BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TỐN
KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ÐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH
CƠ KHÍ NGƠ GIA PHÁT
GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
MSSV: 15125130
SKL 0 0 5 4 6 9
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2019
do an
TRƯỜ NG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM
KHOA KINH TẾ
BỘ MƠN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI : KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH
CƠ KHÍ NGƠ GIA PHÁT
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Minh Thu
MSSV:
15125130
Lớp:
151250A
GVHD:
TH.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
TP Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2019
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn
khoăn lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay khơng? Doanh thu có trang
trải được tồn bộ chi phí bỏ ra hay khơng? Làm thế nào để tối đa hố lợi nhuận?”.
Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp tồn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì
phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh
doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp
phải có mức doanh thu hợp lí.
Hơn nữa, Báo cáo KQKD là một BCTC tổng hợp, phản ánh tổng qt tình
hình doanh thu, chi phí tạo ra doanh thu và KQKD trong một kỳ kế toán của DN.
Báo cáo KQKD nhằm cung cấp thông tin một cách đầy đủ cho người sử dụng
về tình hình tài chính và kết quả tất cả hoạt động của DN trong kỳ báo cáo để từ đó
có thể đưa ra quyết định kinh tế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt
động khác của DN.
Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu chi phí và xác định kết
quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp.
Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và bộ phận kế
tốn về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh
giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng Ty TNHH Cơ Khí Ngơ Gia Phát” để
nghiên cứu và làm chuyên đề khóa luận tốt nghiệp cho mình.
❖ Đối tượng nghiên cứu
Đề tài đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề liên quan đến công tác kế tốn doanh thu,
chi phí và XĐ KQKD tại Cơng ty TNHH Cơ Khí Ngơ Gia Phát.
❖ Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và XĐ KQKD cũng
như có thể nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH Cơ Khí
Ngơ Gia Phát.
Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện hệ thống kế
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
1
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
tốn doanh thu, chi phí và XĐ KQKD tại Cơng ty TNHH Cơ Khí Ngơ Gia Phát để
hoạt động kinh doanh của DN ngày càng hiệu quả hơn.
Qua đó củng cố lại kiến thức đã học, áp dụng vào thực tế giúp em hiểu rõ và
nắm vững hơn về công tác kế toán mà em đã được học trong trường, giúp em tìm hiểu
và rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân, và cho cơng việc sau này của mình.
❖ Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi khơng gian: Tập trung tìm hiểu “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh” tại phịng kế tốn Cơng ty TNHH Cơ Khí Ngơ Gia Phát.
Số liệu minh họa cho phần nghiên cứu thuộc năm 2018.
❖ Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành chuyên đề này, em sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp đánh giá: Là phương pháp dùng đơn vị đo lường bằng tiền tệ để
biểu hiện giá trị của từng loại tài sản trong doanh nghiệp theo những nguyên tắc nhất
định.
Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Được áp dụng để thu thập số liệu thơ
của cơng ty, sau đó tồn bộ số liệu thơ được xử lý và chọn lọc để đưa vào báo cáo
một cách chính xác.
Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân tích,
so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong cơng tác kinh
doanh nhằm tìm ra ngun nhân và giải pháp khắc phục.
Đồng thời em cũng tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện
hành. Tham khảo sách báo và một số tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
❖ Bố cục của đề tài
Nội dung bài báo cáo gồm có 4 chương
Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH Cơ Khí Ngơ Gia Phát.
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
Chương 3: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty TNHH Cơ Khí Ngơ Gia Phát năm 2018.
Chương 4: Nhận xét - Kiến nghị.
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
2
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QT CƠNG TY TNHH
CƠ KHÍ NGƠ GIA PHÁT
Đặc điểm, tình hình chung của Cơng Ty TNHH Cơ Khí Ngơ Gia Phát
Giới thiệu khái qt
Trong nền kinh tế hiện nay với xu hướng hội nhập và mở cửa bất kỳ một doanh
nghiệp nào cũng được tạo điều kiện thuận lợi để phát triển. Cùng với đó là sự nỗ lực
của doanh nghiệp với mục tiêu cao nhất là khẳng định vị thế của công ty trên thị
trường Việt Nam.
Để tồn tại và phát triển Công Ty TNHH Ngô Gia Phát luôn nắm bắt được cơ
hội một cách kịp thời và điều chỉnh bản thân doanh nghiệp sao cho phù hợp với quy
luật phát triển của thị trường hiện nay. Tuy chỉ là Công ty vừa và nhỏ nhưng Công ty
cũng đang dần trưởng thành và phát triển hơn, luôn tạo được niềm tin cho các đối tác,
bạn hàng và người tiêu dùng trong nước.
-
Tên gọi: CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ NGƠ GIA PHÁT
-
Tên giao dịch Tiếng Anh: NGO GIA PHAT MECHANICAL COMPANY
LIMITED
-
Mã số thuế: 0310588871 - Ngày cấp đăng ký lần đầu ngày 17/01/2011, đăng
ký thay đổi lần thứ 4 ngày 08/09/2016 - Cơ quan cấp: Sở Kế Hoạch & Đầu Tư
TP.HCM
-
Đại diện là Ông: NGÔ MINH THÁI - Chức vụ: Giám đốc
-
Địa chỉ trụ sở chính: 199/18 Tô Ngọc Vân, Khu phố 3, Phường Linh Đông,
Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
-
Địa chỉ nơi làm việc: 927/1N Tỉnh lộ 43, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức
-
Điện thoại: (+848) 028 62748181 hoặc 028 66 56 4141
-
Email:
-
Website: www.cokhingogiaphat.com.vn
Lịch sử hình thành và phát triển
Theo nguồn thơng tin nội bộ Cơng ty:
-
Cơng Ty TNHH Cơ Khí Ngơ Gia Phát hoạt động lần đầu với mức vốn điều lệ
là 1.800.000.000đ (Một tỷ tám trăm triệu đồng chẵn).
-
Tiền thân Công Ty lấy tên là: CÔNG TY TNHH SX TM DV CƠ KHÍ THÁI
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
3
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRUNG được thành lập ngày 17/01/2011 và đi vào hoạt động theo giấy phép
kinh doanh số 0310588871 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP HCM cấp.
-
Trong quá trình hoạt động để phù hợp với tình hình kinh doanh, cơng ty đã
thay đổi tên và ngôi vị trong công ty để giúp cơng việc thuận lợi và nhanh
chóng hơn.
-
Lần 2 cơng ty lấy tên là: CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ NGƠ GIA PHÁT. Ngày
04/04/2013 theo giấy phép kinh doanh số 0310588871 do Sở Kế Hoạch và
Đầu Tư TP HCM cấp.
-
Lần 3 CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ NGƠ GIA PHÁT đăng ký thêm ngành nghề
để mở rộng lĩnh vực của Doanh Nghiệp. Ngày 18/09/2014 theo giấy phép kinh
doanh số 0310588871 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP HCM cấp.
-
Lần 4 CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ NGƠ GIA PHÁT tăng vốn điều lệ để mở
rộng sản xuất và bổ sung vốn lưu động. Ngày 8/09/2016 theo giấy phép kinh
doanh số 0310588871 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP HCM cấp.
Sau 4 lần thay đổi: CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ NGƠ GIA PHÁT đã chinh
phục được khách hàng bằng sự vượt trội về chất lượng và uy tín của mình để theo kịp
với kinh tế thị trường và Quản lí cơng ty ngày càng tốt hơn.
Lĩnh vực hoạt động
Với bề dày kinh nghiệm nhiều năm trong nghề chuyên viên tư vấn, thiết kế,
cung cấp, lắp đặt và bảo hành bảo trì các sản phẩm inox, thiết bị công nghiệp, gia
dụng và chế tạo sản xuất chi tiết máy..., Ngô Gia Phát đã và đang phát triển hoạt động
sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trường trong việc phát triển hoạt động
sản xuất, kinh doanh của mình trong một số lĩnh vực hoạt động chủ yếu:
❖ Lĩnh vực sản xuất cơ khí:
-
Thiết kế và gia cơng mặt hàng inox, sắt.
-
Thiết kế và gia cơng các mặt hàng cơ khí xây dựng và cơ khí xuất nhập khẩu.
-
Thi cơng 100% sắt và inox cho cơng trình xây dựng, nhà hàng, khách sạn,
trường học…
❖ Lĩnh vực thương mại:
-
Gia công chế tạo máy từ bên ngoài và giao cho khách hàng theo yêu cầu.
-
Cung ứng các vật tư, vật dụng nội thất trong gia đình và cơng trình cơng cộng
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
4
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
-
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Kinh doanh các thiết bị nhà bếp trên khắp cả nước.
❖ Lĩnh vực dịch vụ:
-
Cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế, lắp đặt thiết bị hệ thống bếp Âu, Á nhà hàng,
khách sạn, trường học, bệnh viện
-
Cung cấp dịch vụ Bảo trì, sửa chữa thiết bị hệ thống bếp Âu, Á nhà hàng,
khách sạn, trường học, bệnh viện.
-
Cung cấp các vật tư phụ kiện chính hãng, các phụ kiện nhập khẩu và nội địa.
-
Lắp đặt các hệ thống máy theo yêu cầu của khách hàng.
❖ Thị trường hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng Ty TNHH Cơ Khí Ngơ
Gia Phát là chuỗi hệ thống HORECA (một thuật ngữ kinh doanh dùng để chỉ
những người chuyên về hoạt động cung cấp trong ngành công nghiệp thực
phẩm và đồ uống cho ngành nhà hàng, khách sạn và các dịch vụ ăn uống liên
quan. Thuật ngữ này là một từ viết tắt âm tiết của các từ Hotel, Restaurant
và Catering) và hệ thống các siêu thị toàn Việt Nam như: Aeon, Co-op,
BigC…
❖ Các đối tác giao dịch chủ yếu của công ty bao gồm:
-
Công nghiệp: Công ty TNHH Giấy Vina Kraft, Công ty TNHH Sài Gịn
Precision,,..
-
Nhà máy: Cơng ty Cổ Phần Dược Phẩm OPV, Yakul, …
-
Siêu thị: Aeon, BigC, Co-op Mart, Emart, Auchan Việt Nam …
-
Các tiệm bánh trong chuỗi hệ thống HORECA
-
Khách lẻ
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
5
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ tổ chức bộ máy của Cơng ty TNHH Cơ Khí Ngơ Gia Phát
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý đơn vị
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
➢ Ban Giám đốc:
-
Người giữ vai trị chủ chốt trong cơng ty là người quyết định thực thi kế hoạch,
chiến lược phát triển của công ty thông qua sự tổng hợp ý kiến, đánh giá từ hệ
thống các phòng ban trực thuộc sự quản lý của giám đốc. Qua đó ta thấy giám
đốc có nhiệm vụ là: theo dõi, giám sát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
và thay mặt doanh nghiệp ký kết các hợp đồng kinh tế phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doạnh của công ty.
-
Hoạch định chiến lược phát triển, thực hiện các kế hoạch kinh doanh và đầu
tư.
-
Theo dõi, kiểm tra đơn đốc các phịng ban và các bộ phận thực hiện cơng việc.
-
Có nghĩa vụ thực hiện nhiệm vụ được giao, khơng lạm dụng quyền hạn.
➢ Phịng Kinh Doanh:
-
Thu thập thông tin về các mặt hàng mà Công ty đang kinh doanh trên thị
trường. Từ đó tìm ra những mặt hàng tiềm năng cho công ty và chuẩn bị các
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
6
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
cơng tác cho việc ký kết hợp đồng kinh doanh.
-
Hoạch định chiến lược kinh doanh trong từng thời kỳ và thời điểm cụ thể.
-
Chịu trách nhiệm giám sát tình hình kinh doanh của bộ phận mình.
-
Giao dịch trực tiếp với khách hàng, tìm kiếm đối tác kinh doanh.
-
Quản lý tồn bộ nhân viên trong cơng ty.
➢ Phịng Kế Tốn:
-
Chịu trách nhiệm về cơng tác hạch tốn, kế tốn, thống kê tài chính của công
ty.
Thu thập đầy đủ các báo cáo về kế tốn, tài chính, vật tư của các trung tâm và
-
xí nghiệp đúng thời hạn.
-
Lưu trữ chứng từ kế toán an tồn.
-
Làm thủ tục thanh tốn với các trung tâm và ngân hàng nhanh gọn, chính xác.
Nộp các báo cáo kinh doanh đúng kỳ hạn.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
KẾ TỐN
TRƯỞNG
KẾ TỐN VIÊN
THỦ KHO
THỦ QUỸ
Sơ đồ 1.3.a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán
-
Kế toán trưởng:
+ Là người tổ chức, kiểm tra, giám sát thu chi tài chính của công ty.
+ Là người chịu sự lãnh đạo trực tiếp về mặt hành chính của giám đốc doanh
nghiệp đồng thời chịu sự chỉ đạo nghiệp vụ của kế toán trưởng các cấp trên.
+ Lập kế hoạch tài chính đề xuất và điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với tình hình
thực tế của Cơng ty và thị trường.
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
7
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
+ Là người giúp việc trong lĩnh vực chun mơn kế tốn, tài chính cho giám đốc
điều hành, đồng thời xác định đúng khối lượng cơng tác kế tốn nhằm thực hiện hai
chức năng cơ bản của kế tốn là: thơng tin và kiểm tra hoạt động kinh doanh.
+ Kế toán trưởng có quyền phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện các chủ
trương về chuyên môn, ký duyệt các tài liệu kế tốn, có quyền từ chối khơng ký duyệt
vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp khơng phù hợp với chế độ quy định, có
quyền yêu cầu các bộ phận chức năng khác trong bộ máy quản lý ở đơn vị cùng phối
hợp thực hiện những công việc chun mơn có liên quan tới các bộ phận chức năng
đó.
+ Điều hành và kiểm sốt hoạt động của bộ máy kế tốn tồn cơng ty, phân cấp
chỉ đạo các cơng việc trong phịng, chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chun mơn kế
tốn, tài chính của đơn vị thay mặt nhà nước kiểm tra việc thực hiện chế độ, thể lệ
quy định của nhà nước về lĩnh vực kế toán cũng như lĩnh vực tài chính.
-
Kế tốn viên:
• Kế tốn tiền mặt:
+ Tập hợp và kiểm tra nhu cầu thu chi hằng ngày
+ Lập phiếu chi tiền mặt, theo dõi thực chi với sổ sách, báo cáo thu – chi hằng
ngày.
+ Hạch toán kế toán vào phần mềm kế toán hoạt động thu - chi tiền mặt.
+ Lưu trữ các chứng từ kế tốn liên quan đến phần hành cơng việc hợp lý, theo
qui định công ty, đảm bảo an tồn và dễ tìm kiếm.
• Kế tốn bán hàng:
+ Theo dõi các khoản phải thu tiền, và tình trạng cơng nợ của khách hàng.
+ Theo dõi bán hàng hóa dịch vụ theo bộ phận, cửa hàng, nhân viên bán hàng,
theo hợp đồng
+ Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ tồn bộ tình hình bán hàng
của doanh nghiệp trong kỳ, cả về giá trị và số lượng hàng hóa, dịch vụ bán trên
tổng số và trên từng loại mặt hàng, từng phương thức bán hàng.
+ Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế đã phát
sinh trong kỳ và kết chuyển (hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ,
làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh.
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
8
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
+ Cung cấp thơng tin cần thiết về tình hình bán hàng hóa dịch vụ phục vụ cho
việc chỉ đạo và điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
• Kế tốn công nợ:
+ Tham gia vào việc soạn thảo, quản lý các hợp đồng kinh tế đặc biệt là các điều
khoản trong hợp đồng có liên quan đến điều khoản thanh tốn. Theo dõi tiến độ,
tiến trình thanh tốn trong từng hợp đồng, từng đơn hàng cụ thể.
+ Tiến hành nhập dữ liệu, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh dựa trên
phiếu nhập kho, xuất kho để cập nhật thường xuyên liên tục trạng thái công nợ
phải thu cũng như phải trả.
+ Căn cứ vào hợp đồng, kế toán cơng nợ phải theo dõi tình hình phải thu và phải
trả, đối chiếu công nợ.
+ Cuối tháng (quý, năm) kế tốn lập các báo cáo cơng nợ và bảng theo dõi tình
hình các khoản nợ quá hạn để thực hiện các biện pháp thu hồi các khoản phải
thu.
• Kế tốn tài sản cố định:
+ Ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu một cách đầy đủ, kịp thời về số lượng, hiện
trạng và trị giá tài sản cố định hiện có, tình hình tăng giảm tài sản cố định, kiểm
tra việc bảo quản, bảo trì và sử dụng tài sản cơ định
+ Tính tốn và phân bổ mức khấu hao tài sản cố định vào CP sản xuất kinh doanh.
+ Kiểm kê và đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của nhà nước.
• Kế tốn kho:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn, chứng từ trước khi thực hiện Nhập/Xuất kho.
+ Kiểm tra các hóa đơn nhập hàng từ nhà sản xuất, xử lý tất cả các trường hợp
thiếu hụt nguyên vật liệu, hàng hóa trong phạm vi quyền hạn hoặc báo cáo lên
cấp trên để kịp thời giải quyết.
+ Hạch toán việc xuất - nhập hàng hóa, ngun vật liệu, thực hiện hạch tốn
doanh thu, giá vốn và chi phí.
+ Lập các báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn và các báo cáo liên quan khác
theo quy định
+ Kiểm soát nhập xuất tồn kho.
• Kế tốn tiền lương:
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
9
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
+ Tổng hợp các số liệu về số lượng lao động, thời gian kết quả lao động, năng
suất lao động, tính lương và các khoản trích theo lương.
+ Theo dõi tình hình trả - tạm ứng tiền lương, tiền thưởng các khoản phụ cấp, trợ
cấp cho người lao động.
+ Lập các báo cáo về lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương, theo
định kỳ tiến hành phân tích điều chỉnh tình hình lao động, tình hình quản lý và
chi tiêu quỹ lương, cung cấp các thơng tin chi tiết chính xác về lao động tiền
lương cho bộ phận quản lý một cách kịp thời.
+ Ln cập nhật các chính sách tăng lương, điều chỉnh tiền lương theo quy định
của pháp luật
• Kế tốn xác định kết quả kinh doanh:
+ Ghi chép phản ảnh kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, chi phí từ đó tính
tốn kết quả hoạt động kinh doanh, các hoạt động đầu tư tài chính và các hoạt
động khác.
+ Đối với các hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động đầu tư tài chính, kế tốn cần
xác định kết quả theo từng nghiệp vụ riêng biệt hoặc theo từng đơn vị trực thuộc.
+ Cung cấp đầy đủ, kịp thời cho người quản lý những thông tin về kết quả hoạt
động kinh doanh để tiến hành phân tích hoạt động kinh tế và đưa ra những kế
hoạch quyết định trong những kì kinh doanh tới
• Kế tốn thuế
+ Hằng ngày, tập hợp hết các chứng từ gốc, theo dõi sổ sách
+ Hàng quý: Làm báo cáo thuế tháng của quý đó, báo cáo quý cho thuế GTGT,
TNDN, thu nhập cá nhân, báo cáo sử dụng hóa đơn
+ Cuối năm: Làm báo cáo tài chính, báo cáo thuế cho tháng cuối năm và báo
cáo thuế TNDN quý 4, báo cáo quyết tốn thuế thu nhập cá nhân
• Thủ kho:
+ Căn cứ vào phiếu đề nghị nhập - xuất của phòng kinh doanh để ra phiếu xuất
- nhập kho và lập báo cáo hàng nhập, xuất, tồn kho cho Phòng Kế Tốn và Phịng
kế hoạch.
+ Xuất ngun liệu theo phiếu xuất kho.
+ Nhập hàng hóa vào kho, sắp xếp đúng nơi quy định, cập nhật thẻ kho, lập hồ
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
10
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
sơ, lưu hồ sơ và bảo quản.
+ Căn cứ chứng từ và lượng hàng nhập thực tế để lập phiếu nhập kho.
+ Mở sổ theo dõi hàng hoá phát sinh.
+ Phối hợp với thủ kho để kiểm kê kho theo kỳ.
•
Thủ quỹ:
+ Thu chi tiền mặt tại quỹ, đối chiếu báo cáo quỹ với kế tốn thanh tốn để đảm
bảo tính chính xác về các khoản tiền.
+ Theo dõi sự biến động của tiền gửi tại Ngân hàng một cách thường xuyên, theo
dõi và quản lý hóa đơn tài chính của cơng ty.
+ Kiểm tra đề nghị các hợp đồng mua bán
+ Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tài chính trong tháng, theo dõi nguồn vốn
của các cơng trình để đề xuất viết hóa đơn tài chính đúng thuế suất hiện hành.
+ Nộp tiền, rút tiền ngân hàng.
+ Kiểm quỹ hàng tuần
Chính sách kế tốn
❖ Hình thức ghi sổ kế tốn:
Sơ đồ 1.3.b: Sơ đồ hình thức ghi sổ kế tốn trên phần mềm máy tính
Diễn giải sơ đồ: Bên cạnh hạch toán các nghiệp vụ theo phương pháp kế tốn
thủ cơng để lưu giữ và xử lý các chứng từ sổ sách vào lưu kho thì doanh nghiệp đang
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
11
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
dần cập nhật để sử dụng phần mềm kế toán một cách hoàn thiện hơn.
Nhận thấy việc sử dụng phần mềm kế tốn thuận tiện và dễ dàng quản lí hơn
do khả năng của nó có thể ghi nhận một lượng thơng tin rất lớn và trên những cơ sở
thông tin ban đầu có thể chuyển đổi thành những thơng tin hữu ích nhờ những chức
năng của phần mềm. Toàn bộ những thông tin ban đầu đều được tập hợp trong file
dữ liệu cơ sở chỉ cần một chương trình kế tốn sắp xếp phân loại tổng hợp thông tin
ban đầu thành những thơng tin hữu ích là có được tồn bộ hệ thống thông tin tương
tự như trong sổ sách kế tốn của kế tốn thủ cơng nhưng chính xác hơn, rõ rang hơn
và đặc biệt là nhanh chóng hơn.
❖ Quy trình sử dụng kế tốn máy ở Cơng ty:
-
Bước 1: Lập và luân chuyển chứng từ
-
Bước 2: Tổ chức và xử lý chứng từ. Tổ chức phân loại chứng từ, sắp xếp các
chứng từ có liên quan thành một bộ có liên quan để thuận tiện cho việc xử lý
-
Bước 3: Căn cứ chứng từ đã xử lý để nhập dữ liệu vào máy
-
Bước 4: Máy tính phân loại, hệ thống thơng tin theo chương trình đã định để
có thơng tin tổng hợp nên các tài khoản thông tin chi tiết và hệ thống báo cáo
tài chính. Các thơng tin này được hiển thị trên màn hình máy tính và được in
ra giấy lưu vào tập hồ sơ của Công Ty.
Cuối mỗi kỳ kế toán, dựa trên việc tổng hợp các số liệu, chứng từ, sổ chi tiết chứng
từ kế toán các phần hành kế toán tổng hợp lập báo cáo. Hệ thống báo cáo cụ thể:
-
Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 – DN
-
Báo cáo kết quả kinh doanh: Mẫu số B02 – DN
-
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 – DN
-
Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số S09 – DN
Riêng với kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng thì bên cạnh sử
dụng các chứng đúng biểu mẫu của Bộ tài chính quy định như trên thì cần đảm bảo
các yếu tố cơ bản cần thiết với một số chứng từ như: Phiếu nhập kho, xuất kho, Thẻ
kho kế toán và các bảng kê, chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản, hóa đơn giá trị gia
tăng, lệnh giao hàng, hợp đồng bán hàng, hóa đơn bán hàng, sổ chi tiết hàng hóa,
bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn và một số chứng từ liên quan khác.
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
12
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
❖ Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
- Áp dụng chế độ kế tốn theo thơng tư 200/2014/TT-BTC.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 của năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền
cuối kỳ.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng theo Thơng tư
45/2018/TT – Bộ Tài Chính.
Tóm tắt chương 1: Chương một đã giới thiệu tổng quát về đề tài thực hiện, về
lịch sử hình thành và phát triển, lĩnh vực hoạt động, cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý cũng như tổ chức bộ máy kế toán và các chính sách kế tốn được áp
dụng tại cơng ty.
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
13
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ
NGƠ GIA PHÁT
2.1.
Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
Khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
• Theo chuẩn mực kế toán số 01: (Điều 31 khoản a)
Doanh thu và thu nhập khác: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu, khơng bao gồm khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu.
• Theo chuẩn mực kế tốn số 01 (Điều 31 khoản b)
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản
nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông
hoặc chủ sở hữu.
Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí.
Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp, nó phụ thuộc vào
quy mơ và chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh.
Xác định kết quả kinh doanh là so sánh chi phí bỏ ra và thu nhập đạt được
trong cả quá trình kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi, ngược
lại kết quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành
vào cuối kỳ hạch toán tháng, quý hay năm tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu
cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Vai trị của doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
• Vai trị của doanh thu:
Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp. Trước hết doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo trang
trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản
xuất đơn giản cũng như tái sản xuất mở rộng, là nguồn để các doanh nghiệp có thể
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
14
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước như nộp thuế theo quy định, là nguồn để có thể
tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác. Trường
hợp doanh thu không thể đảm bảo các khoản chi phí đã bỏ ra, doanh nghiệp sẽ gặp
khó khăn về tài chính.
• Vai trị của chi phí:
Chi phí kinh doanh có vai trị hết sức quan trọng trong doanh nghiệp thương
mại, nó ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh tới sự tồn tại của doanh
nghiệp trên thương trường. Đay là những chi phí cần thiết để thực hiện q trình lưu
chuyển hàng hố từ nơi mua đến nơi bán.
Thực hiện tốt kế hoạch chi phí kinh doanh thương mại là cơ sở dịch vụ cho
doanh nghiệp thực hiện tốt kế hoạch lưu chuyển hàng hố. Trong đó kế hoạnh chi phí
kinh doanh thương mại được lập trên cơ sở kế hoạch lưu chuyển hàng hố có tốt hay
khơng phụ thuộc vào việc tổ chức thực hiện kế hoạch chi phí kinh doanh.
Trong doanh nghiệp thương mại, chi phí kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp,
phản ảnh đầy đủ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đây là một trong những căn cứ cơ bản nhất để đánh giá hoạt động giữa các kỳ
với nhau hoặc với các đơn vị cùng ngành khác, biểu hiện của trình độ quản lý chi phí
kinh doanh là các khai thác biểu hiện dõ nét của việc khai thác trình độ tổ chức quản
lý kinh doanh, sự áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật như áp dụng phương tiện và các
hình thức vận chuyển tiến bộ, chế độ hoạch toán...hướng đến mục tiêu tiết kiệm chi
phí kinh doanh mà vẫn đạt được kết quả mong muốn.
Như vậy, chi phí kinh doanh có vai trị quan trọng và cơng tác quản lý chi phí
kinh doanh thực sự là một mơn khoa học, chi phí kinh doanh là địn bẩy là động lực
kinh tế quan trọng.
• Vai trị của xác định kết quả kinh doanh:
Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được
là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí. Hơn nữa,
báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp, nhằm cung cấp thông
tin một cách đầy đủ cho người sử dụng về tình hình tài chính và kết quả tất cả hoạt
động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo để từ đó có thể đưa ra quyết định kinh tế
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp.
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
15
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
2.2.
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Kế tốn về doanh thu
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán số 14:
Doanh thu bán hàng là doanh thu bán sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra,
bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư. Doanh thu cung cấp dịch vụ là
doanh thu thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hay nhiều kỳ
kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương
thức cho thuê hoạt động…
Tài khoản sử dụng
TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: có 6 tài khoản cấp 2
Gồm: + Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ Tài khoản 5118: Doanh thu khác
TK 511
Các khoản thuế gián thu phải nộp
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT)
vụ, bất động sản đầu tư phát sinh trong
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết
kỳ
chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
- khoản 911 "Xác định kết quả kinh
- doanh".
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
16
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
Chứng từ sử dụng
-
Phiếu xuất kho, phiếu thu, hóa đơn GTGT, bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ,
phiếu chi
Sơ đồ kế toán minh họa
Sơ đồ 2.2.a: Sơ đồ kế toán hạch toán tài khoản 511
(Nguồn: Cá nhân thu thập)
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Khái niệm
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC quy định:
- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với số lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém
chất lượng, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng
kinh tế.
- Hàng bán bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do vi
phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng
chủng loại, quy cách.
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
17
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tài khoản sử dụng
• Tài khoản sử dụng 5211: “ Chiết khấu thương mại”
TK 5211
-
Số chiết khấu thương mại đã chấp
- K/C chiết khấu thương mại sang
thanh toán cho khách hàng
5111
Tài khoản 5211 khơng có số dư cuối kỳ
• Tài khoản sử dụng 5212: “ Giảm giá hàng bán”
TK 5212
-
Các khoản giảm giá hàng bán
- K/C số giảm giá hàng bán sang
5111
Tài khoản 5212 khơng có số dư cuối kỳ
• Tài khoản sử dụng 5213: “ Hàng bán bị trả lại”
TK 5213
-
Giá trị hàng bán bị trả lại
- K/C số hàng bán bị trả lại sang
5111
Tài khoản 5213 khơng có số dư cuối kỳ
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hợp đồng mua bán: Chiết khấu thẳng trên hóa đơn, trong hợp
đồng mua bán với khách hàng sẽ có khoản mục thỏa thuận giữa hai bên về số tiền
bên mua được hưởng nếu đạt chỉ tiêu.
- Đối với hàng bán bị trả lại: sau khi kiểm tra hàng trả về, thì cần lập bảng đề nghị
nhập lại hàng, sau khi bảng kê có chữ ký của người kiểm hàng, phụ trách các bộ phận
có liên quan, và cuối cùng là chữ ký của sếp duyệt thì lơ hàng đó mới được lập phiếu
nhập kho hàng trả lại và giảm trừ công nợ phải thu cho khách hàng. Ngồi ra cịn có
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
18
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
các chứng từ khác: hóa đơn xuất trả lại do khách hàng lập, biên bản sản phẩm kém
chất lượng,…
- Đối với giảm giá hàng bán: Giấy đề nghị giảm giá hàng bán, biên bản giảm giá
hàng bán, hóa đơn liên 2 photo kèm theo.
Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 2.2.b: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
(Nguồn: Cá nhân thu thập)
2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu phát sinh trong q trình hoạt động
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
19
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TK 515
-
Kết chuyển doanh thu hoạt động
- Tiền lãi cổ tức và lợi nhuận được chia
tài chính sang tài khoản 911
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư
vào công ty con, công ty liên doanh, cô
công ty liên kết
-
Chiết khấu thanh toán được hưởng
-
Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong
kỳ của hoạt động kinh doanh;
-
Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán
ngoại tệ
-
Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
cuối năm tài chính các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động
kinh doanh.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
Chứng từ sử dụng
-
Thơng báo nhận cổ tức, các chứng từ liên quan đến việc nhận cổ tức
-
Giấy báo có của ngân hàng
-
Phiếu thu, phiếu tính lãi
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
20
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sơ đồ kế toán minh họa
Sơ đồ 2.2.c: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
(Nguồn: Cá nhân thu thập)
2.2.4. Kế tốn doanh thu – thu nhập khác
Khái niệm
Theo thơng tư 200/2014/TT-BTC
Thu nhập khác là khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, bao
gồm:
-
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
21
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
-
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu
tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
-
Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hố, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
-
Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó
được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT
phải nộp nhưng sau đó được giảm);
-
Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
-
Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu
tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các
khoản có tính chất tương tự);
-
Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ;
-
Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
-
Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu (nếu có);
-
Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp;
-
Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại;
-
Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
Tài khoản sử dụng
TK 711
-
Cuối kì, kết chuyển các khoản thu
- Các khoản thu nhập khác phát sinh
nhập khác phát sinh trong kỳ sang
sinh trong kỳ
tài khoản 911
Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ
Chứng từ sử dụng
-
Phiếu thu
-
Các chứng từ liên quan đến thu nhập khác
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
22
do an
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sơ đồ kế toán minh họa
Sơ đồ 2.2.d: Sơ đồ kế toán doanh thu – thu nhập khác
(Nguồn: Cá nhân tự thu thập)
Kế tốn về chi phí
Kế tốn giá vốn hàng bán
Khái niệm
Giá vốn hàng bán là tồn bộ chi phí để tạo ra một thành phẩm. Đối với một
công ty thương mại thì giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kì). Đối với một
SVTH: PHAN THỊ MINH THU
23
do an