Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Dong tu khiem khuyet modal verb trong tieng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.68 KB, 27 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN
ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT - MODAL VERBS
Nằm trong bộ tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, tài liệu tiếng Anh về Động từ khiếm
khuyết hay động từ khuyết thiếu dưới đây do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Nội dung
tài liệu gồm tổng hợp cấu trúc, cách dùng và phân loại Modal verb trong tiếng Anh hiệu
quả.
Động từ khiếm khuyết (Modal verb)
1. Động từ khiếm khuyết là gì?
- Động từ khiếm khuyết (modal verb) là gì? Là động từ nhưng khơng chỉ hành động mà nó
chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính => trợ động từ.
- Các động từ khiếm khuyết bao gồm: can – could; may – might; will – would; shall – should;
ought to; must
2. Hình thức của động từ khiếm khuyết
a. Thể khẳng định
- Động từ theo sau các động từ khiếm khuyết không thêm -s/-es ở thì hiện tại đơn. Theo sau
chúng là một động từ ngun mẫu khơng có “to”. (Bare infinitive)
Ví dụ: I can hear your voice.
(Anh có thể nghe thấy giọng nói của em)
b. Thể phủ định:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

thêm 'not' vào giữa động từ khiếm khuyết và động từ chính. Riêng với Can thì từ not viết
dính liền => cannot
Ví dụ: I cannot (can’t) open your water bottle. It’s too tight
(Tôi không thể mở được chai nước của bạn. Nó cứng quá)
c. Thể nghi vấn:
đảo ngược động từ khiếm khuyết lên trước chủ ngữ.


Ví dụ: Could you hold this bag for me?
(Bạn có thể cầm hộ giúp tôi cái túi xách không?)
- Viết tắt một số động từ khiếm khuyết:
Cannot → can’t
Must not → mustn’t
Shall not → shan’t
Will not → won’t
Should → shouldn’t
Ought not → oughtn’t (ít được sử dụng)
(Lưu ý: dạng phủ định “oughtn’t” thường khơng phổ biến. Thay vào đó, người ta thường sử
dụng “shouldn’t” nhiều hơn)
3. Phân loại, Cách dùng Modal verb


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Cách dùng động từ khiếm khuyết:
A. CAN
- Can có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng trong hiện tại hoặc tương lai (ability).
Ví dụ:
+ I can carry this suitcase for you.
(Tơi có thể mang cái vali này giúp cơ)
+ We can go shopping tomorrow.
(Chúng ta có thể đi mua sắm vào ngày mai)
- Được dùng để diễn tả một sự cho phép (permission) và cannot được dùng để diễn tả một sự
cấm đoán (prohibition)
+ You can use caculators in the exam.
(Các em có thể sử dụng máy tính trong giờ kiểm tra)
+ Smoking is allowed in this area, but you can’t smoke in those rooms.
(Ở khu vực này cho phép hút thuốc, nhưng bạn không được hút trong những căn phòng kia)

- Can thường được dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc yêu cầu.
Can I help you?
(Em có thể giúp gì cho anh?)
Can you help me with my homework?


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

(Mẹ có thể giúp con với bài tập về nhà được khơng?)
- Dùng để nói đến 1 thật chung chung, nhưng không phải lúc nào cũng đúng.
Diet can be difficult. (Ăn kiêng có thể sẽ khó khăn)
=> Khó nói chung, khơng phải với ai cũng khó
Crocodile can be very dangerous.
(Cá sấu rất nguy hiểm)
- Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) can cho ý nghĩa tương đương với thì
Tiếp diễn (Continuous Tense)
Listen! I think I can hear the sound of the sea.
(Nghe kìa, tơi có thể nghe thấy tiếng sóng biển)
- Thể hiện sự dự đoán: can't là dạng phủ định của must, dự đoán khả năng xảy ra cao. (Can't
have V3/-ed là dạng phủ định của must have V3/-ed)
A: Who does he love? It must be you.
(Cậu ấy thích ai nhỉ? Nhất định là bà lấy)
B: It can't be me. I argume with him all the time.
(Không thể nào là tui được. Tui cãi nhau với nó suốt)
=> A nhìn thấy khả năng xảy ra cao nên dùng must, B dùng can't để phủ định lại khả năng
đó: B cãi nhau với cậu ta suốt nên khơng thể nào có chuyện đó xảy ra)
- Quá khứ của can là could, để nói về khả năng (ability) trong quá khứ.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


We could go to school together.
(Chúng ta có thể đi tới trường cùng nhau)
B. COULD
- Could là thì q khứ của can, nói về khả năng (ability).
Ví dụ: He could read when he was 4.
(Cậu bé có thể đọc khi cậu lên 4 tuổi)
- Could được dùng để thể hiện điều gì đó trong hiện tại và tương lai (khơng chắc chắn)
Ví dụ: It’s over 10 o’clock. We could be late. (future)
(Đã quá 10 giờ rồi, chúng ta có thể sẽ bị trễ)
=> Chúng ta khơng chắc là sẽ đến trễ
- Could còn được dùng trong câu điều kiện loại 2, câu tường thuật.
Ví dụ:
+ If you tried, you could overcome your difficulties.
(Nếu bạn cố gắng, bạn có thể vượt qua khó khăn)
+ He said that he could wait for me.
(Anh ấy nói rằng anh ấy có thể chờ tơi)
- Could mang tính lịch sự hơn can trong câu đề nghị, xin phép
Ví dụ:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

+ Could you tell me where this hotel is, please?
(Bạn có thể cho tơi biết khách sạn ở đâu được khơng?)
+ Could I ask you a favor?
(Con có thể xin 1 ân huệ khơng?)
- Could có thể dùng để nói về 1 sự việc diễn ra trong quá khứ với các động từ chỉ giác quan
(see, hear, smell, taste, touch…) và các động từ chỉ trí óc (believe, remember, forget,
understand, think…)

Ví dụ:
+ I could smell it. (Mình có thể ngửi thấy nó)
+ I cound't understand what you were talking about.
(Tơi khơng thể hiểu được bạn đang nói gì)
- Cụm How could + đại từ nhân xưng tân ngữ được dùng để thể hiện sự khơng đồng tình,
khơng thích việc mà người khác làm.
How could you lie to me about it all the time.
(Sao con có thể nói dối mẹ về chuyện này trong suốt thời gian qua)
COULD và BE ABLE TO: Sự khác nhau giữa could và be able to
- Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, could được dùng thường hơn be able
to.
Ví dụ:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

+ He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.
(Anh ta bị thương ở chân, và anh ta không thể thi đấu)
+ The door was locked, and she couldn’t open it.
(Cửa đã bị khố, và cơ ấy khơng thể mở được)
- Nếu câu nói mang hàm ý là một sự cố gắng, xoay xở để đạt được điều gì đó hoặc 1 thành
cơng nào đó trong quá khứ (succeeded in doing) thì chỉ nên dùng be able to
I finished my work early and so was able to go to the party with my friends.
(Tôi đã cố làm xong bài tập sớm để có thể đi dự tiệc với lũ bạn)
C. WILL
- Dùng trong thì tương lai (Fufutre tense)
Thanks for inviting me. I will come to your house tomorrow.
(Cảm ơn đã mời tôi, tôi sẽ đến nhà bạn vào ngày mai)
- Sự tình nguyện (Willingness)
Just let the trash there. I will take them out.

(Cứ để rác ở đó. Tơi sẽ bỏ chúng ta ngồi)
- u cầu (Requests and offers)
Will you shut the door?
(Mày đóng cửa được khơng?)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- Sự chắc chắn, dự đốn (Likelihood – Certainty)
A: Who will represent our class for this competition?
(Ai sẽ đại diện cho lớp ta trong cuộc thi lần này)
B: That’ll be Josh.
(Có thể là Josh)
- Ra lệnh (Commands)
You will finish your homework right now! Do you hear me?
(Con phải hồn thành bài tập của mình ngay bây giờ! Con có nghe mẹ nói khơng?)
- Will và be going to: diễn tả quyết định, dự định hoặc kế hoạch. Ta dùng will khi đưa ra
quyết định, dự định ngay tức thời, be going to được dùng khi ta đã có kế hoạch cụ thể
Ví dụ:
+ I'll fly to Paris next summer.
(Tôi sẽ đến Paris mùa hè tới)
+ I am going to fly to Paris, and I'm going to visit Lodon too.
(Tôi sẽ bay đến Paris và sẽ đến thăm London)
- Lời hứa, lời mời
Ví dụ:
+ I will always love you. (Mẹ sẽ luôn yêu con)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


+ Will you come to my party tonight? (Bạn sẽ đến dự buổi tiệc của tôi tối nay chứ?
- Dự đoán
About the trip, I think it'll cost me about 3 millions.
(Về chuyến đi, tơi nghĩ nó sẽ tốn khoảng 3 triệu)
- Dùng trong câu điều kiện loại 1
If you do that, the bom will explode.
(Nếu bạn làm điều đó, quả bom sẽ phát nổ)
D. WOULD
Dùng để diễn tả thì Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay trong các loại câu điều
kiện (Loại 2 và 3), đôi khi thay thế cho will để tạo ra câu trang trọng và lịch sự hơn. Would
cũng được sử dụng để thể hiện yêu cầu hoặc xin lời khuyên ý kiến 1 cách lịch sự.
- Thì tương lai trong quá khứ (Future in the past)
Ví dụ:
+ He said he would send the information to me, but I didn’t receive anything.
(Anh ta nói anh ta sẽ gửi thơng tin cho tơi, thế mà tơi chẳng nhận được cái gì hết)
+ He would have bought this laptop if he had known our store earlier.
(Anh ta chắc đã mua cái laptop này nếu anh ta biết tới cửa hàng của chúng ta sớm hơn)
- Sự chắc chắn, dự đoán trong quá khứ (Likelihood – Certainty)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

I saw a familiar face in the crowd this morning. That would be Louis.
(Tơi nhìn thấy 1 gương mặt quen thuộc trong đám đơng sáng nay. Đó chắc hẳn là Louis)
- Yêu cầu lịch sự (Polite Request)
Would you please open the door for me?
(Anh làm ơn có thể mở cánh cửa giúp tôi được không?)
- Thể hiện sự mong muốn (Desires) (đi kèm với động từ like hoặc care)
I would like to go out with you tonight.
(Anh rất muốn hẹn hò với em tối nay)

- Dùng kèm với that để đưa ra tình huống giả định hoặc hy vọng điều gì đó đúng
Would that I won the lottery.
(Ước gì tao trúng số)
- Đưa ra/hỏi ý kiến 1 cách lịch sự (Polite opinions) (sử dụng với động từ think hoặc expect)
Ví dụ:
+ would expect that he will change his mind.
(Tao hy vọng là cậu ấy sẽ thay đổi ý kiến)
+ What would you go in Sai Gon at the weekend?
(Cậu sẽ đi đâu ở Sài Gòn vào cuối tuần?)
- Hỏi lý do vì sao (Asking reason why)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Why would you lie to me?
(Tại sao anh lại lừa dối em?)
- Nếu dùng I hoặc we là chủ ngữ thì câu hỏi thường được sử dụng như 1 cách hùng biện,
rằng câu lời buộc tội hoặc câu nói đó là sai, vơ căn cứ
Why would I lie to you about that?
(Tại sao anh lại phải nói dối em chứ?)
- Dùng trong cấu trúc S (ngôi thứ 2,3) + would be wise/smart to do something để đưa ra lời
khuyên 1 cách lịch sự
I think you would be wise to tell hime the truth in the first place.
(Bạn nên nói sự thật với anh ta ngay từ đầu)
E. MUST
- Must có nghĩa là “phải”, dùng để diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc (Necessity)
You must drive on the left in London.
(Ở London, bạn phải lái xe phía bên trái)
- Thể hiện sự chắc chắn, dự đốn (Likelihood and Certainty)
Ví dụ:

+ Are you going out at midnight? You must be mad!
(Cơ tính ra ngồi lúc nửa đêm à? Cô điên thiệt rồi!)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

+ You have worked hard all day; you must be tired.
(Bạn đã làm việc chăm chỉ cả ngày, bạn hẳn là mệt lắm)
- Nhấn mạnh sự đề nghị (rằng ai đó nên làm điều gì đó) (Suggestion)
You must try Pho when you come to Ha Noi. It’s fanstatic!
(Cậu phải thử món Phở khi tới Hà Nội. Nó tuyệt lắm đấy)
- Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý (Rhetorical device)
I must say that you look gorgeous tonight.
(Anh phải nói rằng tối nay e lộng lẫy lắm)
I must be clear: I have nothing to do with it.
(Tui phải nói rõ ràng là tui khơng có dính dáng gì hết trơn á)
- Must not: diễn tả một lệnh cấm.
You mustn’t be allowed to smoke here.
(Bạn không được phép hút thuốc ở đây)
- Khi muốn diễn tả thể phủ định của must với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng
needn't.
Must I do it now? – No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.
(Tôi phải làm nó bây giờ sao? - Khơng, cơ khơng cần, Ngày mai xong là ổn rồi.
F. HAVE TO


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- Have to thường được nhóm chung với trợ động từ khiếm khuyết nhưng thực tế không phải.
Động từ chính của cấu trúc này là “have”.

- Have to được dùng để thể hiện các nhiệm vụ không phải của cá nhân chủ thể. Chủ thể của
hành động bị bắt buộc phải tuân theo bởi 1 lực lượng khác bên ngồi (các quy tắc, luật lệ).
Ví dụ:
+ In most school of Viet Nam, students have to wear uniform.
(Ở hầu hết các trường học VN, học sinh phải mặc đồng phục)
+ I have to wear high heels at work.
(Tôi phải đi giầy cao gót khi đi làm)
- Thể nghi vấn và phủ định của cụm từ này phải mượn trợ động từ do.
Ví dụ:
+ She doesn't have to wear high heels here.
(Cơ ấy khơng cần phải mang giầy cao gót ở đây)
+ Do we have to take off our shoes?
(Chúng ta có cần phải tháo giầy khơng)
MUST vs HAVE TO
Phân biệt Must và have to: cả 2 đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng ép, bắt buộc
(compulsion). Tuy nhiên must mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói (subjectiveness)
và sự cưỡng bách này khơng phải do quy định hay theo luật.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Trong khi đó, have to mang ý nghĩa sự cưỡng ép đến từ người khác và have to diễn tả các
nghĩa vụ, sự bắt buộc theo luật hoặc các quy định sẵn có mà người nói khơng thể thay đổi
được.
Ví dụ:
+ You must do what I tell you. (Cơ phải làm theo những gì tơi bảo).
=> đây là quy định của người nói và người nói có thể thay đổi nếu muốn.
+ You have to wear uniform at school (các em phải mặc đồng phục khi tới trường).
=> đây là quy định của trường học và người nói không thể thay đổi được)
G. MAY

- Diễn tả sự xin phép (Permission)
Mom, may I go out tonight?
(Mẹ ơi, con có thể ra ngồi chơi tối nay khơng?)
- Đề nghị 1 cách lịch sự (Polite offer)
May I help you carry the luggage?
(Tơi có thể giúp cơ mang hành lý được khơng?)
- Diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai (Possibility): khả năng này khơng chắc
chắn
Ví dụ:
+ I’m afraid that it may rain today.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

(Tơi sợ rằng hơm nay sẽ mưa)
+ I may be coming home next week.
(Có thể con sẽ về nhà vào tuần tới)
- Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý (Rhetorical device)
May I be frank: you’re such a fool!
(Để tơi nói thẳng: cậu đúng là thằng ngốc)
- Dùng trong câu cảm thán, hay để diễn tả một lời cầu chúc.
May all your dreams come true!
(Cầu cho mọi ước mơ của bạn trở thành hiện thực)
H. MIGHT
- Diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai (Possibility), nhưng khả năng này ít
xảy ra hơn so với may.
He might call you.
(Anh ấy có thể sẽ gọi cho cậu)
- Diễn tả sự xin phép 1 cách lịch sự
Might I ask you a few questions?

(Tơi có thể hỏi bạn vài câu được không?)
- Đưa ra đề nghị: để gợi ý về 1 hành động thay vì khẳng định chính xác những gì phải làm


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

You might ask Tim about the quiz, he can help you.
(Cậu có thể hỏi Tim về câu đố, anh ta có thể giúp đấy)
- Nhấn mạnh sự tức giận
I’ve been traveled a long way to see you, you might try to give me the answer.
(Tôi đã đi 1 đoạn đường xa để gặp anh, anh có thể cổ gắng cho tôi câu trả lời chứ)
- Giới thiệu các thông tin khác nhau: might được dùng để đưa ra các thông tin trái ngược
hoặc khác nhau trong câu. Điều này giúp nhấn mạnh các kết quả, kịch bản, hành động khác
nhau
We might not get the first position, but I’m proud of my team and all their efforts.
(Có thể chúng tơi khơng đứng nhất, nhưng tơi tự hào vì đội của tôi và những cố gắng của họ)
- Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý
Might I add that I have a great time with you.
(Tơi đã có khoảng thời gian rất tuyệt với bạn)
I. SHALL
- Dùng trong thì Tương lai (Simple Future) ở ngơi thứ nhất.
Ví dụ:
+ I shall do what I like.
(Tơi sẽ làm những gì mà tơi thích)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

+ Shall we come to your house?
(Tụi anh tới nhà em nhé?)

- Diễn tả một lời đề nghị, lời mời, một lời khuyên
Ví dụ:
+ Shall we go to the mall this afternoon?
(Chúng hãy đi đến trung tâm mua sắm chiều nay đi)
+ What shall I do with this test?
(Tớ nên làm sao với bài kiểm tra này đây?)
- Dùng trong câu điều kiện loại 1
If you work hard, you shall have day off tomorrow.
(Nếu bạn chăm chỉ làm việc, bạn sẽ được nghỉ ngày mai)
- Dùng để diễn tả câu ra lệnh, châm ngôn, và tuyên bố về nghĩa vụ
Ví dụ:
+ They shall be punished for what they did.
(Chúng nên bị phạt vì những gì chúng gây ra)
+ Students shall not cheat throughout the exam.
(Học sinh không nên gian lận trong suốt buổi thi)
WILL vs SHALL


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- Will được dùng cho tất cả các ngơi, cịn Shall chỉ được dùng cho ngơi thứ nhất (I và we).
- Will được dùng nhiều hơn shall nhưng shall lại trang trọng hơn will.
- Shall thường được dùng khi nói về các quy tắc và luật lệ. Trong trường hợp này, người ta
thường dùng động từ khiếm khuyết shall với chủ từ ngơi 3.
Ví dụ: According to the rules, members shall not humiliate the reputation of the club.
(Theo nguyên tắc, các thành viên không được làm nhục danh tiếng của câu lạc bộ)
J. SHOULD
- Đưa ra lời khuyên hay ý kiến.
You look tired. You should take a rest.
(Em trông mệt mỏi lắm, em nên nghỉ ngơi đi thôi)

- Diễn tả trách nhiệm và nhiệm vụ 1 cách lịch sự
Ví dụ:
+ You shouldn’t listen to the music in class.
(Em không được nghe nhạc trong lớp)
+ You should be here at 8 a.m tomorrow.
(Cậu nên có mặt ở đây lúc 8 giờ sáng mai)
- Diễn tả lời khuyên và đề xuất
Ví dụ:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

+ What should I do when I meet him?
(Tớ nên làm gì khi gặp anh ấy?)
+ You shouldn’t eat too much sugar. It’s not good for your health.
(Con không nên ăn quá nhiều đường. Không tốt cho sức khỏe đâu)
- Diễn tả sự mong đợi: được dùng trong câu khẳng định và thường sau “be”
I think this movie should be interesting.
(Tao nghĩ bộ phim này sẽ thú vị đó)
- Động từ khiếm khuyết ought to cịn được dùng trong câu điều kiện loại 1.
Ví dụ:
+ If anyone should ask, I will be in the room.
(Nếu có ai hỏi thì tơi ở trong phịng nhé)
+ Should you need any help, please contact to the receptionist.
(Nếu anh cần bất cứ sự giúp đỡ nào, hãy liên lạc với tiếp tân)
- Diễn tả một sự việc không hợp lý hoặc không theo ý muốn của người nói.
I wonder where Nam is. He should be here by now.
(Tôi tự hỏi Nam đang ở đâu. Lẽ ra cậu ấy nên ở đây lúc này chứ)
- Dự đốn về một chun gì đó có khả năng sẽ xảy ra.
There should be a very big crowd at the party. Mary has so many friends.



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

(Chắc là sẽ có rất nhiều người đến tham gia buổi tiệc bởi vì Mary có rất nhiều bạn)
Động Từ Bán Khiếm Khuyết (Semi Modal Verbs)
1. Động từ bán khiếm khuyết là gì?
Là những động từ có thể vừa đóng vai trị của động từ khuyết thiếu và vừa đóng vai trị của
động từ thường.
2. Cách dùng một số động từ bán khiếm khuyết thường gặp
A. OUGHT TO
- Ought to nghĩa là "nên", tương tự như should.
Ví dụ:
+ They ought to (should) pay all the bills.
(Họ nên trả hết hoá đơn)
+ She ought to (should) be proud of her daughter.
(Cơ ấy nên tự hào về con gái mình)
- Ought to diễn tả một sự việc có khả năng chính xác rất cao (strong probability)
If Alice left home at 9:00, she ought to be here in time.
(Nếu Alice rời nhà lúc 9 giờ, cô ấy nên đến đây đúng giờ)
- Ought to được dùng để nói về những thứ mang tính ao ước (desire) hoặc lý tưởng (ideal)
We ought to drink lots of water everyday.



×