đúng mức.
Mặt khác, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước luận bàn đến PTBV,
ĐTPT trên các phương diện lý luận và thực tiễn. Tuy nhiên, theo hiểu biết của tác giả còn ít
nghiên cứu tập trung kết hợp cả hai khía cạnh đầu tư và phát triển TS hướng tới tính bền
vững. Hơn nữa, các nghiên cứu liên quan đến đầu tư và phát triển TS chỉ mới tập trung vào
mô tả các nhân tố ảnh hưởng, tiếp cận một số chỉ tiêu đánh giá vẫn cịn chưa tồn diện, chưa
quan tâm đến phân tích và làm rõ những nhân tố chính ảnh hưởng đến đầu tư phát triển TS
theo hướng bền vững, cũng như chưa chỉ ra được phương pháp thích hợp để đánh giá mức độ
tác động của đầu tư đến phát triển ngành TS hướng đến tính bền vững tại một địa phương.
Tình hình trên cho thấy cần phải có những nghiên cứu tìm hiểu rõ về lý luận và thực
trạng đầu tư phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh Nghệ An để
góp phần đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy đầu tư phát triển ngành thủy sản theo
hướng bền vững. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài "Đầu tư phát triển ngành thủy sản theo
hướng bền vững trên địa bàn tỉnh Nghệ An" làm đề tài Luận án tiến sĩ.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
+ Mục đích nghiên cứu của luận án:
Nghiên cứu của Luận án nhằm làm rõ các vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan
đến ĐTPT ngành TS theo hướng bền vững ở Nghệ An. Từ đó, đề xuất các giải pháp và
kiến nghị nhằm thúc đẩy ĐTPT ngành TS theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
Để đạt được mục đích này, luận án hướng đến việc trả lời các câu hỏi nghiên cứu:
1. Đầu tư vào nội dung gì để tạo ra sự phát triển THBV trong ngành TS? Có những nhân

tố nào ảnh hưởng đến quá trình đầu tư đó?

2
luan an


2. Tác động của đầu tư đến phát triển ngành thủy sản THBV được xác định như thế
nào?
3. Cần có những giải pháp nào để thúc đẩy ĐTPT ngành thủy sản THBV ở tỉnh
Nghệ An là gì?
+ Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án:
- Làm rõ một số vấn đề cơ sở lý luận về ĐTPT ngành TS theo hướng bền vững, nội
dung ĐTPT ngành TS theo hướng bền vững, tác động của đầu tư đến phát triển ngành TS
theo hướng bền vững, các nhân tố ảnh hưởng đến ĐTPT ngành TS theo hướng bền vững.
- Xem xét kinh nghiệm của một số quốc gia về ĐTPT ngành TS theo hướng bền
vững, từ đó rút ra bài học về ĐTPT ngành TS theo hướng bền vững cho Nghệ An.
- Đánh giá đúng thực trạng về ĐTPT ngành TS theo hướng bền vững trên địa bàn
tỉnh Nghệ An trong thời gian qua, đưa ra các thành tựu và hạn chế trong ĐTPT ngành TS
theo hướng bền vững, đồng thời làm rõ nguyên nhân dẫn đến các hạn chế đó.
- Trên cơ sở nghiên cứu bối cảnh, quan điểm và định hướng của ĐTPT ngành TS
theo hướng bền vững trong thời gian tới, luận án đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm
thúc đẩy ĐTPT ngành TS theo hướng bền vững ở Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
Trên cơ sở xác định mục đích nghiên cứu, luận án sẽ giải quyết các nhiệm vụ đặt ra
theo sơ đồ khung phân tích như ở phụ lục 1.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
+ Đối tượng nghiên cứu của luận án: Đầu tư phát triển ngành thủy sản theo hướng
bền vững
+ Phạm vi nghiên cứu của luận án:
- Phạm vi về nội dung:
Luận án nghiên cứu các vấn đề liên quan đến ĐTPT ngành TS theo hướng bền vững

ở địa phương trên 3 khía cạnh kinh tế, xã hội và mơi trường (trong đó tập trung chủ yếu
khía cạnh kinh tế). Luận án nghiên cứu mơ hình định lượng về các nhân tố ảnh hưởng đến
nhu cầu ĐTPT ngành TS theo hướng bền vững (không nghiên cứu cung đầu tư).
- Phạm vi về không gian:
Luận án nghiên cứu ĐTPT ngành TS theo hướng bền vững ở tỉnh Nghệ An trong đó
chú ý nhiều hơn đến các huyện có hoạt động SXTS nổi bật và đại diện vùng miền cho
Nghệ An gồm: Quỳnh Lưu, Hoàng Mai, Diễn Châu, Nghi Lộc, Cửa Lò, Yên Thành, Nam
Đàn, TP.Vinh, Thanh Chương, Nghĩa Đàn.
- Phạm vi về thời gian:
Đánh giá thực trạng ĐTPT ngành TS theo hướng bền vững trong 6 năm gần đây
(2012-2017), nhu cầu đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án
Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp định
lượng để thu thập và xử lý dữ liệu như sau:

3
luan an


4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Luận án sử dụng các nguồn dữ liệu thứ cấp và sơ cấp để phục vụ cho quá trình
nghiên cứu như sau:
- Các dữ liệu thứ cấp sử dụng trong nghiên cứu được thu thập từ Phòng Đăng ký
kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT tỉnh Nghệ An, Chi Cục Thủy Sản thuộc Sở NN&PTNN tỉnh
Nghệ An, Cục thống kê tỉnh Nghệ An, trên các địa chỉ internet, … nghiên cứu của các
cơng trình liên quan đến ĐTPT ngành TS THBV. Các dữ liệu trên chỉ phục vụ cho việc
thống kê, đánh giá và tìm hiểu một số tiêu chí có liên quan đến ĐTPT ngành TS THBV.
- Dữ liệu sơ cấp thông qua dàn bài thảo luận nhóm để thu thập được thơng tin trong
q trình thảo luận và sau đó thiết kế bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp những người quản
lý doanh nghiệp thủy sản, Hợp tác xã thủy sản, Trang trại TS, nông ngư dân đầu tư kinh

doanh TS.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Để xử lý dữ liệu thu thập được, luận án sử dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp thống kê: bao gồm việc thu thập số liệu, xắp xếp các số liệu theo
dãy số thời gian, tính các chỉ tiêu thống kê cơ bản như tốc độ phát triển, cơ cấu, quan hệ tỷ
lệ, … để xem xét, đánh giá xu hướng và tính biến động của số liệu.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng trong tất cả
các phần nghiên cứu của luận án giúp làm rõ về đối tượng nghiên cứu. Chẳng hạn, để
nghiên cứu thực trạng ĐTPT ngành TS THBV trên địa bàn tỉnh Nghệ An, luận án phân
tích các nội dung bao gồm quy mô VĐT, vốn và cơ cấu nguồn vốn, nội dung và cơ cấu đầu
tư (CCĐT) theo các ngành kinh tế, nội dung và CCĐT theo các chương trình, dự án ĐTPT
ngành TS THBV. Từ đó tổng hợp lại mới có thể đánh giá được đầy đủ hoạt động ĐTPT
ngành TS THBV trên địa bàn tỉnh.
- Phương pháp so sánh: Trong quá trình nghiên cứu, luận án đã cố gắng lượng hoá
các nội dung phân tích theo các tiêu chí cụ thể. Để từ đó so sánh đối chiếu với các tiêu
chuẩn đánh giá để rút ra kết luận.
- Luận án sử dụng mơ hình hồi quy tương quan để tính tốn tác động của các yếu tố
đầu vào vốn (K), lao động (L), năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) đến tổng giá trị gia tăng
của ngành TS tỉnh Nghệ An. Phương pháp luận để ước lượng đóng góp của các yếu tố trên
trong cấu trúc tăng trưởng dựa trên cơng trình nghiên cứu của Solow (1957) và cơng thức
tính tốn được đề cập đến trong nghiên cứu của Nguyễn Kim Phúc [26].
- Ngoài ra luận án cịn sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA)
trong việc đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu ĐTPT ngành TS THBV trên địa
bàn tỉnh Nghệ An bằng việc sử dụng phần mềm SPSS 20.

5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
Là một nghiên cứu mang tính hệ thống liên quan đến ĐTPT ngành TS theo
hướng bền vững ở Nghệ An, luận án đã có những đóng góp mới về mặt lý luận và thực
tiễn như sau:
4

luan an


- Luận án đã hệ thống hóa được các vấn đề lý luận về ĐTPT ngành TS THBV,
xây dựng được các chỉ tiêu đánh giá tác động của đầu tư đến phát triển ngành TS
THBV ở 1 địa phương, các nhân tố ảnh hưởng đến ĐTPT ngành TS THBV.
- Luận án đã xây dựng được mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu ĐTPT
ngành TS THBV của địa phương.
- Luận án đã tổng kết được bài học kinh nghiệm về ĐTPT ngành TS THBV của
một số quốc gia. Từ đó, rút ra bài học kinh nghiệm về ĐTPT ngành TS THBV cho
Nghệ An.
- Luận án đã đưa ra các quan điểm, định hướng về ĐTPT ngành TS THBV ở các
địa phương nói chung và Nghệ An nói riêng.
- Đánh giá thực trạng ĐTPT ngành TS THBV ở Nghệ An, những mặt được và
hạn chế, chỉ rõ các nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó. Và đề xuất các nhóm giải
pháp, kiến nghị nhằm thúc đẩy ĐTPT ngành TS THBV ở tỉnh Nghệ An.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
+ Ý nghĩa lý luận của luận án:
- Lý luận về ĐTPT ngành TS THBV thực hiện trong luận án góp phần khẳng
định việc thúc đẩy đầu tư vào phát triển ngành TS THBV là yếu tố quan trọng nhất để
đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của hoạt động này, là cơ sở gợi mở
cần thiết cho các nghiên cứu tiếp theo.
- Kết quả nghiên cứu cho thấy muốn thu hút ĐTPT ngành TS THBV thì cần phải
chú ý đến các nhân tố tác động đến nhu cầu của nhà đầu tư.
- Kết quả nghiên cứu cho thấy muốn thu hút, thúc đẩy ĐTPT ngành TS THBV
thì cần phải chú ý đến cả 3 khía cạnh kinh tế, xã hội và mơi trường trong q trình
thực hiện. Vì vậy, tính đồng bộ trong thực hiện các giải pháp cần phải được đặc biệt
quan tâm.
+ Ý nghĩa thực tiễn của luận án:
- Luận án đã đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy ĐTPT ngành TS THBV ở

tỉnh Nghệ An; các giải pháp này nếu được áp dụng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động ĐTPT ngành TS THBV của Nghệ An trong thời gian tới.
- Kết quả nghiên cứu của luận án có thể là tài liệu tham khảo bổ ích cho các đối
tượng có nhu cầu tìm hiểu về vấn đề ĐTPT ngành TS THBV ở Nghệ An; các địa
phương khác trong cả nước cũng có thể tìm thấy những thơng tin bổ ích trong luận án
này.
7. Kết cấu của Luận án
Ngoài Lời mở đầu, Kết luận, Danh mục cơng trình nghiên cứu, Tài liệu tham
khảo, Phụ lục, Nội dung Luận án được trình bày trong 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến Luận án

5
luan an


Chương 2: Cơ sở lý thuyết của đầu tư phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững
Chương 3: Thực trạng đầu tư phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững trên
địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012-2017
Chương 4: Một số giải pháp thúc đẩy đầu tư phát triển ngành thủy sản theo
hướng bền vững trên địa bàn Tỉnh Nghệ An

6
luan an


Chương 1:
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
Phát triển bền vững (PTBV) là một trong các mục tiêu hàng đầu mà từng ngành
nói chung và ngành thủy sản (TS) nói riêng đã đề ra. Để thực hiện được mục tiêu đó,
các ngành nói chung và TS nói riêng đều phải huy động tối đa các nguồn lực của

mình, bao gồm cả nguồn lực tài chính, vật chất và nguồn nhân lực để thực hiện đầu tư
phát triển. Lý luận và thực tiễn phát triển kinh tế đã chứng minh đầu tư là nhân tố quan
trọng để tăng trưởng và PTBV về mọi mặt trong từng ngành. Mối quan hệ giữa đầu tư
với tăng trưởng và PTBV nói chung và trong ngành thủy sản được đề cập trong một số
các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm như sau:
1.1. Tình hình nghiên cứu lý thuyết liên quan đến đầu tư phát triển ngành
thủy sản theo hướng bền vững
1.1.1. Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa đầu tư với tăng trưởng và phát
triển kinh tế
Xuất phát điểm là các học thuyết cơ bản, đặt nền tảng cho các nghiên cứu mối
quan hệ giữa đầu tư với tăng trưởng và phát triển kinh tế sau này:
Mơ hình Harrod-Domar: Dựa vào lý thuyết kinh tế của J.M.Keynes, Roy
Harrod của Anh và Evsey Domar của Mỹ nghiên cứu độc lập và cùng đưa ra mơ hình
giải thích mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng kinh tế với yếu tố tiết kiệm và đầu tư ở
các nước phát triển vào những năm 40. Mơ hình này đã được sử dụng rộng rãi ở các
nước này để xem xét mối quan hệ giữa tăng trưởng và nhu cầu vốn đầu tư (VĐT) [27].
Mơ hình này coi đầu ra của bất kỳ một đơn vị kinh tế nào, dù là một doanh nghiệp,
một ngành nơng nghiệp hay tồn bộ nền kinh tế phụ thuộc vào tổng số VĐT cho nó.
Mơ hình này đã chỉ rõ mối quan hệ giữa đầu tư với tăng trưởng nhưng đã đơn
giản hoá mối quan hệ giữa chúng. Đầu tư là điều kiện cần cho tăng trưởng kinh tế nhưng
chưa phải là điều kiện đủ. Tác giả đã bỏ qua việc xem xét hiệu quả sử dụng VĐT đối với
tăng trưởng kinh tế. Vì vậy, mơ hình này chưa giải thích được vì sao các quốc gia có tỷ
lệ đầu tư trong thu nhập như nhau nhưng lại có tốc độ tăng trưởng khác nhau.
Mơ hình Robert Solow (1956): Nhà kinh tế theo trường phái tân cổ điển Robert
Solow cùng với T.W.Swan đã đưa ra cách lý giải về nguồn gốc của tăng trưởng với
việc bổ sung một nhân tố mới, đó là cơng nghệ năm 1956. Mơ hình này cịn được gọi là
mơ hình tăng trưởng ngoại sinh vì chỉ các yếu tố bên ngồi là công nghệ và tốc độ tăng
trưởng lao động mới thay đổi được tốc độ tăng trưởng kinh tế ở trạng thái bền vững [27].
Solow khẳng định việc tăng VĐT đổi mới công nghệ là rất quan trọng và sự tăng
thêm vốn cũng chứa đựng yếu tố tiến bộ kỹ thuật, công nghệ. Ở trạng thái dừng, tỉ lệ

tăng trưởng của sản lượng chỉ phụ thuộc vào tiến bộ công nghệ. Solow đã khắc phục

7
luan an


được điểm hạn chế trong mơ hình của Harrod-Domar, khẳng định lại một lần nữa để
đạt được tăng trưởng kinh tế liên tục, không chỉ dựa vào quy mô đầu tư mà yếu tố cơng
nghệ cũng là cần thiết.
Mơ hình tăng trưởng nội sinh: Vào giữa những năm 1980, nhận thấy sự bế tắc
trong cách giải thích tăng trưởng của trường phái tân cổ điển, một số nhà kinh tế bắt
đầu phát triển các lý thuyết về tăng trưởng nội sinh. Kết luận của trường phái tân cổ
điển cho rằng tăng trưởng kinh tế dài hạn chỉ phụ thuộc vào tiến bộ kỹ thuật và đây là
biến ngoại sinh. Việc này làm lu mờ vai trị của chính sách kinh tế đối với tăng trưởng
và làm các nhà kinh tế không biết làm cách nào thúc đẩy tăng trưởng bằng chính sách
kinh tế. Mơ hình tăng trưởng nội sinh cho phép q trình tích luỹ vốn và tăng trưởng
được duy trì ngay cả trong trường hợp khơng có tiến bộ kỹ thuật.
Trong các mơ hình tăng trưởng nội sinh, đáng chú ý nhất là mơ hình R&D
(nghiên cứu và phát triển). Mơ hình tăng trưởng dựa trên R&D có điểm giống với mơ
hình tăng trưởng tân cổ điển đó là cho rằng tăng trưởng dài hạn phụ thuộc vào tiến bộ kỹ
thuật. Tuy nhiên, trong mơ hình này, tiến bộ kỹ thuật khơng cịn là yếu tố ngoại sinh mà
là yếu tố nội sinh. Đầu tư vào R&D là yếu tố chính dẫn đến tăng trưởng. Để kích thích
đầu tư vào R&D thì chính sách nhà nước phải đảm bảo lợi tức cho lĩnh vực này bằng cách
tăng cường đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ. Các sản phẩm của R&D thường là các bí quyết
cơng nghệ và khơng có khả năng loại trừ-nghĩa là việc sử dụng của người này không loại
trừ việc sử dụng đồng thời của người khác. Do đó, nếu khơng có quyền sở hữu trí tuệ thì
sẽ khơng đảm bảo được nhà đầu tư thu được lợi nhuận từ R&D [10].
Mơ hình tăng trưởng kinh tế hiện đại của P.A.Samuelson-hỗn hợp: Các nhà kinh
tế học của trường phái hỗn hợp, tiêu biểu là P.A.Samuelson ủng hộ việc xây dựng một
nền kinh tế hỗn hợp. Trên thực tế, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều áp dụng mơ

hình kinh tế hỗn hợp ở những mức độ khác nhau. Vì thế, đây được coi là mơ hình tăng
trưởng kinh tế hiện đại. Một trong các nội dung cơ bản của nó là: Thống nhất với mơ hình
kinh tế tân cổ điển, cho rằng tổng mức cung của nền kinh tế được xác định bởi các yếu
tố đầu vào của q trình sản xuất, đó là tài nguyên, lao động, vốn, khoa học công nghệ
(KHCN). Thống nhất với kiểu phân tích của hàm sản xuât Cobb-Douglass về sự tác động
của các yếu tố trên với tăng trưởng [10].
Các nhà kinh tế học hiện đại cũng thống nhất với mơ hình Harrod-Domar về vai trị
tiết kiệm và VĐT trong tăng trưởng kinh tế. Cho rằng tiết kiệm là nguồn gốc của
VĐT và là chìa khóa của sự tăng trưởng.
Phát triển từ những mơ hình nghiên cứu nền tảng này, nhiều nghiên cứu đã tiếp
tục xem xét mối quan hệ đầu tư-tăng trưởng dưới nhiều góc độ khác nhau, cụ thể:
John Dennis Gould (1972) trong tác phẩm “Economic growth in history: survey
and analysis”: Khi nghiên cứu một chuỗi những học thuyết về tăng trưởng và nguồn

8
luan an


gốc của nó đã chỉ ra những nhân tố đóng góp mạnh mẽ vào tăng trưởng bao gồm: nơng
nghiệp, tiết kiệm và đầu tư, thương mại quốc tế, quá trình cơng nghiệp hố, tiến bộ
cơng nghệ, ... Như vậy, ngồi các yếu tố đầu vào truyền thống, tác giả đã bổ sung thêm
một số yếu tố đầu vào mới có tác động đến tăng trưởng kinh tế. Trong đó, tác giả vẫn
đồng ý rằng tiết kiệm và đầu tư là đặc biệt quan trọng cho một quốc gia đạt được tốc độ
tăng trưởng cao [71].
Sung Sang Park (1992) cho rằng tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào q trình
tích lũy vốn sản xuất và q trình tích lũy trình độ cơng nghệ. Tích lũy vốn sản xuất
được thực hiện một cách liên tục nhờ vào hoạt động đầu tư, trong khi tích lũy cơng nghệ
phụ thuộc vào đầu tư phát triển con người. Sung Sang Park đã kế thừa và phát triển lý
thuyết Harrod-Domar. Lý thuyết của Park đã nêu thêm một điểm mới là tích lũy cơng nghệ
phụ thuộc vào đầu tư phát triển con người, hay nói cách khác là tăng vốn con người. Như

vậy muốn thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế nên đầu tư vào con người hay chính
là đầu tư phát triển nguồn nhân lực [28].
1.1.2. Các nghiên cứu liên quan đến phát triển bền vững
Hội đồng thế giới về môi trường và phát triển của Liên hợp quốc trong báo cáo
“Tương lai của chúng ta” đưa ra năm 1987 đã phân tích các nguy cơ và thách thức đe
dọa sự PTBV của các quốc gia trên thế giới. Trong đó quan trọng nhất phải kể tới là khái
niệm về PTBV là: “Sự đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không gây trở ngại cho
các thế hệ mai sau” đang được sử dụng rộng rãi cho tới hiện nay. Với việc đưa ra khái
niệm này đã đặt nền móng cho việc nghiên cứu bản chất và các tiêu chí đánh giá PTBV ở
các quốc gia [104].
Giới thiệu về PTBV của Peter P. Roger, Kazi F. Jalal và John A. Boyd: giới thiệu
những kiến thức cơ sở về PTBV, trong đó tập trung phân tích những vấn đề đo lường và
chỉ số đánh giá tính bền vững; vấn đề đánh giá, quản lý và chính sách đối với mơi trường;
cách tiếp cận và mối liên kết giữa PTBV và giảm nghèo; những ảnh hưởng và phát triển
cơ sở hạ tầng; các vấn đề về kinh tế, sản xuất, tiêu dùng, các trục trặc của thị trường và
về vai trò của xã hội dân sự [80].
Tìm hiểu về PTBV của JohnBlewitt (2008) đóng góp một phần quan trọng vào lý
thuyết về PTBV, trong đó phải kể đến những phân tích về mối quan hệ giữa xã hội và
môi trường, PTBV và điều hành của Chính phủ; các cơng cụ, hệ thống để PTBV,
phác thảo về một xã hội bền vững [70].
Các chỉ số PTBV: đo lường những thứ không thể đo của Simon Bell và Stephen
Morse (2008): Các tác giả đã giới thiệu hệ thống các quan điểm về một loạt các cơng cụ,
kỹ thuật có khả năng giúp làm sáng tỏ hơn những vấn đề phức tạp trên cơ sở tiếp cận định
tính hơn là tiến hành các biện pháp đo lường định lượng. Với nghiên cứu này đã giúp
lượng hoá những chỉ tiêu đánh giá PTBV về các mặt kinh tế, xã hội, môi trường tại

9
luan an



các quốc gia. Điều này thật sự có ý nghĩa đối với công tác quản lý, giám sát và đánh
giá q trình PTBV [89].
Khơng chỉ là tăng trưởng kinh tế của tác giả Tatyana P. Soubbotina (2005):
Bên cạnh những vấn đề lý luận và thực tiễn về PTBV, tác giả cũng đã lý giải một vài
mối quan hệ phức tạp giữa các khía cạnh phát triển khác nhau như tăng trưởng kinh
tế, tăng trưởng dân số, cải thiện giáo dục và y tế, cơng nghiệp hóa và hậu cơng
nghiệp hóa, suy thối mơi trường, ... Từ đó giới thiệu một số những thách thức
lớn trong quá trình PTBV từ quy mơ tồn cầu đến cấp địa phương. Đặc biệt đáng
chú ý trong tác phẩm này là hệ thống các chỉ tiêu về tính bền vững của phát triển,
trong đó tác giả cho rằng tỷ lệ tiết kiệm thực trong nước hoặc tỷ lệ đầu tư thực trong
nước là một chỉ tiêu đánh giá PTBV. Đây là chỉ tiêu thống kê mới do các chuyên gia
của ngân hàng thế giới tính cho tất cả các nước và khu vực trên thế giới. Luận cứ của
chỉ tiêu này được tác giả lý giải trên cơ sở tích lũy của cải quốc gia là một chỉ tiêu về
PTBV. Để đảm bảo bền vững thì phải làm cho tài sản tăng lên theo thời gian hoặc ít
nhất là khơng giảm [29].
1.1.3. Các nghiên cứu liên quan đến phát triển ngành thủy sản theo hướng bền
vững
Theo quan điểm của Tổ chức nông lương thế giới–FAO (1998), PTBV (bao gồm
nơng-lâm và TS), là q trình quản lý và bảo toàn các nguồn tài nguyên thiên nhiên,
định hướng sự thay đổi về công nghệ, thể chế theo cách sao cho bảo đảm được thành
tựu và vẫn thoả mãn không ngừng những nhu cầu của con người trong hiện tại và cho
cả các thế hệ tương lai. Sự PTBV như thế sẽ bảo vệ được nguồn tài nguyên đất, nước,
các nguồn gen động, thực vật, khơng làm thối hố mơi trường, hợp lý về kỹ thuật, có
hiệu quả về mặt kinh tế và có thể chấp nhận được về mặt xã hội [56].
Garcia và các cộng sự (2000) đã đưa ra một nhận định chung về phát triển TS
THBV là [59]:
- Đảm bảo sản lượng thu hoạch đạt mức bền vững, tránh làm cạn kiệt nguồn lợi;
đảm bảo an tồn và chất lượng sản phẩm TS.
- Duy trì cơ sở nguồn lợi các lồi TS ở mức khơng gây tổn hại đến khả năng đáp
ứng nhu cầu cho thế hệ tương lai.

- Bảo tồn tính đa dạng của nguồn lợi, giảm thiểu tối đa tác động xấu của TS nuôi
trồng đến quần đàn tự nhiên.
- Sản xuất TS bền vững phải đảm bảo duy trì hoặc nâng cao lợi ích kinh tế xã hội
của cộng đồng, địa phương và ngư dân trong bối cảnh thương mại quốc tế.
- PTBV TS là phát triển trong sự hợp lý về sinh thái, kinh tế, xã hội, chính trị và
văn hóa.
Với quan điểm này, Garcia và các cộng sự (2000) cũng đã vận dụng vào nghiên

luan 10
an


cứu về PTBV ngành TS ở Úc dựa trên các tác động từ ngành TS mang lại được trình
bày trong hình 1.1.
Tác động của đánh bắt thủy sản

Tác động đến mơi trường

Tác động đến con người

Các lồi thủy sản chính có gía
trị thương mại

Thực phẩm
Việc làm

Các lồi thủy sản khơng thuộc
diện đánh bắt

Thu nhập


Các mặt khác
Lối sống

Hình 1.1: Khung phân tích PTBV ngành thủy sản ở Úc
Theo đó, ngành TS ở Úc, được xem xét từ những tác động đến con người và tác
động đến môi trường với các chỉ tiêu như bảng 1.1.
Bảng 1.1: Hệ thống chỉ tiêu đánh giá PTBV ngành thủy sản của Úc
Khía cạnh

Tiêu chí
- Sản lượng đánh bắt
- Giá trị đánh bắt
- Đóng góp của ngành TS cho GDP

- Giá trị xuất khẩu của ngành TS (so với tổng giá trị các mặt hàng xuất
Về kinh tế khẩu)
- Đầu tư vào các đội tàu đánh bắt và cơ sở chế biến
- Thuế và các khoản trợ cấp/giá
- Số lượng công việc
- Mức thu nhập
- Doanh thu thuần của ngành TS
- Số lượng công việc/tham gia đánh bắt
- Số nhân khẩu/dân số
- Tỉ lệ người biết chữ/trình độ văn hóa

luan 11
an



Về xã hội - Mức độ tiêu thụ protein
- Thu nhập
- Truyền thống/văn hóa đánh bắt
- Cơng nợ
- Phân bố giới tính trong việc ra quyết định
- Cơ cấu đánh bắt
- Độ dồi dào tương đối các loài TS
Về sinh thái - Tỉ lệ đánh bắt
- Ảnh hưởng trực tiếp của phương tiện đánh bắt đến các lồi TS khơng
thuộc diện đánh bắt
- Ảnh hưởng gián tiếp của chế độ dinh dưỡng TS
- Ảnh hưởng trực tiếp của phương tiện đánh bắt đến môi trường sống
của TS
- Đa dạng sinh học (các loài TS)
- Thay đổi về khu vực và chất lượng của môi trường sinh thái quan trọng
- Áp lực đánh bắt-khu vực đã đánh bắt so với khu vực chưa đánh bắt
- Chế độ tuân thủ
Về quản trị - Quyền sử dụng bất động sản
- Tính minh bạch và mức độ tham gia
- Năng lực quản lý
Nguồn: Garcia và các cộng sự (2000)
Năm 2001, Anthony đã khái quát các khía cạnh phân tích PTBV ngành TS dựa
vào bốn thành tố căn bản là (1) bền vững về kinh tế, (2) bền vững về xã hội, (3) bền
vững về môi trường và (4) bền vững về thể chế [40]. Nội hàm của bốn thành tố này
được đề cập đến như hình 1.2.
Bền vững
về kinh tế

Bền vững
về thể chế

Bền vững
về môi trường

Bền vững
về xã hội

luan 12
an


Hình 1.2: Mơ hình PTBV ngành thủy sản
Bền vững kinh tế: Thể hiện qua các khía cạnh: (1) nâng cao được lợi ích cho
người tiêu dùng, định hướng tiêu dùng văn minh; (2) đảm bảo tỷ suất lợi nhuận bình
quân của ngành cao và ổn định qua thời gian dài; (3) đóng góp vào ngân sách nhà nước
(NSNN); (4) trong ngành có sự phân phối hợp lý giữa các doanh nghiệp (DN) tham gia
vào các công đoạn khác nhau trong chuỗi giá trị của ngành; (5) duy trì được sự tồn tại
lâu dài trong hệ thống nền kinh tế nội địa và quốc tế.
Bền vững xã hội: Thể hiện qua việc duy trì và nâng cao phúc lợi kinh tế, văn
hóa-xã hội cho nhóm cộng đồng trong hệ thống của ngành kinh tế, đảm bảo công bằng
xã hội, không gây cách biệt giàu nghèo, phân phối lợi ích cơng bằng, khơng loại trừ
nhóm người nghèo ra trong tiến trình phát triển và không gây tổn hại cho người nghèo.
Sự bền vững về xã hội được thể hiện qua các khía cạnh sau: (1) Trình độ của đội ngũ
nguồn nhân lực tham gia vào ngành liên tục được nâng cao; (2) Sự liên kết và hợp tác
của các DN tham gia vào chuỗi giá trị của ngành tạo ra các đề xuất quản trị nhà nước
đối với ngành hiệu quả; (3) người tiêu dùng ủng hộ những DN có hành động thân thiện
với môi trường và tạo ra phúc lợi cho xã hội.
Bền vững môi trường: Bền vững về môi trường của ngành TS thể hiện qua việc
không làm cạn kiệt nguồn tài nguyên trong tương lai và phát thải ra mơi trường ở mức
độ có thể chấp nhận. Đánh giá sự bền vững về môi trường của ngành TS cần đánh giá:
(1) Sản lượng thu hoạch; (2) Việc duy trì cơ sở nguồn lợi và các lồi liên quan; (3)

Cơng nghệ sản xuất và xử lý phát thải.
Bền vững thể chế: Được thể hiện qua hệ thống các quy tắc về hoạt động của các
chủ thể trong một ngành kinh tế. Bền vững về thể chế được đánh giá qua chất lượng
của các văn bản quy phạm pháp luật về trách nhiệm bảo vệ môi trường (BVMT), khai
thác tài nguyên, xử lý phát thải, cơ chế phân phối và quyền sở hữu.
Nghiên cứu phương pháp quản lý nhằm PTBV ngành TS, điển hình là giải pháp
đồng quản lý cũng đã được áp dụng ở một số nơi. Khái niệm đồng quản lý là sự chia sẻ
trách nhiệm/quyền hạn giữa Chính phủ và cộng đồng ngư dân địa phương sử dụng
nguồn lợi để quản lý nghề cá hoặc tài nguyên tự nhiên khác [84]. Các mơ hình đồng
quản lý, bao gồm :
- Mơ hình Ngư dân-Chính phủ: cịn được biết đến như mơ hình quản lý “Dựa
trên ngành” hay mơ hình “Đại diện chức năng” bởi nó được tổ chức dựa trên cơ sở
không phải bao gồm tất cả các ngư dân trên một vùng địa lý mà thay vào đó là trên cơ
sở các bộ phận nghề cá như: các nhóm ngư dân cùng đánh bắt loại cá; cùng kích thước

luan 13
an


tàu thuyền; cùng ngư cụ; hợp tác xã ngư dân. Với tiếp cận dựa theo ngành, ngư dân
trong một ngành chia sẻ quyền và nghĩa vụ với Chính phủ để xây dựng kế hoạch quản
lý cho ngành đó. Các nước Châu Âu và Bắc Mỹ đã tập trung vào mô hình này.
- Mơ hình dựa trên cộng đồng (Ngư dân-Cộng đồng-Chính phủ): Thường được
nói đến như “Phương thức quản lý dựa trên cộng đồng”. Đặc trưng của mơ hình này là
trọng tâm đặt vào các đơn vị địa lý có thể là một “Cộng đồng” cụ thể hoặc có thể là
một hệ sinh thái xác định, khu vực ven biển hoặc đơn vị hành chính. Việc tham gia vào
phương thức quản lý nói trên có thể giống như mơ hình dựa trên ngành là cộng đồng
cùng chia sẻ quyền và nghĩa vụ với Chính phủ xây dựng kế hoạch quản lý cho cộng
đồng đó. Mơ hình này được áp dụng phổ biến và thành công ở các nước Nhật Bản, Đài
Loan, Hàn Quốc, Thái Lan, … .

- Mơ hình đa phương: Có sự tham gia của nhiều thành viên và/hoặc cơng chúng
được chia làm hai nhóm quyết định:
+ Cấp chiến thuật và tác nghiệp (quyết định ngắn hạn) như quy định kích thước
mắt lưới, hoạt động quản lý chỉ có thể bao gồm vai trị của ngư dân và Chính phủ hoặc
nếu quyết định đó có tính cơng chúng thì vai trò đặc biệt sẽ thuộc về các ngư dân.
+ Cấp chiến lược như các quyết định chính sách liên quan đến việc sử dụng “tối
ưu” nguồn lợi trong dài hạn, việc bảo tồn trong dài hạn cũng như việc tạo lập và phân
bổ các lợi ích nghề cá chắc chắn là vấn đề của toàn thể cộng đồng. Các quyết định này
cần được đưa ra trong một quy trình đồng quản lý có tính mở rộng với sự tham gia của
các cộng đồng và tồn thể cơng chúng trong khi đó vẫn bảo đảm được vai trị tích cực
của những người sử dụng nguồn lợi, những người tham gia trực tiếp vào quy trình đó.
Cũng cần chú ý rằng, nhiều thách thức nảy sinh ở các khu vực ven biển như thách thức
liên quan tới việc giải quyết xung đột và ra quyết định về các vấn đề môi trường hay
quy hoạch sử dụng đa mục tiêu các khu vực biển, đều vượt ra ngoài phạm vi nghề cá.
Trong trường hợp này, hình thức “Đồng quản lý đa phương” trở nên cần thiết hơn bao
giờ hết.
1.1.4. Các nghiên cứu về kết quả và hiệu quả đầu tư phát triển của ngành theo
hướng bền vững
Với cách tiếp cận phát triển ngành THBV về kinh tế, xã hội và môi trường, các
nghiên cứu về kết quả và hiệu quả đầu tư phát triển (ĐTPT) của ngành theo các khía
cạnh này như sau:
*/. Các nghiên cứu về kết quả và hiệu quả đầu tư phát triển của ngành nói chung:
Từ Quang Phương và Phạm Văn Hùng đã đưa ra hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết
quả và hiệu quả của ĐTPT một ngành qua các chỉ tiêu như sau [27]:
- Chỉ tiêu kết quả ĐTPT ngành: Khối lượng VĐT thực hiện, Tài sản cố định huy
động, Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm.

luan 14
an



×