Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Skkn sử dụng một số kĩ thuật dạy học tích cực trong giảng dạy chủ đề quang hợp ở thực vật sinh học 11 ở trường thpt thạch thành 4 nhằm nâng cao năng lực tự học cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.64 KB, 29 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA

TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH 4

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

SỬ DỤNG CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG
GIẢNG DẠY CHỦ ĐỀ “ QUANG HỢP Ở THỰC VẬT - SINH
HỌC 11” Ở TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH 4 NHẰM NÂNG
CAO NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH.

Người thực hiện: Mai Thị Mai
Chức vụ: Giáo viên
SKKN thuộc lĩnh vực (mơn): Sinh Học

MỤC LỤC
THANH HĨA, NĂM 2022

skkn


MỤC LỤC
Trang
1. MỞ ĐẦU................................................................................................1
1.1. Lí do chọn đề tài........................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................2
1.3. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................2
1.5. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................2
1.6. Khả năng áp dụng................................................................................2
2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM................................................3


2.1. Cơ sở lí luận của vấn đề.......................................................................3
2.2. Thực trạng của vấn đề trước khi áp dụng SKKN.......................................6
2.3. Các giải pháp và tổ chức thực hiện SKKN.................................................7
2.4. Hiệu quả của SKKN.................................................................................20
3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................22
3.1. Kết luận..............................................................................................22
3.2. Kiến nghị............................................................................................23
DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI SKKN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN....................25
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................26

skkn


Trường THPT Thạch Thành 4

SKKN năm 2022

1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục thế hệ trẻ là nhiệm vụ mà tất cả các quốc gia trên thế giới đều
coi là chiến lược của dân tộc mình. Vì thế đại hội IX Đảng cộng sản Việt
Nam trong nghị quyết ghi rõ “giáo dục là quốc sách hàng đầu” tương lai của
một dân tộc, một quốc gia phải nhìn vào nền giáo dục của quốc gia đó.
Nêu về tầm quan trọng của Giáo dục cho thế hệ trẻ, nhân ngày khai
trường đầu tiên của Việt Nam dân chủ cộng hòa Chủ tịch Hồ Chí Minh nói:
“non sơng Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có
bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay
khơng, chính là nhờ một phần lớn công học tập của các em”.
Trong thời đại ngày nay khi khoa học kĩ thuật của nhân loại phát triển
như vũ bão, nền kinh tế tri thức có tính tồn cầu thì nhiệm vụ của ngành giáo

dục vơ cùng to lớn “giáo dục là chìa khóa mở đường cho tương lai và sự phồn
vinh của đất nước”, quyết định sự thành bại của một quốc gia trên trường
quốc tế, quyết định sự thành bại của mỗi cá nhân trong trường đời rộng lớn.
Việc đổi mới phương pháp giảng dạy trong các trường phổ thông hiện nay
được Bộ giáo dục – đào tạo quan tâm đặc biệt. Trong nhiệm vụ trọng tâm của
các năm học không thể thiếu nhiệm vụ: Nâng cao chất lượng giảng dạy bằng
việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của học
sinh. Trong những năm học gần đây Bộ đã triển khai và ban hành hướng dẫn
thực hiện chuẩn kiến thức - kĩ năng trong chương trình giáo dục phổ thông
các môn học và đưa ra một số kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng trong
dạy – học các mơn học ở trường phổ thơng nói chung và mơn sinh học nói
riêng.
Tuy nhiên, việc vận dụng các kĩ thuật dạy học tích cực trong mơn sinh
học khơng phải là vấn đề đơn giản, nó phụ thuộc khá nhiều vào các yếu tố
khách quan như cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, trình độ học sinh...Vì vậy, với
giáo viên dạy môn sinh học ở nhiều trường, nhiều địa phương thì các kĩ thuật
dạy học tích cực vẫn là vấn đề khá mới mẻ, việc vận dụng vào thực tiễn chưa
thật thường xuyên, nhiều nơi còn mang tính hình thức...Riêng với trường
THPT Thạch Thành 4, việc ứng dụng các kĩ thuật dạy học tích cực trong mơn
sinh học cịn rất ít, một phần vì thói quen từ trước tới giờ chưa chịu thay đổi
của giáo viên, phần vì cơ sở vật chất cịn chưa đồng bộ. Mặt khác sĩ số học
sinh trong 1 lớp đông, học sinh dân tộc thiểu số chiếm hơn 80%.....nên có
nhiều khó khăn trong khi thực hiện. Tuy nhiên nếu không áp dụng kĩ thuật
dạy học tích cực thì học sinh sẽ thụ động trong học tập, các năng lực, kĩ năng
sống của các em khó được hình thành và phát triển.
Từ thực tế trên, tôi mạnh dạn thực hiện sáng kiến kinh nghiệm của
mình:

1


skkn


Trường THPT Thạch Thành 4

SKKN năm 2022

“ Sử dụng một số kĩ thuật dạy học tích cực trong giảng dạy chủ đề “Quang
hợp ở thực vật - sinh học 11” ở trường THPT Thạch Thành 4 nhằm nâng
cao năng lực tự học cho học sinh” với hi vọng cùng sẻ chia kinh nghiệm,
hiểu biết về kĩ thuật dạy học với đồng nghiệp, đồng thời để cùng nhau vận
dụng vào thực tiễn dạy học để nâng cao chất lượng dạy học mơn sinh học.
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Xây dựng và hoàn thiện dần kĩ thuật dạy học giúp phát triển năng lực
tự học của học sinh.
- Tạo hứng thú học tập mơn học cho học sinh.
- Hình thành một số kĩ năng sống giúp học sinh ứng phó tốt với các vấn
đề cấp thiết của xã hội.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
Trong q trình nghiên cứu đề tài, tơi đã sử dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp tìm và nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu những tài liệu trong
sách, báo, mạng internet...về phương pháp dạy học theo định hướng phát triển
năng lực của người học.
- Sử dụng phương pháp thực nghiệm sư phạm.
Cụ thể: Sử dụng phương pháp bắt chéo.
Tiết 1: Lớp 11B1, 11B4 làm thực nghiệm – Lớp 11B2, 11B6 làm đối chứng.
Tiết 2: Lớp 11B2, 11B6 làm thực nghiệm – Lớp 11B1, 11B4 làm đối chứng
- Phân tích kết quả nghiên cứu bằng thống kê tốn học
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Chương trình lớp 11 cơ bản gồm các tiết sau đây :

- Tiết 1: Tiết theo PPCT: Tiết 8 - Bài 8 – chủ đề “Quang hợp ở thực vật”
- Tiết 2: Tiết theo PPCT: Tiết 9 - Bài 9 – chủ đề “Quang hợp ở thực vật”
1.5. Đối tượng nghiên cứu
- Học sinh 4 lớp 11 gồm 11B1, 11B2, 11B4, 11B6 trường THPT Thạch
Thành 4 năm học 2021 - 2022.
1.6. Khả năng áp dụng
Áp dụng trong dạy học chính khóa mơn sinh học 11.

2

skkn


Trường THPT Thạch Thành 4

 

SKKN năm 2022

2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

2.1. Cơ sở lý luận của vấn đề
2.1.1. Kĩ thuật dạy học là gì ?
Hiểu theo cách thơng thường: Kĩ thuật dạy học là những biện pháp,
cách thức hành động của giáo viên trong các tình huống hành động nhỏ nhằm
thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. Các kĩ thuật dạy học chưa phải là
các phương pháp dạy học độc lập mà là những thành phần của phương pháp
dạy học. Ví dụ, trong phương pháp thảo luận nhóm có các kĩ thuật dạy học
như: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật
phòng tranh, kĩ thuật các mảnh ghép...

Một số Kĩ thuật dạy học tích cực như: Động não – Khăn trải bàn – Trưng bày
phịng tranh – Cơng đoạn – Trình bày 1 phút – Hỏi chuyên gia – Hoàn tất một
nhiệm vụ – Hỏi và trả lời – …
2.1.2.Tìm hiểu một số kỹ thuật dạy hoc
a. Kĩ thuật động não
Là sự vận dụng trí tuệ (Động não) tập thể để giả quyết một vấn đề phức
tạp.
Động não là kĩ thuật trong dạy học nhằm giúp học sinh trong một thời
gian ngắn nảy sinh được nhiều ý tưởng, nhiều giả định về một vấn đề nào đó.
Để thực hiện kĩ thuật này, giáo viên cần đưa ra một hệ thống các thông tin
làm tiền đề cho buổi thảo luận. Sau đó tiến hành theo trình tự:
- Giáo viên nêu câu hỏi, vấn đề cần được tìm hiểu trước cả lớp hoặc trước
nhóm, khích lệ học sinh phát biểu và đóng góp ý kiến càng nhiều càng tốt.
- Liệt kê tất cả các ý kiến phát biểu đưa lên bảng hoặc giấy khổ to, không
loại trừ một ý kiến nào, trừ trường hợp trùng lặp.
- Phân loại ý kiến.
- Làm sáng tỏ những ý kiến chưa rõ ràng và thảo luận sâu từng ý.
b. Kĩ thuật các mảnh ghép
Là kĩ thuật tổ chức hoạt động học tập hợp tác kết hợp giữa cá nhân, nhóm
và liên kết giữa các nhóm nhằm giải quyết một nhiệm vụ phức hợp, kích thích
sự tham gia tích cực của học sinh : Nâng cao vai trị của cá nhân trong q
trình hợp tác (Khơng chỉ nhận thức hồn thành nhiệm vụ ở vịng 1 mà cịn
phải truyền đạt kết quả và hồn thành nhiệm vụ ở vòng 2).
--- Vòng 1: 1
1
1
2
2
2
3

3
3

- - Vòng 2:

1

2

3

1

2

3

1

2

3

- Vịng 1: Hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm đựoc giao 1 nhiệm vụ
VD: Nhóm 1: Nhiệm vụ A; Nhóm 2: Nhiệm vụ B; Nhóm 3: Nhiệm vụ C,...
3

skkn



Trường THPT Thạch Thành 4

SKKN năm 2022

-> Đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm đều trả lời được tất cả các câu hỏi
trong nhiệm vụ được giao, trình bày được kết quả câu trả lời của nhóm.
- Vịng 2: Hình thành nhóm mới (1 người từ nhóm 1, 1 người từ nhóm 2, 1
người từ nhóm 3,...)
-> Sau khi chia sẻ thơng tin vịng 1, nhiệm vụ mới sẽ được giao cho nhóm
vừa thành lập để giải quyết và trình bày kết quả nhiệm vụ vịng 2.
c. Học theo góc
Là phương pháp tổ chức hoạt động học tập theo đó học sinh thực hiện các
nhiệm vụ khác nhau tại các vị trí cụ thể trong khơng gian lớp học đảm bảo
cho học sinh học sâu và học thoải mái. Các bước dạy học theo góc như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị:
+ Lựa chọn nội dung bài học phù hợp.
+ Xác định nhiệm vụ cụ thể cho từng góc.
+ Thiết kế các hoạt động để thực hiện nhiệm vụ ở từng góc bao gồm
phương tiện/ tài liệu ( tư liệu nguồn, văn bản hướng dẫn làm việc theo
góc, bản hướng dẫn theo mức độ hỗ trợ, bản hướng dẫn tự đánh giá,...)
- Bước 2: Tổ chức hoạt động học tập theo góc:
+ Giới thiệu bài học và các góc học tập.
+ Học sinh được lựa chọn góc theo sở thích, sau đó học luân phiên tại các
góc theo thời gian quy định (Ví dụ 10-15’ mỗi góc) để đảm bảo học sâu.
+ Tổ chức trao đổi/ chia sẻ (Thực hiện linh hoạt).
d. Kĩ thuật “Khăn phủ bàn”
Là kĩ thuật tổ chức hoạt động học tập mang tính hợp tác kết hợp giữa
hoạt động cá nhân và nhóm nhằm kích thích, thúc đẩy sự tham gia tích cực,
tăng cường tính độc lập, trách nhiệm cuả cá nhân học sinh, phát triển mô hình
hợp tác giữa các học sinh.


4

skkn


Trường THPT Thạch Thành 4

SKKN năm 2022

- Thực hiện kĩ thuật “ Khăn phủ bàn” qua 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn học sinh hoạt động độc lập: Các thành viên trong nhóm ngồi
vào vị trí như hình vẽ, hoạt động tư duy tập trung vào câu hỏi (hoặc
chủ đề,...), sau đó trình bày ý kiến của bản thân vào ơ quy định trong
“khăn phủ bàn” độc lập tương đối với các thành viên khác.
+ Giai đoạn học sinh hoạt động tương tác: Các thành viên chia sẻ và thảo
luận các câu trả lời, sau đó viết ý kiến chung của cả nhóm vào ơ giữa
tấm khăn phủ bàn.
e. Kĩ thuật chia nhóm
Khi tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm, giáo viên nên sử dụng
nhiều cách chia nhóm khác nhau để gây hứng thú cho học sinh, đồng thời tạo
cơ hội cho các em được học hỏi, giao lưu với nhiều bạn khác nhau trong lớp.
Dưới đây là một số cách chia nhóm:
- Chia nhóm theo số điểm danh, theo các màu sắc, theo các loài hoa, các
mùa trong năm,...:
+ Giáo viên yêu cầu học sinh điểm danh từ 1 đến 4/5/6...(tùy theo số
nhóm giáo viên muốn có là 4,5 hay 6 nhóm,...); hoặc điểm danh theo các màu
(xanh, đỏ, tím, vàng,...); hoặc điểm danh theo các lồi hoa (hồng, lan, huệ,
cúc,...); hay điểm danh theo các mùa (xuân, hạ, thu, đơng,...)
+ u cầu các học sinh có cùng một số điểm danh hoặc cùng một

mầu/cùng một loài hoa/cùng một mùa sẽ vào cùng một nhóm.
- Chia nhóm theo hình ghép
+ Giáo viên cắt một số bức hình ra thành 3/4/5... mảnh khác nhau, tùy
theo số học sinh muốn có là 3/4/5... học sinh trong mỗi nhóm. Lưu ý là số
bức hình cần tương ứng với số nhóm mà giáo viên muốn có.
+ Học sinh bốc ngẫu nhiên mỗi em một mảnh cắt.
+ Học sinh phải tìm các bạn có các mảnh cắt phù hợp để ghép lại thành
một tấm hình hồn chỉnh.
+ Những học sinh có mảnh cắt của cùng một bức hình sẽ tạo thành một
nhóm.
- Chia nhóm theo sở thích
Giáo viên có thể chia học sinh thành các nhóm có cùng sở thích để các em
có thể cùng thực hiện một cơng việc u thích hoặc biểu đạt kết quả cơng việc
của nhóm dưới các hình thức phù hợp với sở trường của các em. Ví dụ: Nhóm
họa sĩ, nhóm nhà thơ, nhóm hùng biện,...
- Chia nhóm theo tháng sinh: Các học sinh có cùng tháng sinh sẽ làm
thành một nhóm.
Ngồi ra cịn có nhiều cách chia nhóm khác như: nhóm cùng trình độ,
nhóm hỗn hợp, nhóm theo giới tính,....
g. Kĩ thuật giao nhiệm vụ
Giao nhiệm vụ phải cụ thể, rõ ràng:
- Nhiệm vụ giao cho cá nhân/nhóm nào?
- Nhiệm vụ là gì?
5

skkn


Trường THPT Thạch Thành 4


SKKN năm 2022

- Địa điểm thực hiện nhiệm vụ ở đâu?
- Thời gian thực hiện nhiệm vụ là bao nhiêu?
- Phương tiện thực hiện nhiệm vụ là gì?
- Sản phẩm cuối cùng cần có là gì?
- Cách thức trình bày/ đánh giá sản phẩm như thế nào?
Nhiệm vụ phải phù hợp với: mục tiêu hoạt động, trình độ học sinh, thời
gian, khơng gian hoạt động và cơ sở vật chất, trang thiết bị
h. Kĩ thuật đặt câu hỏi
Trong dạy học theo phương pháp cùng tham gia, giáo viên thường phải sử
dụng câu hỏi để gợi mở, dẫn dắt tìm hiểu, khám phá thơng tin, kiến thức, kĩ
năng mới, để đánh giá kết quả học tập của học sinh; học sinh cũng phải sử
dụng câu hỏi để hỏi lại, hỏi thêm giáo viên và các học sinh khác về những nội
dung bài học chưa sáng tỏ.
Sử dụng câu hỏi có hiệu quả đem lại sự hiểu biết lẫn nhau giữa học sinh *
giáo viên và học sinh * học sinh. Kĩ năng đặt câu hỏi càng tốt thì mức độ
tham gia của càng nhiều; học sinh sẽ học tập tích cực hơn.
- Mục đích sử dụng câu hỏi trong dạy học là để
+ Kích thích, dẫn dắt học sinh suy nghĩ, khám phá tri thức mới, tạo điều
kiện cho học sinh tham gia vào quá trình dạy học
+ Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh và sự quan tâm,
hứng thú của các em đối với nội dung học tập
+ Thu thập, mở rộng thông tin, kiến thức
- Khi đặt câu hỏi cần đảm bảo các yêu cầu sau
+ Câu hỏi phải liên quan đến việc thực hiện mục tiêu bài học
+ Ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu
+ Đúng lúc, đúng chỗ
+ Phù hợp với trình độ học sinh
+ Kích thích suy nghĩ của học sinh

+ Phù hợp với thời gian thực tế
+ Sắp xếp thep trình tự từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.
+ Không ghép nhiều câu hỏi thành một câu hỏi móc xính
+ Khơng hỏi nhiều vấn đề cùng một lúc
2.2. Thưc trạng của vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến
2.2.1. Thực trạng sử dụng kĩ thuật dạy học của giáo viên
Việc ứng dụng phương pháp đổi mới trong giảng dạy những năm gần
đây đã thực sự được nhiều trường quan tâm, đặc biệt là các phương pháp và kĩ
thuật dạy học tích cực đã triển khai thực hiện. Ở trường THPT Thạch Thành 4
tất cả các môn học đều đổi mới theo hướng này. Tuy nhiên việc sử dụng chưa
được nhiều, một số giáo viên còn ngại đầu tư vì nghĩ rằng sẽ tốn thời gian
chuẩn bị một bài giảng, đối tượng học sinh chưa chấp nhận. Chính vì vậy mà
các giáo viên thực hiện chưa nhiều ở các tiết học.

6

skkn


Trường THPT Thạch Thành 4

SKKN năm 2022

Bản thân tôi làm nhiệm vụ giảng dạy môn sinh học tại trường, tôi nhận
thấy việc sử dụng các kĩ thuật dạy học trong giảng dạy mơn học này rất hiệu
quả. Chính vì vậy tôi cũng đã tận dụng tối đa cơ sở vật chất của Nhà trường
để giảng dạy, đồng thời bản thân luôn trau dồi, cập nhật thường xuyên kiến
thức về chuyên môn phục vụ cho soạn và giảng dạy.
2.2.2. Thực trạng học tập của học sinh
Một số học sinh còn thụ động trong quá trình nghiên cứu tài liệu, sách

giáo khoa, một số học sinh khác ghi bài chờ giáo viên đọc – chép, thơng báo
thơng tin,..
Vì vậy, việc tập trung nghiên cứu, xây dựng hệ thống kĩ thuật dạy học để dạy
học Sinh học là rất cần thiết.
2.3. Các giải pháp và tổ chức thực hiện sáng kiến kinh nghiệm
2.3.1. Các giải pháp thực hiện
“ Sử dụng một số kĩ thuật dạy học tích cực trong giảng dạy chủ đề
“Quang hợp ở thực vật - sinh học 11” ở trường THPT Thạch Thành 4
nhằm nâng cao năng lực tự học cho học sinh” thì cần các giải pháp sau:
- Giáo viên chuẩn bị tốt các hoạt động học qua các bài tập tình huống, câu
hỏi về số liệu, hình ảnh, sơ đồ minh hoạ, video sinh động, cập nhật được tính
thực tế, khoa học của bài học.
- Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập cho học sinh linh hoạt, phù hợp.
- Giáo viên tổ chức, hỗ trợ, dẫn dắt học sinh trong quá trình học tập.
2.3.2. Tổ chức thực hiện
2.3.2.1. Soạn bài
Để bài soạn có cấu trúc chặt chẽ, logic được quy định bởi cấu trúc của bài
học giáo viên phải:
- Xác định mục tiêu, trọng tâm và kiến thức cơ bản của bài học để làm nổi
bật các mối quan hệ giữa các hợp phần kiến thức của bài.
- Xác định phương pháp và các kỹ thuật dạy học của bài
- Thiết kế bài giảng.
(Tiết 8 – 11) CHỦ ĐỀ: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT ( 4 tiết)
Chuyển hoá vật chất và năng lượng là một trong những đặc trưng quan trọng
nhất ở sinh vật nói chung và thực vật nói riêng. Trong đó q trình quang hợp
ở thực vật là một trong những quá trình sinh lý trung tâm bởi vai trò hết sức
quan trọng là tạo ra ơxy cho khí quyển của chúng ta, hơn nữa dưới góc độ sản
xuất lương thực, năng suất chung của lục lạp nhỏ xíu lại là khổng lồ . Quang
hợp tạo ra ước tính 160 tỉ tấn cacbonhidrat, chính quang hợp đem lại sự sống
7


skkn


Trường THPT Thạch Thành 4

SKKN năm 2022

cho cả hành tinh. Vì vậy để giúp HS hiểu rõ về quang hợp ở thực vật và
những vấn đề liên quan đến quang hợp, nhóm chun mơn sinh học đã xây
dựng chủ đề này trên cơ sở gộp 4 bài có kiến thức liên quan trong chương I
gồm:
Bài 8: Quang hợp ở thực vật.
Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM.
Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp
Bài 13: Thực hành: Phát hiện diệp lục và carôtenôit.
A. Mục tiêu dạy học của chủ đề, cấu trúc chủ đề, thời lượng dạy học
I. Mục tiêu dạy học của chủ đề
Yêu cầu cần đạt
Năng lực sinh học
- Viết được PTTQ của quang hợp ở - Sinh học 1.1. Viết được PTTQ của
thực vật.
quang hợp ở thực vật.
- Nêu được các vai trò của quang
- Sinh học 1.2.Nêu được các vai trị
hợp.
của quang hợp.
- Trình bày được cấu tạo hình thái bên - Sinh học 1.3.Trình bày được cấu tạo
ngồi lá phù hợp với chức năng
hình thái bên ngoài lá phù hợp với

quang hợp.
chức năng quang hợp.
- Trình bày được thành phần, vai trị - Sinh học 1.4.Trình bày được thành
của hệ sắc tố quang hợp.
phần, vai trò của hệ sắc tố quang
- Phân biệt được pha sáng và pha tối hợp.
ở các nội dung sau: sản phẩm,
- Sinh học 2.1. Phân biệt được pha
nguyên liệu, nơi xảy ra.
sáng và pha tối ở các nội dung sau:
- Phân biệt được các con đường cố
sản phẩm, nguyên liệu, nơi xảy ra.
định CO2 trong pha tối ở các nhóm
- Sinh học 2.2.Phân biệt được các
thực vật C3, C4 và CAM.
con đường cố định CO2 trong pha tối
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng
ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
đến quang hợp.
- Sinh học 3.1.Nêu được các yếu tố
- Làm được thí nghiệm phát hiện
ảnh hưởng đến quang hợp.
diệp lục và carôtenôit.
- Sinh học 4.1. Làm được thí nghiệm
- Vận dụng thực tiễn trong trồng trọt phát hiện diệp lục và carôtenôit.
giúp tăng năng suất cây trồng, trồng - Sinh học 4.2.Vận dụng thực tiễn
cây gây rừng và bảo vệ rừng.
trong trồng trọt giúp tăng năng suất
cây trồng, trồng cây gây rừng và bảo
vệ rừng.

II. Nội dung chính chủ đề:
1. Khái quát về quang hợp và bộ máy quang hợp ở thực vật.
2. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp
4. Thực hành: Phát hiện diệp lục và carôtenôit
III. Thời lượng chủ đề
Chủ đề “QUANG HỢP Ở THỰC VẬT” gồm số tiết dạy như sau:
8

skkn


Trường THPT Thạch Thành 4

STT
1
2
3
4

SKKN năm 2022

Dự
tính số
tiết

Nội dung
1. Khái quát về quang hợp và bộ máy quang
hợp ở thực vật.
2. Quang hợp ở các nhóm thực vật c3, c4 và

CAM.
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp
4. Vận dụng (Thực hành: Phát hiện diệp lục
và carơtenơit) và tìm tòi mở rộng

1
1

1

Tổng
4
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Nội dung chủ đề “ Quang hợp ở thực vật”
- Kế hoạch thực hiện chủ đề (04 tiết)
- Kế hoạch tự học của nhóm .
- Kế hoạch thực hiện dự án học tập của nhóm.
-Hình ảnh của các bài 8, 9, 10.
-Dụng cụ, hoá chất và mẫu vật: Ống nghiệm, dao, cốc thuỷ tinh, cồn, nước
cất, lá cây các màu, củ, quả có màu vàng, đỏ…
- Phiếu học tập ( Nằm trong phần các hoạt động học)
2. Học sinh.
- Đọc trước nội dung bài 8,9,10, và 13.
- Mẫu vật thật: Lá cây màu xanh, đỏ, củ quả vàng, đỏ.
C. Các hoạt động học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là bón phân hợp lý cho cây trồng giúp tăng năng suất mà lại khơng
gây ơ nhiễm mơi trường? Nêu các phương pháp bón phân?

3. Tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1. Khởi động / đặt vấn đề.
* Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
*cách thực hiện
Hoạt động của giáo viên ( GV)
Hoạt động của
học sinh (HS)
-GV cho HS quan sát một số hình ảnh
+Về cây cảnh :
HS quan sát hình
ảnh và suy nghĩ trả
9

skkn


Trường THPT Thạch Thành 4

SKKN năm 2022

lời câu hỏi của GV.

CH1: Theo em nếu đủ ánh sáng có nên đặt bình cây
cảnh trong phịng ngủ khơng? Vì sao?
+ Về các vườn cây ăn quả đang thu hoạch, cánh đồng
lúa đang chín và đặt vấn đề:

Trong 15 năm trở lại đây nơng dân có những mùa bội
thu về năng suất lúa và cây trồng khác, nguyên nhân

có nhiều trong đó phải kể đến các biện pháp canh tác
giúp tăng năng suất cây trồng. Vậy dựa vào cơ sở nào
mà áp dụng những biện pháp đó, chúng ta tìm hiểu
tồn bộ chủ đề sẽ có câu trả lời.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức.
Hoạt động 2.1.Hướng dẫn tiến trình tham gia và thực hiện chủ đề
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn, tổ chức lớp tham gia hoạt
- Mỗi nhóm bầu ra 1 nhóm
động học tập
trưởng, nhóm phó, thư ký…
- Phân nhóm: 6 - 7 nhóm, mỗi nhóm 05
- Thảo luận thống nhất
HS.
mạch kiến thức của chuyên đề.
- Hướng dẫn HS thảo luận xây dựng và
- Nhận các phiếu học tập, kế
thống nhất mạch kiến thức của chủ đề.
hoạch tự học,…Nghe hướng
- Hướng dẫn HS chuẩn bị kế hoạch học dẫn, ghi nhận thông tin.
tập. - Quy định thời gian chuẩn bị để
- Phân cơng nhiệm vụ học
hồn thành chủ đề: 1 tuần
tập:
- Nhóm trưởng phân cơng
nhiệm vụ và lập kế hoạch cho
nhóm; các thành viên lập kế
hoạch tìm hiểu theo sự phân
cơng của nhóm trưởng.

Hoạt động 2.2. Tìm hiểu khái quát về quang hợp và bộ máy quang hợp.
*Mục tiêu:
10

skkn


Trường THPT Thạch Thành 4

SKKN năm 2022

- Viết được PTTQ của quang hợp ở thực vật.
- Nêu được các vai trị của quang hợp.
- Trình bày được cấu tạo hình thái bên ngoài lá phù hợp với chức năng quang
hợp.
- Trình bày được thành phần, vai trị của hệ sắc tố quang hợp.
- Giải thích được tại sao lá cây có màu xanh.
*Cách tiến hành.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh.
I.Khái quát về quang hợp và bộ máy quang hợp.
1.Quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi sau:
- Viết phương trình phản ứng của quá trình quang
hợp.
- HS quan sát hình 1 và
- Từ sản phẩm tạo thành chỉ ra các vai trò của quá kết hợp với thơng tin
trình quang hợp.
SGK. Thảo luận theo
Hình 1- Sơ đồ q trình quang hợp ở cây xanh

nhóm, thống nhất đáp
án.
- Đại diện nhóm phát
biểu.
- Các thành viên khác
của nhóm nghe và bổ
xung.
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét và kết luận nội dung
chéo.
+PTTQ và vai trò của quang hợp.
+ Bộ máy quang hợp.
- Quan sát hình 2a, hãy nêu ra những đặc điểm hình
thái bên ngồi của lá và mô tả cấu tạo của lục lạp (
đã học lớp 10) phù hợp với chức năng quang hợp ở
thực vật.
Hình 2a. Sơ đồ cấu tạo bộ máy quang hợp

2/ Đọc thông tin và dựa vào sơ đồ 2b, trả lời các
câu hỏi dưới đây:
- Sắc tố quang hợp của cây gồm những loại nào?
Vai trò của mỗi loại.
- Giải thích tại sao lá cây có màu xanh lục?
11

skkn


Trường THPT Thạch Thành 4


SKKN năm 2022

Hình 2b. Quang phổ hấp thụ của diệp lục và sơ đồ
hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng

- HS quan sát hình và sơ
đồ và kết hợp với thông
tin SGK. Thảo luận theo
cặp đôi
- Trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét chéo

-GV nhận xét câu trả lời của HS và chính xác kiến
thức
Carotenoit Diệp lục b Diệp lục a Diệp lục a trung tâm

I. Khái quát về quang hợp và bộ máy quang hợp.
1. Khái quát về quang hợp:
a.Phương trình tổng quát :
6 CO2 +12H2O → C6H12O6 + 6H2O + 6O2
b. Vai trò của quang hợp  :
- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu cho xây dựng và dược liệu
cho y học.
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của sinh giới
- Điều hịa khơng khí.
2. Lá là cơ quan quang hợp
a. Hình thái bên ngồi của lá thích nghi với chức năng quang hợp 
- Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được nhiều ánh sáng mặt trời.
- Phiến lá mỏng : thuận lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng.
- Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào

bên trong lá đến lục lạp.
b. Lục lạp – Bào quan quang hợp
- Cấu tạo lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp
- Hình dạng có hình bầu dục  xoay bề mặt tiếp với ánh sáng
- Bên ngoài có màng : gồm màng ngồi và màng trong, để bao bọc và bảo vệ
lục lạp
- Bên trong gồm :
12

skkn


Trường THPT Thạch Thành 4

SKKN năm 2022

+ Grana : do các tilacoit xếp chồng nên nhau trong đó : Màng tilacoit là nơi
phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.
+ Còn Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá
trình tổng hợp ATP trong quang hợp.
+ Chất nền là nơi xảy ra các phản ứng tối
c. Hệ sắc tố quang hợp 
- Hệ sắc tố quang hợp gồm :
+ Nhóm sắc tố chính : Diệp lục a và diệp lục b" hấp thu năng lượng ánh
sáng chuyển thành năng lượng trong ATP và NADPH.
+ Nhóm sắc tố phụ : (Carotenoit) hấp thụ và truyền năng lượng cho diệp
lục a
- Sơ đồ :
Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm.
- Lá cây có màu xanh là do sắc tố quang hợp không hấp phụ ánh sáng màu

xanh lục, nên phản vào mắt ta là màu xanh lục.
- Lá màu đỏ, vàng vẫn quang hợp được.vì màu đỏ, vàng là do các sắc tố phụ
nhiều hơn lấn át diệp lục.
Hoạt động 2.3. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
*Mục tiêu.
- Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, nguyên
liệu, nơi xảy ra.
- Phân biệt được các con đường cố định CO2 trong pha tối ở các nhóm thực
vật C3, C4 và CAM.
*Cách thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học
sinh.
Hoạt động 2.3: Quang hợp ở các nhóm thực vật
a.Tìm hiểu thực vật C3
-GV cho quan sát hình 3, đọc mục I hoàn thành
PHT, trả lời câu hỏi:

Phiếu học tập số 1

HS nghiên cứu
thơng tin : Hình
ảnh và SGK mục I
bài 9, thảo luận theo
nhóm → trả lời câu
hỏi và hoàn thành
13

skkn



Trường THPT Thạch Thành 4

SKKN năm 2022

Đặc điểm
Pha sáng
Pha tối
Khái niệm
Nơi diễn ra
Nguyên liệu
Sản phẩm
- Trong quá trình HS thảo luận Gv quan sát và giúp
đỡ các nhóm cịn lúng túng
-GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
Mở rộng : sử dụng kĩ thuật tia chớp
-Chất tiếp nhận CO2 đầu tiên ?
-Sản phẩm có định CO2 đầu tiên ?
-Tại sao gọi là chu trình C3, chu trình Canvin ?
b.Tìm hiểu thực vật C4, CAM và điểm giống khác
với thực vật C3.
GV cho HS quan sát chu trình C3, C4 và CAM và
yêu cầu HS nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm hồn
thành phiếu học tập số 2 :

phiếu học tập.
- Đại diện nhóm
phát biểu.
- Thành viên khác
nghe, bổ xung.

- Nhóm khác nhận
xét, phản biện.

HS trả lời dựa trên
sơ đồ pha tối GV
cho quan sát hoặc
hình 9.2 SGK.

Phiếu học tập số 2
So sánh điểm giống và khác nhau về quang hợp giữa
3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM:
- Giống nhau:
- Khác nhau:

HS nghiên cứu
thông tin SGK mục
I.2, II, III và hình
9.2, 9.3, 9.4 thảo
luận theo nhóm →
trả lời câu hỏi và
hoàn thành phiếu
học tập.
14

skkn


Trường THPT Thạch Thành 4

Nội dung


Thực
vật C3

SKKN năm 2022

Thực
vật C4

Thực vật
CAM

Đối tượng thực
vật
Điều kiện sống
Loại tế bào
quang hợp
Thời gian diễn
ra cố định CO2
Diễn biến (các
giai đoạn)
Năng suất sinh
học
- Trong quá trình HS thảo luận GV quan sát và giúp
đỡ các nhóm cịn lúng túng.
-GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
- Mở rộng : Tại sao gọi là nhóm thực vật C3, C4,
CAM?
- GV tổng kết.


- Đại diện nhóm
phát biểu.
- Thành viên khác
nghe, bổ xung.
- Nhóm khác nhận
xét, phản biện.
- HS tiếp tục thảo
luận để trả lời yêu
cầu của GV.

* Tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS
Mức độ hồn thành
Câu hỏi
Mức 1
Mức 2
- Hoàn thành nội
- Hoàn
- Phân biệt được pha
dung phiếu học tập
thành đủ
sáng và pha tối quang
số 1 và số 2.
các nội
hợp thực vật C3.
- Tại sao gọi là thực dung trong - Phân biệt được các con
vật C3, C4 và CAM? phiếu học đường cố định CO2 trong
tập.
pha tối ở các nhóm thực
vật C3, C4 và CAM.
*Tiểu kết

II. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
1.Thực vật C3.
Phiếu học tập số 1

Mức 3
Giải thích
được tên
gọi là thực
vật C3, C4
và CAM.

15

skkn


Trường THPT Thạch Thành 4

Đặc điểm
Khái niệm

SKKN năm 2022

Pha sáng
Chuyển hoá năng lượng ánh
sáng thành năng lượng hoá
học trong ATP và NADPH.

Nơi diễn ra Tilacoit của lục lạp
Nguyên liệu H2O, NADH+, ADP và ánh

sáng
Sản phẩm
NADPH, ATP, O2

Pha tối
Chuyển hoá năng lượng hoá
học trong ATP và NADPH
thành năng lượng hoá học dự
trữ trong hợp chất hữu cơ.
Chất nền lục lạp
ATP, NADPH và CO2
Chất hữu cơ, H2O, NADH+
và ADP

2.Thực vật C4, CAM và điểm giống khác với thực vật C3.
Phiếu học tập số 2
So sánh điểm giống và khác nhau về quang hợp giữa 3 nhóm thực vật C3, C4
và CAM:
- Giống nhau:
+ Pha sáng các nhóm thực vật đều giống nhau.
+ Trong pha tối đều có chu trình C3 ( Canvin).
- Khác nhau:
Nội dung
Đối tượng TV

Điều kiện sống

Thực vật C3
Đa số các loài rêu
cho đến cây gỗ lớn

sống khắp nơi.

Thực vật CAM
Thực vật C4
Gồm một số loài TV mọng nước
sống ở vùng nhiệt
đới và cận nhiệt
đới.
Vùng ơn đới, á
Khí hậu nóng ẩm, Khí hậu khơ hạn
nhiệt đới, điều kiện kéo dài, nhiệt độ,
cường độ ánh sáng, ánh sang cao
CO2, O2 bình
thường.
Ban ngày
Ban ngày
Ban đêm

Thời gian diễn
ra cố định CO2
Loại tế bào QH TB mơ giậu

Diễn biến ( các Chỉ có 1 giai đoạn
giai đoạn)
là chu trình C3

Năng suất sinh
học

Trung bình


Tế bào mơ giậu
và bao bó mạch
Gồm 2 chu trình:
+ C4: Xảy ra ở
TB mơ giậu.
+ C3: Xảy ra ở
TB bao bó mạch.
Cao

TB bao bó mạch
Gồm 2 chu trình
như C4 nhưng
xảy ra ở một loại
tế bào ( mô giậu)
Thấp

16

skkn


Trường THPT Thạch Thành 4

SKKN năm 2022

- Tên gọi thực vật C3 : Sản phẩm đầu tiên trong chu trình C3 là hợp chất 3C
(APG)
- Tên gọi thực vật C4 :Sản phẩm đầu tiên trong chu trình C4 là hợp chất 4C
(AOA)

- Tên gọi Cam : Viết tắt theo tiếng Latin : Crassulacean acid
metabolism (trao đổi chất axít Crassulacea- Họ cảnh thiên hay thực vật mọng
nước)
Hoạt động 3. Luyện tập.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ.
Học sinh làm việc độc lập trả lời các câu hỏi sau:
Quan sát hình sau và trả lời câu hỏi số 1 và 2:

Câu 1/ Trong PTTQ của quang hợp (1) và (2) là những chất nào ?
(1) + 12 H2O

Ánh sáng mặt trời

(2) + 6O2 + 6H2O

Diệp lục

A. (1) CO2, (2) C6H12O6.
B. (1) C6H12O6, (2) CO2.
C. (1) O2, (2) C6H12O6.
D. (1) O2, (2) CO2.
Câu 2/ Sản phẩm của pha sáng gồm có:
A. ATP, NADPH và O2
B. ATP, NADPH và CO2
C. ATP, NADP+và O2
D. ATP, NADPH.
Câu 3/ Vì sao lá cây có màu xanh lục?
A. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
B. Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục
C. Vì nhóm sắc tố phụ (carotênơit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

D. Vì hệ sắc tố không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
Câu 4/ Sản phẩm của quá trình quang hợp là :
A. hidratcacbon,O2
C. O2, H2O, năng lượng
B. glucôzơ,O2
D. CO2, O2, năng lượng
Câu 5/ Vai trị nào dưới đây khơng phải của quang hợp?
A. Tích luỹ năng lượng.
B. Tạo chất hữu cơ.
C. Điều hồ nhiệt độ của khơng khí.
D. Giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống.
17

skkn


Trường THPT Thạch Thành 4

SKKN năm 2022

Câu 6/ Lá có hình thái phù hợp với chức năng như thế nào?
Câu 7/ Nêu thành phần và chức năng của hệ sắc tố quang hợp trong lá xanh?
Câu 8/ Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
A. H2O ( quang phân li H2O).
B. Pha sáng.
C. Pha tối.
D. Chu trình Canvin.
Quan sát các hình sau kết hợp sách giáo khoa để trả lời các câu hỏi 9 -15

Câu 9/ Chất nhận CO2 đầu tiên ở TV C3:

A. Ribulôzơ 1,5 điP.
B. APG.
C. AlPG.
D. C6H12O6.
Câu 10/ Thực vật C4 năng suất hơn thực vật C3 vì:
A. Tận dụng ánh sáng mạnh.
C. Có hơ hấp sáng
B. Nhu cầu nước thấp.
D. Khơng có hơ hấp sáng.
Câu 11/ Nhóm thực vật C3 được phân bố như thế nào?
A. Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
B. Sống ở vùng sa mạc.
C. Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
D. Sống ở vùng nhiệt đới.
Câu 12/ Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình C4 là:
A. APG (axit phốtphoglixêric).
B. AlPG (anđêhit photphoglixêric).
C. AM (axitmalic).
D. Một chất hữu cơ có 4 các bon trong phân tử (axit ơxalơ axêtic – AOA).
Câu 13/ Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là:
A. Lúa, khoai, sắn, đậu.
B. Ngơ, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
D. Cam, quít, bưởi.
Câu 14/ Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là:
A. Đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm. B. Chỉ mở ra khi hồng hơn.
C. Chỉ đóng vào giữa trưa.
D. Đóng vào ban đêm và mở ra ban ngày.
Câu 15/ Cho biết loại cây nào có thể hấp thu khí carbonic vào ban đêm do
con người thở ra trong lúc ngủ?

Câu 16/ Cho sơ đồ cố định CO2 trong pha tối ở cây ngô:
18

skkn



×