Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(Đồ án hcmute) quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán as

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.27 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TỐN

QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGUỜI
BÁN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI TƠNG TYTNHH KIỂM TỐN AS
( MINH HỌA HỒ SƠ KIỂM TỐN CỦA CƠNG TY TNHH ABC)

GVHD: CUNG HỮU ÐỨC
SVTH: HOÀNG THỊ HUONG
MSSV: 15125092

SKL 0 0 5 4 7 7

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06/2019

do an


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI


QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI
BÁN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI TƠNG TY
TNHH KIỂM TOÁN AS
( MINH HỌA HỒ SƠ KIỂM TOÁN CỦA CƠNG TY TNHH ABC)

GVHD

: Th.s Cung Hữu Đức

SVTH

: Hồng Thị Hương

MSSV

: 15125092

Lớp

: Kế tốn K15_151250B

Hệ

: Đại học chính quy

TP. Hồ Chí Minh, Tháng 06 năm 2019

do an



GVHD: Th.S Cung Hữu Đức

Khóa luận tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Th.S Cung Hữu Đức
Nhận xét quá trình làm luận văn tốt nghiệp của sinh viên: Hồng Thị Hương, Lớp Kế
tốn K15-151250B
Đề tài:
Quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm tốn BCTC tại
cơng ty TNHH Kiểm tốn AS (Minh họa hồ sơ kiểm tốn của cơng ty TNHH ABC).
Nội dung nhận xét:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
TP.HCM, ngày….tháng….năm 2019
Người nhận xét
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

SVTH: Hoàng Thị Hương

Trang i


do an


GVHD: Th.S Cung Hữu Đức

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
---------Qua thời gian học tập, nghiên cứu ở trường và thực tập tại Cơng ty TNHH
Kiểm tốn AS đã giúp em có những kiến thức khoa học kinh tế, đồng thời cũng giúp
cho em cụ thể hoá được những lý luận thực tiễn để góp phần nâng cao kiến thức
chun mơn cho mình.
Để đạt được kết quả tốt đẹp như hơm nay, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy
Cô đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong gần bốn năm qua. Đặc biệt là Thầy
Th.S Cung Hữu Đức đã hướng dẫn em hồn thành đề tài Khóa luận tốt nghiệp này
với tất cả tinh thần trách nhiệm và lòng nhiệt tình, giúp cho em tự tin hơn khi bước
vào thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám đốc, các Anh, Chị kiểm toán viên,
trợ ký kiểm toán viên trong phịng Nghiệp vụ 1 của Cơng ty TNHH Kiểm toán AS
đã tạo điều kiện cho em thực tập và chị Ngơ Tiểu Phụng đã nhiệt tình giúp đỡ để em
có điều kiện học hỏi trao đổi kinh nghiệm làm việc và học tập trong thời gian qua.
Với thời gian làm bài cịn hạn chế, do đó đề tài khóa luận tốt nghiệp này khơng
tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý và chỉ dẫn thêm của quý Thầy
Cô, Ban Giám đốc và các Anh, Chị cơng tác tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn AS.
Cuối cùng em xin kính chúc q Thầy Cơ, Ban Giám đốc cùng tồn thể Anh,
Chị trong cơng ty dồi dào sức khoẻ và thành cơng trong cuộc sống.

SVTH: Hồng Thị Hương


Trang ii

do an


GVHD: Th.S Cung Hữu Đức

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 3.1: Bảng biến động số dư tài khoản 331 của khách hàng ABC

Trang 42

Bảng 3.2: Bảng tỷ suất và khả năng thanh toán của khách hàng ABC

Trang 45

Bảng 3.3: Bảng xác định mức trọng yếu tại công ty TNHH ABC

Trang 46

Bảng 3.4: Chương trình kiểm tốn khoản mục NPTNB đối với khách
hàng ABC

Trang 48

SVTH: Hoàng Thị Hương

Trang iii


do an


GVHD: Th.S Cung Hữu Đức

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH SỬ DỤNG
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức Cơng ty TNHH Kiểm Tốn AS

Trang 16

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Cơng ty TNHH ABC

Trang 42

Hình 3.1: Giấy tờ làm việc E250
Hình 3.2: Giấy tờ làm việc E210
Hình 3.3: Giấy tờ làm việc E240,E240/1
Hình 3.4: Giấy tờ làm việc E270/1
Hình 3.5: Giấy tờ làm việc E270/2
Hình 3.6: Giấy tờ làm việc E270/2 ( Tiếp )
Hình 3.7: Giấy tờ làm việc E270/2 ( Tiếp )
Hình 3.8: Giấy tờ làm việc E270/2 ( Tiếp )
Hình 3.9: Giấy tờ làm việc E270/2 ( Tiếp )
Hình 3.10: Giấy tờ làm việc E270/3

Trang 54
Trang 55

Trang 56
Trang 57
Trang 58
Trang 60
Trang 62
Trang 63
Trang 64
Trang 65

SVTH: Hoàng Thị Hương

Trang iv

do an


GVHD: Th.S Cung Hữu Đức

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

CĐKT

Cân đối kế tốn

DN


Doanh nghiệp

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

NPTNB

Nợ phải trả người bán

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

TXN

Thư xác nhận

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


PSC

Phát sinh có

PSN

Phát sinh nợ

VND

Việt Nam Đồng

USD

Đơ la mỹ

SVTH: Hồng Thị Hương

Trang v

do an


GVHD: Th.S Cung Hữu Đức

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Nhận xét giáo viên hướng dẫn ......................................................................................... i

Lời cảm ơn ...................................................................................................................... ii
Danh sách bảng sử dụng ................................................................................................ iii
Danh sách sơ đồ, hình sử dụng ...................................................................................... iv
Danh mục từ viết tắt.........................................................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1


Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1



Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3



Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 5



Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 5



Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 6



Kết cấu khóa luận .............................................................................................. 8

CHƯƠNG 1: ....................................................................................................................9

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN AS ..................................9
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ................................................................................. 11
1.1.1. Thông tin chung ......................................................................................... 11
1.1.2. Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động ............................................................. 11
1.2. Ngành nghề kinh doanh ..................................................................................... 13
1.2.1. Dịch vụ kiểm toán ..................................................................................... 13
1.2.2. Dịch vụ về xác định giá giao dich liên kết ................................................. 13
1.2.3. Dịch vụ về kế toán thống kê....................................................................... 13
1.2.2. Dịch vụ về thuế .......................................................................................... 14
1.2.2. Dịch vụ về xác định giá giao dich liên kết ................................................. 14
1.3. Thành tựu và chiến lược phát triển của cơng ty ................................................ 14

SVTH: Hồng Thị Hương

Trang vi

do an


GVHD: Th.S Cung Hữu Đức

Khóa luận tốt nghiệp

1.4. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 15
1.5. Quy trình kiểm tốn tại cơng ty TNHH Kiểm toán AS..................................... 16
1.5.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ........................................................................
1.5.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán .......................................................................
1.5.3. Giai đoạn hồn thành kiểm tốn ................................................................ 18
CHƯƠNG 2: ..................................................................................................................21
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NPTNB .............21

2.1.Đặc điểm khoản mục nợ phải trả người bán trong báo cáo tài chính ................ 21
2.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán ..................................... 21
2.3. Những sai phạm khi kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán ................... 23
2.4. Kiểm soát nội bộ về nợ phải trả cho người bán ................................................ 24
2.5. Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán .................................... 26
2.5.1. Chuẩn bị kiểm toán .................................................................................... 26
2.5.1.1. Lập kế hoạch kiểm tốn .......................................................................... 26
2.5.1.2. Thiết kế chương trình kiểm tốn ............................................................. 31
2.5.2. Thực hiện kiểm toán................................................................................... 33
2.5.2.1. Thủ tục tuân thủ ...................................................................................... 33
2.5.2.2. Thủ tục phân tích..................................................................................... 34
2.5.2.3. Thực hiện kiểm tra chi tiết ..................................................................... 34
2.5.3. Kết thúc kiểm toán ..................................................................................... 36
2.5.3.1. Xem xét cơng nợ ngồi dự kiến ............................................................. 36
2.5.3.2 Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngyaf kết thúc niên độ ........................... 37
2.5.3.3 Đánh giá kết quả kiểm toán...................................................................... 37
2.5.3.4 Lập và phát hành báo cáo kiểm tốn ........................................................ 37

SVTH: Hồng Thị Hương

Trang vii

do an


GVHD: Th.S Cung Hữu Đức

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 3: ..................................................................................................................40


PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN CỦA CƠNG TY TNHH ABC
3.1. Giới thiệu về Cơng ty TNHH ABC ................................................................... 40
3.2. Đặc điểm khoản mục nợ phải trả người bán tại công ty TNHH ABC .............. 40
3.3. Mục tiêu kiểm tốn khoản mục NPTNB tại cơng ty TNHH ABC.................... 40
3.4.Kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán tại công ty TNHH ABC .............. 40
3.4.1. Chuẩn bị kiểm tốn ................................................................................... 40
3.4.1.1. Tìm hiểu mơi trường kinh doanh ............................................................ 41
3.4.1.2. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục NPTNB .......... 43
3.4.1.3. Thực hiện các thủ tục phân tích tổng quát .............................................. 45
3.4.1.4. Xác định mức trọng yếu .......................................................................... 46
3.4.1.5. Đánh giá mức rủi ro ................................................................................ 46
3.4.1.6. Lập kế hoạch kiểm tra chi tiết ................................................................. 48
3.5. Thực hiện kiểm toán .......................................................................................... 52
3.5.1. Các thủ tục chung ....................................................................................... 52
3.5.2 Thủ tục phân tích ......................................................................................... 54
3.5.3. Kiểm tra chi tiết ......................................................................................... 56
3.6. KẾT THÚC KIỂM TOÁN ................................................................................ 65
CHƯƠNG 4:NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................67
4.1. Nhận xét. ........................................................................................................... 67
4.1.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 67
4.1.2. Nhược điểm ................................................................................................ 68
4.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 69
KẾT LUẬN ...................................................................................................................69
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... vii
SVTH: Hoàng Thị Hương

Trang viii


do an


GVHD: Th.S Cung Hữu Đức

Khóa luận tốt nghiệp

Phụ lục 1: Thư xác nhận thư khách hàng .....................................................................
Phụ lục 2: Sổ chi tiết tài khoản 331 ..............................................................................
Phụ lục 3: Sổ chi tiết số dư nợ USD .............................................................................
Phụ lục 4: Minh họa bảng câu hỏi đánh giá HTKSNB và Bảng đánh giá mức trọng
yếu ................................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ xii

SVTH: Hoàng Thị Hương

Trang ix

do an


GVHD: Th.S Cung Hữu Đức

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Theo quy định hiện hành, tất cả các DN hoạt động trong mọi lĩnh vực đều tiến hành
lập BCTC vào cuối mỗi niên độ kế tốn. Thơng tin tài chính của DN khơng chỉ để báo
cáo cho các cơ quan quản lý nhà nước để kiểm tra và xét duyệt mà các thông tin này

cần cho nhiều người, được nhiều đối tượng quan tâm, khai thác sử dụng cho các quyết
định kinh tế. Tuy ở nhiều góc độ khác nhau nhưng tất cả các đối tượng này đều có
cùng một nguyện vọng là có được các thơng tin có độ chính xác cao, tin cậy và trung
thực.
Đáp ứng u cầu đó, hoạt động kiểm tốn độc lập ra đời và trở thành bộ phận cần
thiết và quan trọng không thể thiếu trong đời sống các hoạt động kinh tế. Kiểm toán
độc lập cung cấp cho những người sử dụng kết quả kiểm toán sự hiểu biết về những
thơng tin tài chính họ được cung cấp có được lập trên cơ sở các nguyên tắc và chuẩn
mực theo quy định hay khơng và các thơng tin đó có trung thực và hợp lý hay không.
Các tổ chức kiểm toán độc lập ra đời cung cấp các dịch vụ ngày càng phong phú và đa
dạng, tuy nhiên kiểm toán BCTC vẫn là hoạt động chủ yếu của các tổ chức của các tổ
chức kiểm toán độc lập.
Khoản nợ phải trả cho người bán là một trong những khoản mục trọng yếu trong
kiểm tốn báo cáo tài chính. Đây là khoản mục có rủi ro tiềm tàng cao. Khi thực hiện
kiểm toán khoản mục này, kiểm toán viên phải thiết kế và vận dụng các thủ tục kiểm
toán sao cho rủi ro là thấp nhất.
Nhận thấy được tầm quan trọng của khoản mục nợ phải trả người bán và qua thời
gian tìm hiểu cũng như tích góp được những kiến thức cơ bản đã được giảng viên
truyền đạt qua các tiết học cũng như qua thời gian thưc tập tại Cơng Ty TNHH Kiểm
Tốn AS, em xin lựa chọn đề tài là: “ Quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả
người bán của công ty TNHH ABC tại Công Ty TNHH Kiểm toán AS”.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu theo phương pháp định tính:
o Phân tích, tổng hợp, nghiên cứu và thu thập tài liệu, sách giáo trình có liên quan
đến vấn đề các kỹ thuật xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm tốn.
SVTH: Hồng Thị Hương

Trang 10

do an



GVHD: Th.S Cung Hữu Đức

Khóa luận tốt nghiệp

o Tham khảo một số sách chuyên ngành kiểm toán và một số văn bản quy định về
kiểm toán.
o Quan sát, phỏng vấn, tham gia kiểm toán, nghiên cứu hồ sơ kiểm toán năm trước của
công ty TNHH ABC.
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Báo cáo nghiên cứu quy trình kiểm tốn khoản mục
NPTNB trong kiểm toán BCTC
Phạm vi nghiên cứu
o Về không gian: Được thực hiên tại công ty TNHH kiểm toán AS.
o Về thời gian: Số liệu sử dụng phân tích trong đề tài là số liệu thực hiện kiểm
tốn tại cơng ty khách hàng cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018, và hồ sơ
kiểm toán năm 2017 của Cơng ty TNHH Kiểm tốn AS. Thời gian thực hiện đề tài từ
ngày 01/12/2018 đến ngày 30/06/2019.
Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là vận dụng lý thuyết quy trình kiểm tốn
BCTC, cụ thể là lý thuyết quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán để
nghiên cứu; tìm hiểu thực tế quy trình thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải trả
người bán tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn AS. Trên cơ sở đó rút ra nhận xét và đề xuất
giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm
tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn AS phù hợp với thực tiễn, góp phần nâng
cao chất lượng kiểm toán khoản mục này.
Kết cấu luận văn
Đề tài luận văn được viết gồm có 4 chương:
o Chương 1: Giới thiệu cơng ty TNHH Kiểm Tốn AS

o Chương 2: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong
BCTC.
o Chương 3: Phân tích thực trạng kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán tại
Cơng Ty TNHH Kiểm tốn AS.
o Chương 4: Nhận xét và kiến nghị.
SVTH: Hoàng Thị Hương

Trang 11

do an


GVHD: Th.S Cung Hữu Đức

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AS
1.1 Lịch sử hình thành
1.1.1 Thơng tin chung
Cơng ty TNHH Kiểm Tốn AS được thành lập vào ngày 17 tháng 5 năm 2000
theo giấy chứng nhận số 4102001086 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí
Minh cấp và được đăng ký hành nghề kiểm tốn tại Bộ Tài Chính Việt Nam và đồng
thời được Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước chấp nhận được phép kiểm toán các tổ
chức phát hành, tổ chức niêm yết, tổ chức kinh doanh chứng khoán. Thuộc top các
Cơng ty thâm niên trong ngày kiểm tốn độc lập Việt Nam. Với hơn 17 năm hoạt động
kinh doanh và phát triển, Cơng ty TNHH Kiểm tốn AS đã từng bước khẳng định nội
lực và tầm vóc của một thương hiệu bền vững.
Mục tiêu hàng đầu của công ty là truyền tải kiến thức và kinh nghiệm chuyên
môn thành dịch vụ hiệu quả và giá trị cho tất cả các khách hàng.

Nguyên tắc hoạt động của Công Ty TNHH Kiểm tốn AS là độc lập, khách quan,
chính trực và bảo vệ quyền lợi hợp pháp và bí mật kinh doanh của khách hàng.
- Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán AS
- Tên tiếng anh: AS AUDITING COMPANY
- Tên viết tắt: ASCO
- Logo:

- Địa chỉ: 63A, Võ Văn Tần, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh – Cao ốc văn phịng Bitexco
Nam Long.
-

Email:
SVTH: Hồng Thị Hương

Trang 12

do an


GVHD: Th.S Cung Hữu Đức

Khóa luận tốt nghiệp

- Tel: (84.28) 3930.1277 – 3930.1278
- Website: www.kiemtoanas.com.vn
- Fax: (84.28) 3930 1395 - 3930 7791
- MST: 0301996715
- Loại hình doanh nghiệp: Trách nhiệm hữu hạn
- Tổng số vốn đầu tư của công ty hiện nay: 5.000.000.000 đồng
1.1.2 Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động

Ngun tắc hoạt động của Cơng ty TNHH Kiểm tốn AS là độc lập, khách
quan, chính trực, bảo vệ quyền lợi hợp pháp và bí mật kinh doanh của khách hàng.
- Ln đặt uy tín, chất lượng dịch vụ lên hàng đầu;
- Ln quan tâm đến lợi ích thiết thực của khách hàng;
- Luôn bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của khách hàng;
- Ln đáp ứng các mục tiêu phát triển ngắn và dài hạn của nhà đầu tư;
- Luôn nghiên cứu để phát triển và đa dạng hóa các dịch vụ có chất lựợng cao;
- Ln trang bị đầy đủ kỹ năng, kinh nghiệm và kiến thức cần thiết cho tồn thể nhân
viên;
- Ln xây dựng đội ngũ kiểm tốn trình độ chun mơn cao, am tường luật lệ địa
phương;
- Luôn sẵn sàng hợp tác với các tổ chức nghề nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước
để đề ra các giải pháp hoàn hảo và tối ưu cho doanh nghiệp.
Với quan điểm đặt lợi ích hợp đồng của khách hàng lên hàng đầu, mục tiêu hoạt
động của công ty là cung cấp các dịch vụ chuyên ngành và các thông tin đáng tin cậy
nhằm giúp khách hàng ra các quyết định quản lý, tài chính và kinh tế một cách có hiệu
quả.
Cơng ty hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, các tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt Nam nắm vững kịp thời các
quy định và pháp luật của nhà nước Việt Nam về kế tốn, tài chính, thống kê,
thuế,…trong quản lý kinh tế. Cơng ty đã góp phần tổ chức tốt hệ thống kế toán của
doanh nghiệp, giúp hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gặp nhiều thuận lợi, đạt
SVTH: Hoàng Thị Hương

Trang 13

do an


GVHD: Th.S Cung Hữu Đức


Khóa luận tốt nghiệp

hiệu quả cao.
Cơng ty hướng dẫn cho doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế thực hiện tốt cơng tác
Kế tốn – Tài Chính theo đúng quy định pháp luật của nhà nước Việt Nam cũng như
các quy định quốc tế. Đảm bảo số liệu kế tốn phản ánh đúng đắn tình hình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời chấn chỉnh sai sót, phát hiện, phịng ngừa rủi
ro, thiệt hại đến hoạt động doanh nghiệp.
Giúp các cơ quan Nhà nước có được số liệu trung thực, hợp pháp để thực hiện
tốt chức năng kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh dịch vụ trong nền kinh tế
quốc dân, trên cơ sở đó xác định nghĩa vụ, quyền lợi, trách nhiệm của các doanh
nghiệp góp phần giữ vững kỉ cương trật tự trong cơng tác kế tốn, quản lý tài chính.
1.2 Ngành nghề kinh doanh
Với một đội ngũ nhân sự am hiểu chuyên môn, tận tâm yêu nghề, kinh nghiệm
lâu năm, Công ty TNHH Kiểm tốn AS đã được sự tín nhiệm của nhiều doanh nghiệp,
thể hiện qua số lượng khách hàng của Chúng tôi ngày càng tăng cao qua các năm.
Dưới đây là các dịch vụ chủ yếu của công ty:
1.2.1 Dịch vụ về kiểm tốn
-

Kiểm tốn báo cáo tài chính theo luật định;

-

Kiểm tốn báo cáo tài chính, thơng tin tài chính vì mục đích thuế hoặc theo mục

đích thỏa thuận trước;
-


Kiểm tốn các khoản mục thơng tin trong báo cáo tài chính: chi phí hoạt động,

nguồn vốn, cơng nợ, thu chi;
-

Sốt xốt thơng tin tài chính, báo cáo tài chính cho việc chia tách, hợp nhất, giải

thể, tái cấu trúc doanh nghiệp, mua bán doanh nghiệp.
1.2.2 Dịch vụ về xác định giá giao dịch liên kết
-

Hướng dẫn kê khai giao dịch liên kết trong quyết toán thuế TNDN;

-

Hỗ trợ kê khai giao dịch liên kết trong quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp;

-

Lập dự báo rủi ro duới hình thức chứng thực tư vấn, nhận xét về lỗ hổng kế tốn
SVTH: Hồng Thị Hương

Trang 14

do an


GVHD: Th.S Cung Hữu Đức

Khóa luận tốt nghiệp


liên quan đến giao dịch liên kết, ước lượng các nghĩa vụ thuế về chuyển giá dưới góc
độ chun mơn, theo đó đưa ra các khuyến cáo cần thiết cho khách hàng.
1.2.3 Dịch vụ về kế toán – thống kê
-

Hướng dẫn xây dựng hệ thống kế toán;

-

Hướng dẫn và thực hiện ghi chép sổ sách kế toán;

-

Hướng dẫn và thực hiện các hồ sơ kế tốn: quyết tốn thuế, hồn thuế, ưu đãi

thuế;
-

Chuyển đổi báo cáo tài chính được lập từ chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS)

sang chuẩn mực kế toán quốc tế (IFRS);
-

Thống kê, xử lý, phân loại thông tin kế tốn.

1.2.4 Dịch vụ về thuế
-

Đánh giá báo cáo tài chính về tình hình chấp hành luật thuế.


-

Quản lý, giám sát các rủi ro về thuế.

-

Xây dựng cấu trúc thuế.

-

Tư vấn về thuế với các hợp đồng ký kết, dự án liên doanh, liên kết.

-

Đại diện doanh nghiệp giải quyết các vấn đề về thuế.

1.3 Thành tựu và chiến lược phát triển của công ty


Thành tựu: Trong suốt 17 năm hoạt động, Cơng Ty TNHH Kiểm Tốn AS đã và

đang gặt hái nhiều thành quả đáng ghi nhận, điều đó khơng chỉ được cơng nhận bằng
sự tín nhiệm của khách hàng mà cịn thơng qua các giải thưởng đạt được. Bằng sự tận
tâm phục vụ khách hàng của đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm không ngừng nâng
cao nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp, Cơng Ty TNHH Kiểm tốn AS đã nhận được sự
tín nhiệm của hơn 400 doanh nghiệp trong việc xét xét chọn cung cấp dịch vụ trong
năm vừa qua. Và con số đó đã khơng ngừng tăng cao qua các năm.



Chiến lược phát triển: Hòa cùng xu thế phát triển của đất nước nói chung và

ngành nghề nói riêng, AS không ngừng vạch ra những phương hướng hoạt động cụ thể
để phấn đấu:
SVTH: Hoàng Thị Hương

Trang 15

do an


GVHD: Th.S Cung Hữu Đức

Khóa luận tốt nghiệp

-

Ln giữ vững mục tiêu hoạt động, tiếp thu có chọn lọc phương thức làm việc, đào

tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, hồn thành nội dung chương trình kiểm tốn,
nâng cao chất lượng dịch vụ, cố gắng hạ thấp giá phí nhưng vẫn đảm bảo chất lượng
của cuộc kiểm tốn.
- Cơng ty ln củng cố và mở rộng các hình thức hoạt động, đa dạng hóa các loại
hình dịch vụ.
- Khách hàng của công ty chủ yếu là các doanh nghiệp của các tỉnh phía Nam, do đó
sắp tới cơng ty đặt mục tiêu mở rộng hoạt động kinh doanh ra nhiều tỉnh thành hơn.
Tồn thể nhân viên cơng ty kiểm tốn AS với tinh thần đoàn kết và quyết tâm
cao, với sức trẻ năng động và không ngừng sáng tạo sẵn sàng đưa AS vững bước trong
giai đoạn có sự cạnh tranh gay gắt về ngành nghề hiện nay và sẽ cung cấp đến cho tất
cả các khách hàng của mình những dịch vụ chất lượng cao nhất góp phần duy trì bền

vững sự tín nhiêm của khách hàng dành cho cơng ty.
1.4 Cơ cấu tổ chức
Giám đốc

Phịng hành chính
kế tốn

Kế tốn trưởng
Kế tốn
Trưởng phịng
hành chính
Nhân viên hành
chính

Bộ phận kinh doanh

Phó giám đốc
Nhân viên kinh
doanh

Bộ phận kiểm tốn

Phó giám đốc
Kiểm tốn viên
Nhân viên tư vấn

Nguồn: Cơng ty TNHH Kiểm Tốn AS
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Kiểm tốn AS
Đứng đầu điều hành tồn bộ hoạt động của công ty là giám đốc, bên dưới giám
đốc là các bộ phận trực tiếp như sau:

- Bộ phận hành chính kế tốn
SVTH: Hồng Thị Hương

Trang 16

do an


GVHD: Th.S Cung Hữu Đức

Khóa luận tốt nghiệp

- Bộ phận kinh doanh
- Bộ phận kiểm toán
 Chức năng nhiệm vụ:


Bộ phận kiểm toán: Thực hiện các dịch vụ kiểm toán, kế toán và tư vấn cho khách

hàng. Đứng đầu mỗi phịng là trưởng phịng kiểm Phó tổng giám đốc, dưới là phó
phịng, kiểm tốn viên và trợ lý kiểm tốn.


Bộ phận kinh doanh: có nhiệm vụ hỗ trợ về ngơn ngữ, tư vấn khách hàng, tìm

kiếm khách hàng mới và báo giá.


Bộ phận hành chính kế tốn: Cơng ty TNHH Kiểm toán AS là doanh nghiệp vừa


và nhỏ nên bộ phận này có kế tốn trưởng và nhân viên kế toán phụ trách việc ghi sổ,
phiếu thu, phiếu chi, ghi hóa đơn thanh tốn và thu nợ, hoạch định chính sách lương…
 Mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơng ty:
Giám đốc là người điều hành tồn bộ hoạt động của cơng ty, bên dưới là Phó
Giám Đốc và các bộ phận như đã nêu trên.
Bộ phận kinh doanh phải tìm khách hàng mới, xem xét số lượng hợp đồng hiện
có của các phịng nghiệp vụ thơng qua các trưởng phịng nghiệp vụ, để cân nhắc xem
có nên kí hợp đồng nữa hay khơng.
1.5 Quy trình kiểm tốn tại cơng ty TNHH Kiểm Tốn AS
Cơng ty TNHH Kiểm tốn AS áp dụng chương trình kiểm tốn mẫu của Hội
kiển toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA), được ban hành theo quyết đinh số
366/QĐ – VACPA ngày 28/12/2016 của Chủ tịch VACPA. Theo chương trình kiểm
tốn mẫu, một chu trình kiểm toán chia làm ba giai đoạn; Chuẩn bị kiểm tốn, thực
hiện kiểm tốn và hồn thành kiểm tốn. Do đó, quy trình kiểm tốn chung của cơng
ty TNHH Kiểm Toán AS cũng bao gồm ba giai đoạn được thực hiện theo sau:
1.5.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán là giai đoạn đầu tiên trong chu trình kiểm tốn,
giai đoạn bao gồm những bước sau:
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng
SVTH: Hoàng Thị Hương

Trang 17

do an


GVHD: Th.S Cung Hữu Đức

Khóa luận tốt nghiệp


Khi nhận được yêu cầu kiểm toán của khách hàng. Ban giám đốc sẽ cử người
phụ trách khảo sát khách hàng bằng nhiều phương pháp: thơng qua truyền thơng,
internet,…tìm hiểu qua các mối quan hệ , tiếp xúc trực tiếp với khách hàng để khảo sát
tình hình hoạt động của cơng ty và khảo sát sơ bộ báo cáo tài chính.
Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro chấp nhận hợp đồng.
-

Đối với khách hàng cũ: dựa vào thông tin cũ trong hồ sơ kiểm tốn, thu thập them

thơng tin phát sinh trong năm tài chính mới. Mẫu chấp nhận duy trì khách hàng cũ và
đánh giá rủi ro chấp nhận hợp đồng.
-

Đối với khách hàng mới: tìm hiểu về lĩnh vực kinh doanh, thơng tin về kế tốn,

chính sách áp dụng trong năm tài chính… Đặc biệt chú ý tới các thơng tin sau: có bị
kiện tụng, tranh chấp hay có nguy cơ bị phá sản hay khơng. Mẫu chấp nhận khách
hàng mới và rủi ro chấp nhận hợp đồng.
Kết quả khảo sát được phải được giải thích rõ ràng, đánh giá mức độ hồ sơ, thời
gian nhân sự dự kiến sẽ thực hiện. Trong trường hợp xét thấy cơng việc kiểm tốn có
thể gặp nhiều rủi ro, người đi khảo sát có thể đề xuất khơng kí hợp đồng nhưng phải
nêu rõ lý do và thông báo với khách hàng. Kết quả khảo sát được trình cho Trưởng
phịng kiểm tốn xem xét và kí tên trước khi cho Giám đốc xem xét lại và kí duyệt.
Bước 2: Gửi thông báo giá
Đối với khách hàng mới: Căn cứ vào kết quả khảo sát, Giám đốc sẽ xem xét và
duyệt giá phí căn cứ trên đề nghị của Trưởng phịng kiểm tốn . Dựa vào ý kiến Giám
đốc , phịng Kinh doanh sẽ tiến hành soạn thảo thông báo giá. Sau khi được xem xét kí
duyệt, thơng báo giá sẽ được gửi tới cho khách hàng thông qua bộ phận hành chính
hoặc nhóm khảo sát.
Đối với khách hàng thường xun: Ngay sau khi phát hành báo cáo kiểm toán

năm trước, căn cứ vào công việc thực tế đã thực hiện ở năm trước và dự đoán thay đổi
trong năm nay, KTV lập báo cáo trình giám đốc về khối lượng công việc và mức đọ
phức tạp so với năm trước đề nghị giá phí. Giám đốc sẽ xem xét và duyệt giá phí căn
cứ trên đề nghị của Trưởng phịng kiểm toán . Dựa vào ý kiến Giám đốc , phịng Kinh
doanh sẽ tiến hành soạn thảo thơng báo giá và thực hiện giống như khách hàng mới.
Bước 3: Nhận hồi báo và lập hợp đồng kiểm tốn
SVTH: Hồng Thị Hương

Trang 18

do an


GVHD: Th.S Cung Hữu Đức

Khóa luận tốt nghiệp

Hồi báo cảu khách hàng có thể bằng thư hoặc qua điện thoại . Mọi trường hợp
hồi báo đều phải báo cáo trực tiếp với phó giám đốc.
Khi khách hàng đã đồng ý kiểm tốn, Phịng kinh doanh lập hợp đồng kiểm
tốn theo mẫu thống nhất của công ty và gửi tới cho khách hàng.
Bước 4: Tổ chức nhóm kiểm tốn
Ban giám đốc sẽ phân công hợp đồng cụ thể cho các Trưởng phịng Kiểm tốn,
các Trưởng phịng kiểm tốn lập quyết đinh phân cơng cho các nhóm, một nhóm gồm
3-4 người ( KTV chính, KTV, trợ lý KTV )
Bước 5: Lập kế hoạch kiểm tốn
KTV chính có trách nhiệm lập kế hoạch kiểm toán. Đối với những khách hàng
được xác định là quan trọng, phải bổ sung thêm các công việc vào chương trình kiểm
tốn mẫu của cơng ty cho phù hợp với tình hình cụ thể của khách hàng. Liệt kê danh
mục tài liệu và yêu cầu khách hàng cung cấp. Tìm hiểu các thơng tin liên quan đến

khoản mục nợ phải trả người bán. Đánh giá hệ thống KSNB, xác định mức trọng yếu.
1.5.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán
Bước 6: Thực hiệm kiểm tốn tại văn phịng cơng ty khách hàng
KTV chính có trách nhiệm soạn thư gửi khách hàng về kế hoạch kiểm tốn
trước ít nhất ba ngày để thông báo ngày giờ, thời lượng và nôi dung của cơng việc
kiểm tốn. Thư gửi khách hàng về kế hoạch kiểm tốn được chuyển cho Trưởng phịng
kiểm tốn xem xét. Sau khi Trưởng phịng đồng ý thì thư gửi cho khách hàng về kế
hoạch kiểm toán sẽ được trưởng nhóm gửi.
1.5.2.1Thử nghiệm kiểm sốt
Giai đoạn này, kiểm tốn viên tiến hành thu thập bằng chứng kiểm toán về sự
hữu hiệu trong thiết kế và vận hành của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Kết quả của thử nghiệm này sẽ là bằng chứng để kiểm toán viên giữ nguyên hay
mở rộng các thử nghiệm cơ bản. KTV dựa vào xét đốn chun mơn nghề nghiệp của
mình để đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị. KTV chỉ thiết kế và thực
hiện thử nghiệm kiểm soát khi đánh giá hệ thống KSNB của đơn vị tương đối hữu
hiệu, nếu hệ thống KSNB yếu kém thì KTV khơng cần thực hiện thử nghiệm kiểm soát
mà mở rộng phạm vi áp dụng các thử nghiệm cơ bản.
SVTH: Hoàng Thị Hương

Trang 19

do an


GVHD: Th.S Cung Hữu Đức

Khóa luận tốt nghiệp

1.5.2.2 Thử nghiệm cơ bản
Thử nghiệm cơ bản bao gồm: thủ tục phân tích và kiểm tra chi tiết.

- Thủ tục phân tích: là việc so sánh các thơng tin tài chính, các tỷ lệ, chỉ số để phát
hiện ra các trường hợp bất thường. Kiểm tra các nghiệp vụ được thực hiện như sau;
chọn các nghiệp vụ cần kiểm tra, sau đó kiểm tra chi tiết về các tài liệu, chứng từ của
các nghiệp vụ đó và xem xét q trình ln chuyển của chúng qua các tài khoản.
- Kiểm tra chi tiết: là kiểm tra trực tiếp nghiệp vụ hay các số dư
+

Kiểm tra trực tiếp nghiệp vụ: được sử dụng khi số phát sinh của tài khoản ít, các

tài khoản khơng có số dư hay trong các trường hợp bất thường. Kiểm tra nghiệp vụ
được thực hiện như sau: chọn các nghiệp vụ cần kiểm tra, sau đó kiểm tra chi tiết về
các tài liệu, chứng từ của các nghiệp vụ đó và xem xét q trình ln chuyển của nó
qua các tài khoản.
+ Kiểm tra số dư: nhằm đánh giá mức độ trung thực của các số dư, KTV phân tích số
dư thành từng bộ phận hay theo từng đối tượng, sau đó kiểm tra bằng phương pháp
thích hợp. Sau đó đánh giá kết quả và xác định số dư cuối kì.
1.5.3 Giai đoạn hồn thành kiểm tốn
Bước 7: Hồn tất hồ sơ tại văn phịng cơng ty
KTV chính có trách nhiệm kiểm tra tồn bộ giấy làm việc của trợ lý kiểm tốn
và hồn tất hồ sơ kiểm toán, lập bản dự thảo BCTC đã kiểm toán tại văn phịng cơng
ty.
Để việc kiểm tốn đáp ứng được u cầu về thời gian, KTV chính có trách nhiệm soạn
thảo thư ( lần thứ 1 ) đề nghị các bút tốn điều chỉnh hoặc đề nghị giải thích, cung cấp
thêm hồ sơ ( nếu cần ). Thư đề nghị được trình cho Trưởng phịng kiểm tốn cùng với
hồ sơ kiểm tốn đã hồn tất.
Tùy theo u cầu và mức độ phức tạp của hồ sơ, Ban giám đốc có thể chỉ đạo tổ
chức cuộc họp với những người có trách nhiệm của khách hàng để trình bày thêm các
nội dung nêu trong thư.
Bước 8: Kiểm tra hồ sơ kiểm toán
Nội dung kiểm tra của Trưởng phịng kiểm tốn/ Phó Giám Đốc bao gồm:

- Chất lượng và hình thức của các tập tin hồ sơ.
SVTH: Hoàng Thị Hương

Trang 20

do an


GVHD: Th.S Cung Hữu Đức

Khóa luận tốt nghiệp

- Cách hành văn trong báo cáo kiểm toán để người đọc dễ hiểu ( lưu ý phần dịch
Tiếng Anh)
- Việc tuân thủ các quy định tổ chức hồ sơ kiểm toán ( nếu hồ sơ tổ chức khơng đúng
quy định, Trưởng phịng kiểm tốn sẽ trả lại và u cầu KTV chính và nhóm kiểm tốn
tổ chức lại hồ sơ )
- Chế độ kế toán được áp dụng so với các Chế độ kế toán và Chuẩn mực kế toán đã
được Bộ Tài Chính ban hành.
- Hình thức và cách trình bày tất cả biểu mẫu trong báo cáo tài chính.
- Duyệt dự thảo báo cáo tài chính đã được kiểm tốn
Bước 9: Gửi bản thảo để lấy ý kiến
Bước 10: Hoàn chỉnh báo cáo lần cuối
BCTC đã được kiểm toán phải bao gồm đầy đủ các báo cáo theo quy định của nhà
nước.
BCTC đã được kiểm tốn được phát hành thì báo cáo kiểm tốn phải có chữ kí của
KTV và Ban Giám Đốc.

SVTH: Hoàng Thị Hương


Trang 21

do an


GVHD: Th.S Cung Hữu Đức

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
2.1 Đặc điểm khoản mục nợ phải trả người bán trong báo cáo tài chính
Khoản NPTNB là các khoản nợ do mua sắm các yếu tố đầu vào cho quá trình
sản xuất kinh doanh như nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, điện, nước, sửa chữa tài
sản cố định, bảo trì, bão dưỡng,...
Theo thời hạn thanh tốn, NPTNB có hai loại:
- NPTNB ngắn hạn: là những khoản nợ NCC do mua sắm các yếu tố đầu vào mà đơn
vị phải thanh tốn trong vịng 1 năm.
- NPTNB dài hạn: là các khoản nợ NCC do mua sắm vật tư, hàng hóa, tài sản mà đơn
vị được phép trả trong nhiều năm.
Khoản NPTNB là khoản phát sinh thường xuyên trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, liên quan đến mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa thanh toán
tiền cho NCC. Bên cạnh các khoản nợ tiền mua hàng thì cũng có những trường hợp
DN ứng trước tiền hàng cho NCC. Như vậy, khoản NPTNB có mối liên hệ mật thiết
với nghiệp vụ mua hàng, là một khoản mục quan trọng trong chu trình mua hàng và
thanh tốn.
Những sai sót về nợ phải trả có thể gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC:
- Tình hình tài chính: NPTNB là một trong những chỉ tiêu ảnh hưởng tới các chỉ số
tài chính của DN như tỷ số nợ hoặc hệ số thanh tốn hiện thời. Vì thế sai sót trong

việc ghi chép hoặc trình bày NPTNB trên BCTC có thể làm cho người sử dụng hiểu
sai về tình hình tài chính của đơn vị.
- Kết quả hoạt động kinh doanh: NPTNB có quan hệ mật thiết với các chi phí sản
xuất kinh doanh của DN. Việc ghi thiếu một khoản chi phí chưa thanh tốn sẽ ảnh
hưởng đồng thời đến chi phí trong kỳ và NPTNB cuối kỳ. Vì thế sai sót trong việc
ghi chép và trình bày NPTNB có thể dẫn đến sai sót trong kết quả hoạt động kinh
doanh.
2.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán
SVTH: Hoàng Thị Hương

Trang 22

do an


GVHD: Th.S Cung Hữu Đức

Khóa luận tốt nghiệp

Để thực hiện đúng hướng và hiệu quả hoạt động kiểm tốn thì KTV phải xác
định được mục tiêu kiểm toán trên cơ sở các mối quan hệ vốn có của đối tượng và
khách quan về kiểm tốn. Vì vậy, khi tiến hành kiểm toán khoản mục NPTNB, KTV
phải xác định được hệ thống mục tiêu kiểm toán cho khoản mục này.
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 “Mục tiêu tổng thể của KTV” ở
khoản 11 đã xác định: Mục tiêu tổng thể của KTV và DN kiểm toán khi thực hiện
một cuộc kiểm tốn báo cáo tài chính là:
- Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu BCTC, xét trên phương diện tổng thể, có
cịn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay khơng, từ đó giúp KTV đưa ra ý
kiến về việc liệu BCTC có được lập phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC
được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng.

- Lập báo cáo kiểm tốn về BCTC và trao đổi thông tin theo quy định của chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của kiểm toán viên.
Mục tiêu của kiểm toán BCTC cũng giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ
những tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thơng tin tài chính
của đơn vị. Theo đó, mục tiêu nói chung trong kiểm tốn khoản mục NPTNB là xác
minh tính trung thực, độ tin cậy của các khoản NPTNB và việc trình bày các khoản
NPTNB trên BCTC đảm bảo đầy đủ, đúng đắn, hợp lý theo quy định của chuẩn
mực. Để đạt được mục tiêu nói chung này, kiểm toán NPTNB phải đạt được các
mục tiêu cụ thể sau đây:
- Mục tiêu hiện hữu: Các khoản NPTNB thể hiện trên BCTC có thật. Có nghĩa là
các thơng tin phản ánh công nợ phải đựợc đảm bảo bằng sự tồn tại của các khoản
cơng nợ đó. Mục tiêu này hướng tới tính đúng đắn về nội dung kinh tế của cơng nợ
trong quan hệ với nghiệp vụ hình thành nên nó là nghiệp vụ mua hàng và nghiệp vụ
thanh toán.
- Mục tiêu nghĩa vụ: Các khoản NPTNB thể hiện trên BCTC thật sự là nghĩa vụ
của đơn vị.
- Mục tiêu đầy đủ: Tất cả các khoản NPTNB đã được ghi chép đầy đủ vào sổ sách,
tài liệu kế toán có liên quan, phải đảm bảo rằng khơng có khoản cơng nợ nào bị bỏ
sót trong q trình ghi sổ. Mục tiêu này hướng vào việc xác minh tính đầy đủ về
SVTH: Hoàng Thị Hương

Trang 23

do an


×