Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

(Đồ án hcmute) tìm hiểu quy trình kiểm toán hàng tồn kho của công ty tnhh kiểm toán và dịch vụ tin học tp hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TỐN

TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TỐN HÀNG TỒN KHO
CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ
TIN HỌC TP. HCM (AISC)

GVHD: ÐỖ THỊ HẰNG
SVTH: TRẦN ÐẶNG MỸ DUYÊN
MSSV: 15125070

SKL 0 0 5 4 7 6

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06/2019

do an


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM
KHOA KINH TẾ
---***---

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TỐN HÀNG TỒN


KHO CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ DỊCH
VỤ TIN HỌC TP. HCM (AISC)

GVHD: Thạc sĩ Đỗ Thị Hằng
SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên
MSSV: 15125070
Lớp : 151250C

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6/2019

do an


GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng

ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tồn thể q Thầy Cơ
trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh và tồn thể quý Thầy Cô
khoa Kinh Tế đã giảng dạy cũng như truyền đạt cho chúng em rất nhiều kiến
thức, kinh nghiệm thiết thực, quý báu. Đặc biệt em xin được bày tỏ lịng biết ơn
sâu sắc đến Cơ ThS. Đỗ Thị Hằng đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong
q trình nghiên cứu để hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, Trưởng Phịng Kiểm
tốn Doanh nghiệp 04 và các anh, chị trong Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch
vụ Tin học TP. Hồ Chí Minh (AISC). Đặc biệt là chị Đỗ Thị Mai Hoa đã tận tình
giúp đỡ em trong thời gian thực tập và tìm hiểu tại cơng ty. Tạo điều kiện thuận
lợi giúp em có cơ hội tiếp xúc, cọ sát với thực tế để em học hỏi được nhiều kiến
thức cũng như tích lũy kinh nghiệm quý báu cho bản thân em. Đó là nền tảng

giúp em hồn thiện hơn kiến thức của mình cho tương lai và định hướng vững
chắc cho nghề nghiệp của mình sau này. Đồng thời cũng là hành trang cho em
khi rời khỏi ghế nhà trường trở thành một trợ lý Kiểm tốn viên hữu ích.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng khả năng và thời gian thực tập không nhiều
cũng như vốn kiến thức cịn hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Vì thế, em rất mong nhận được sự đóng góp của quý Thầy Cơ,
Ban lãnh đạo, cùng tồn thể anh, chị trong Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ
Tin học TP. Hồ Chí Minh (AISC) để khóa luận tốt nghiệp của em được hồn
chỉnh hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành kính chúc quý Thầy Cô trường Đại học Sư
Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh, các anh, chị trong Cơng ty TNHH Kiểm tốn
và Dịch vụ Tin học TP. Hồ Chí Minh (AISC) nhiều sức khỏe và thành công
trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!

SVTH
Trần Đặng Mỹ Duyên
SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên

do an

i


GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng

ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
................................................................................................................................

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, Ngày
SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên


do an

tháng

năm 2019

ii


GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng

ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG

STT Tên viết tắt

Nguyên nghĩa

1

AISC

Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ Tin học TP.HCM

2

BCTC

Báo cáo tài chính


3

BCKQKD; P/L Báo cáo kết quả kinh doanh

4

BCLCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

5

BGĐ

Ban Giám Đốc

6

CĐKT

Cân đối kế toán

7

BCĐSPS

Bảng cân đối phát sinh

8


DT

Doanh thu

9

DN

Doanh nghiệp

10

GV

Giá vốn

11

KTV

Kiểm toán viên

12

KSNB

Kiểm soát nội bộ

13


PS

Phát sinh

14

TK

Tài khoản

15

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

16

VAT

Thuế giá trị gia tăng

17

HTK

Hàng tồn kho

18


TT

Thông tư

SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên

do an

iii


GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng

ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 1.1: Thông tin công ty AISC…….………………………………. Trang 4
Bảng 2.1.2: So sánh sự khác nhau của HTK giữa TT200 và TT133……Trang 14
Bảng 2.2.5 Bảng mục tiêu kiểm toán hàng tồn kho theo cơ sở dẫn liệu...Trang 23
Bảng 3.1.6 Xác định mức trọng yếu……………………………………..Trang 34
Bảng 3.2.4 a: So ánh số dư HTK và cơ cấu HTK so với năm trước…….Trang 40
Bảng 3.2.4 b: So sánh vòng quay HTK so với năm trước……………….Trang 41
Bảng 3.2.4 c: So sánh tỷ trọng HTK trên tài sản ngắn hạn……………...Trang 41
Bảng 3.2.4 d: So sánh cơ cấu chi phí sản xuất so với năm trước………..Trang 42

DANH SÁCH SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
Sơ đồ 1.4: Cơ cấu tổ chức của công ty AISC……………………….. Trang 11
Sơ đồ 2.1.4: Quy trình vận động hàng tồn kho………………………. Trang 15


SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên

do an

iv


GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng

ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ............................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG....................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. v
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.

LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI: .............................................................................. 1

2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ...................................................................... 2

3.

PHƯƠNG PHÁP VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ................................... 2

4.


BỐ CỤC ĐỀ TÀI: ....................................................................................... 3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ DỊCH
VỤ TIN HỌC TP.HCM ........................................................................................... 4
1.1.

Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp ................. 4

1.2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của doanh nghiệp: ............................... 5
1.3. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp: ....................................................... 6
1.3.1. Các dịch vụ cung cấp: ................................................................................ 6
1.3.2. Khách hàng của công ty:............................................................................ 9
1.4. Giới thiệu cơ cấu tổ chức và nhân sự của doanh nghiệp: ........................... 9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO ........... 11
2.1. Khái quát chung về khoản mục hàng tồn kho: ......................................... 12
2.1.1 Khái niệm hàng tồn kho:........................................................................... 12
2.1.2 Phân loại hàng tồn kho: ............................................................................ 12
SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên

do an

v


GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng

ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

2.1.3 Đặc điểm của hàng tồn kho: ..................................................................... 14

2.1.4 Quy trình vận động của hàng tồn kho ....................................................... 15
2.1.5 Xác định giá trị hàng tồn kho ................................................................... 16
2.1.6 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ............................................... 19
2.2 Khoản mục Hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC .................................... 20
2.2.1 Khái niệm về kiểm toán Hàng tồn kho ..................................................... 20
2.2.2 Tầm quan trọng của kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm tốn BCTC ..... 20
2.2.3 Mục đích kiểm sốt nội bộ đối với hàng tồn kho ..................................... 21
2.2.4 Những rủi ro thường gặp đối với hàng tồn kho ........................................ 22
2.2.5 Mục tiêu của kiểm toán hàng tồn kho ....................................................... 23
2.2.6 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với HTK: ........... 23
2.3 Các thủ tục kiểm toán tiến hành đối với hàng tồn kho.............................. 25
2.3.1 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ...................................... 25
2.3.2 Thử nghiệm cơ bản đối với hàng tồn kho ................................................. 26
2.3.2.1 Thủ tục phân tích ................................................................................... 26
2.3.2.2 Kiểm tra chi tiết ..................................................................................... 26
2.3.3 Kết thúc kiểm toán .................................................................................... 27
CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TỐN HÀNG TỒN KHO CỦA
CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC TP.HCM (AISC). 28
3.1 Giai đoạn lập kế hoạch ................................................................................. 28
3.1.1 Tìm hiểu chung về doanh nghiệp ABC .................................................... 28
3.1.2 Tìm hiểu về môi trường kinh doanh: ........................................................ 29
SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên

do an

vi


GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng


ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

3.1.3 Tìm hiểu về hệ thống kiểm sốt nội bộ chu trình hàng tồn kho tại cơng ty
ABC ................................................................................................................... 31
3.1.4 Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro của hợp đồng ............ 32
3.1.5 Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập và đạo đức nghề nghiệp
của kiểm toán viên ............................................................................................. 32
3.1.6 Xác định mức trọng yếu (kế hoạch – thực tế), phương pháp chọn mẫu và
tổng hợp kế hoạch kiểm toán ............................................................................. 32
3.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ..................................................................... 34
3.2.1 Dữ liệu yêu cầu khách hàng cung cấp ...................................................... 34
3.2.2 Chương trình kiểm tốn ............................................................................ 35
3.2.3 Thủ tục chung ........................................................................................... 38
3.2.4 Thủ tục phân tích ...................................................................................... 40
3.2.5 Thử nghiệm chi tiết ................................................................................... 42
3.2.5.1 Tham gia chứng kiến kiểm kê HTK cuối năm ..................................... 42
3.2.5.2 Kiểm tra đối chiếu số liệu chi tiết HTK cuối kỳ................................... 43
3.2.5.3 Phân tích biến động hàng tồn kho qua các tháng và lập bảng so sánh .. 43
3.2.5.4 Chọn mẫu kiểm tra nghiệp vụ mua hàng nhập kho trong kỳ................. 43
3.2.5.5 Kiểm tra việc tính giá xuất kho.............................................................. 44
3.2.5.6 Kiểm tra việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................ 44
3.2.5.7 Kiểm tra việc tính giá thành sản phẩm .................................................. 44
3.2.5.8 Đối chiếu kiểm tra chi phí trực tiếp đến các phần hành liên quan. ....... 45
3.2.5.9 Kiểm tra việc trích lập dự phịng giảm giá HTK – GLV D556 ............. 46

SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên

do an

vii



GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng

ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

3.2.5.10 Cut-off Nguyên vật liệu, thành phẩm .................................................. 46
3.2.5.11 Thông tin thuyết minh báo cáo tài chính – GLV D520 ....................... 47
3.3 Hồn thành kiểm tốn ............................................................................... 47
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 48
4.1 Nhận xét về quy trình kiểm tốn hàng tồn kho của cơng ty AISC ........... 48
4.1.1 Ưu điểm .................................................................................................... 48
4.1.2 Nhược điểm .............................................................................................. 50
4.1.3 Sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế ...................................................... 53
4.2 Kiến nghị ........................................................................................................ 54
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 1

SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên

do an

viii


GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng

ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

PHẦN MỞ ĐẦU

1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong xu thế hội nhập thị trường quốc tế hiện nay, hoạt động ngành nghề
kiểm toán đã và đang trở thành nhu cầu tất yếu cho việc đảm bảo về tính hiệu
quả hoạt động cũng như kiểm soát chất lượng của các đơn vị phù hợp với quy
định, chuẩn mực pháp lý kế toán – kiểm toán Việt Nam và quốc tế. Nhằm cung
cấp thông tin mang giá trị đảm bảo cao đến tay các nhà đầu tư, chủ sở hữu và các
đối tượng khác từ báo cáo tài chính của đơn vị. Sự phát triển nhanh chóng của
các cơng ty kiểm tốn độc lập trong những năm qua đã chứng minh sự cần thiết
của hoạt động này. Dưới góc độ doanh nghiệp, kiểm tốn báo cáo tài chính góp
phần làm tăng giá trị các thơng tin trên báo cáo tài chính và nhờ đó doanh nghiệp
có thể thu hút thêm nhiều nguồn đầu tư từ bên ngồi.
Trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp, hàng tồn kho thường được đánh
giá là khoản mục mang tính chất trọng yếu. Vì tính đa dạng của ngun vật liệu,
cơng cụ dụng cụ, chi phí kinh doanh dở dang,... Phương pháp kế toán hàng tồn
kho áp dụng tại doanh nghiệp là kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ, có
nhiều phương pháp tính giá trị hàng tồn kho, kế tốn chi phí và tính giá thành
phẩm cũng rất đa dạng, làm tăng khả năng sai phạm đối với hàng tồn kho. Thêm
vào đó, các nhà quản trị doanh nghiệp thường có xu hướng phản ánh tăng giá trị
hàng tồn kho so với thực tế nhằm tăng giá trị tài sản doanh nghiệp, minh chứng
cho việc mở rộng quy mô sản xuất hay tiềm năng sản xuất trong tương lai, …
Các sai phạm xảy ra đối với hàng tồn kho có ảnh hưởng rất nhiều tới chỉ tiêu
khác nhau trên Báo cáo tài chính của doanh nghiệp như: giá vốn hàng bán, doanh
thu,… Chính vì vậy, kiểm tốn chu trình khoản mục hàng tồn kho được đánh giá
là một trong những phần hành quan trọng trong kiểm tốn Báo cáo tài chính.
Nhìn thấy tầm quan trọng của khoản mục này, thơng qua q trình thực tập
tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ Tin học TP. Hồ Chí Minh (AISC). Em
đã chọn đề tài: “Tìm hiểu quy trình kiểm tốn hàng tồn kho của cơng ty
TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Tin học TPHCM (AISC)” làm chuyên đề khóa

SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên


do an

1


GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng

ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

luận tốt nghiệp của mình. Mục tiêu khóa luận tốt nghiệp là dựa trên lý thuyết
chung về Chu trình Kiểm tốn khoản mục hàng tồn kho trong quy trình Kiểm
tốn báo cáo tài chính và thực tế Kiểm tốn chu trình khoản mục hàng tồn kho
trong quy trình Kiểm tốn của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ tin học
TPHCM (AISC) thực hiện để tiến hành đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế. Từ đó
đề xuất các ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác Kiểm tốn Hàng tồn kho trong kiểm
tốn Báo cáo tài chính tại cơng ty.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:


Nghiên cứu quy trình kiểm tốn BCTC cũng như kiểm tốn khoản mục hàng
tồn kho của cơng ty Kiểm toán và dịch vụ tin học TP.HCM (AISC) cụ thể tại
khách hàng ABC để rút ra kinh nghiệm cho cơng việc sau này.



Đánh giá quy trình kiểm tốn khoản mục hàng tồn kho, đưa ra nhận xét ưu
nhược điểm của quy trình, so sánh giữa lý thuyết và thực tế. Đồng thời, đề
xuất các giải pháp để hoàn thiện quy trình kiểm tốn tại cơng ty Kiểm tốn
và dịch vụ tin học TP.HCM (AISC).


3. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:


Phương pháp nghiên cứu:

-

Nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các chuẩn mực Kế toán – Kiểm toán và tài
liệu liên quan đến kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng. Thu thập số
liệu từ hoạt động tham gia kiểm toán tại khách hàng. Tham khảo một số sách
giáo trình, sách tham khảo chun ngành kiểm tốn. Nghiên cứu các hồ sơ
kiểm tốn các năm trước. Thu thập thơng tin tài chính từ báo chí, tạp chí kinh
tế có trích nguồn.

-

Phân tích: Áp dụng các cơng thức, chỉ số tài chính sử dụng cho hoạt động
phân tích báo cáo tài chính để phân tích sự hợp lý từ việc ghi nhận, các biến
động, tỷ trọng, xu hướng của khoản mục hàng tồn kho.

-

Quan sát: Quy trình mua hàng và ghi nhận hàng tồn kho và quy trình kiểm
tốn do các anh chị trưởng nhóm thực hiện.

-

Phỏng vấn: Cán bộ quản lý, kế toán, nhân viên tại khách hàng và sự hỗ trợ từ
các anh chị kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán tại đơn vị.

SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên

do an

2


GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng

ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

 Phạm vi nghiên cứu:
- Thời gian: Giai đoạn kiểm toán tại đơn vị khách hàng: Năm tài chính từ
01/01/2018 đến 31/12/2018.
- Không gian: Trong 4 tháng thực tập em được đi kiểm tốn thực tế tại các
khách hàng của Cơng ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tin học TP.HCM.
- Hạn chế của đề tài: Bài báo cáo này được thực hiện trong thời gian tác giả
tham gia kiểm toán và thu thập số liệu thực tế từ khách hàng. Vì vấn đề bảo mật
thơng tin khách hàng nên tác giả xin đổi tên công ty khách hàng thành Công ty
ABC. Vì giới hạn về thời gian cũng như đề tài nghiên cứu chỉ dừng lại ở khoản
mục hàng tồn kho nên những đề xuất đưa ra có thể chưa đủ để hồn thiện quy
trình kiểm tốn BCTC rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ các thầy cơ
để khóa luận được hồn thiện hơn.
4. BỐ CỤC ĐỀ TÀI:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung báo cáo gồm 4 phần chính:
- Chương 1: Tổng quan về cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ tin học
TP.HCM
- Chương 2: Cơ sở lý luận về hàng tồn kho và kiểm tốn hàng tồn kho
- Chương 3: Tìm hiểu quy trình kiểm tốn hàng tồn kho của cơng ty Kiểm
toán và Dịch vụ Tin học TP.HCM (AISC) thực hiện.

- Chương 4: Nhận xét và kiến nghị.

SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên

do an

3


GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng

ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC TP.HCM
1.1. Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ Tin học TP.HCM, tên tiếng Anh là
Auditing & Informatic Services Company Limited (viết tắt là AISC), là tổ chức
tư vấn, kiểm tốn độc lập hợp pháp có quy mơ lớn, hoạt động trên tồn lãnh thổ
Việt Nam.
Địa chỉ trụ sở chính: 389A Điện Biên Phủ, Phường 4, Quận 3, TPHCM
Chi nhánh : Tại Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phịng
Tên cơng ty

Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ Tin học TP. Hồ Chí Minh

Tên tiếng Anh Auditing & Informatic Services Company Limited
Tên viết tắt

AISC


Website

www.aisc.com.vn

Email


Bảng 1.1: Thông tin cơng ty AISC

Cơng ty AISC ban đầu có tên là Cơng ty Kiểm tốn và Dịch vụ tin học
AISC, là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Sở Tài chính TP.HCM. Thành
lập từ năm 1994, AISC là một trong những cơng ty kiểm tốn độc lập đầu tiên
hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán độc lập, tư vấn tài chính kế tốn và tin học
Hiện nay, Theo Quyết định số 5029/QĐ-UBND ngày 07/11/2007 của
UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt phương án chuyển đổi Công
ty Kiểm tốn và Dịch vụ Tin học TP.HCM thành Cơng ty TNHH Kiểm toán và
Dịch vụ Tin học TP.HCM. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102064184
ngày 13/08/2008 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh, cơng ty
đã chuyển đổi thành cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ Tin học TP.HCM
SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên

do an

4


GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng

ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM


(AISC). AISC là thành viên của Tổ chức Kế toán Kiểm toán Quốc tế Inpact Asia
Pacific.
Tháng 6/2000 AISC cũng là một trong các cơng ty kiểm tốn độc lập đầu
tiên được Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước cho phép kiểm toán các tổ chức phát
hành và kinh doanh chứng khoán theo Quyết định số 51/2000/QĐ-UBCK2 ngày
19/06/2000 của Chủ tịch Ủy Ban Chứng Khốn Nhà Nước.
AISC là một trong các Cơng ty kiểm toán độc lập đầu tiên được Ngân Hàng
Nhà Nước cho phép kiểm tốn các tổ chức tín dụng và ngân hàng thương mại tại
Việt Nam.
1.2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của doanh nghiệp:
 Mục tiêu hoạt động:
- AISC giúp các doanh nghiệp, các đơn vị kinh tế thực hiện tốt cơng tác tài
chính kế tốn theo đúng quy định nhà nước Việt Nam và các nguyên tắc chuẩn
mực kế toán quốc tế. Đảm bảo số liệu kế tốn phản ánh đúng đắn thực trạng của
q trình hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Giúp cho doanh nghiệp kịp thời phát hiện và chấn chỉnh sai sót, phịng
ngừa những rủi ro và thiệt hại có thể xảy ra trong q trình hoạt động kinh doanh
của đơn vị mình.
- Các chuyên gia tư vấn thuế của AISC giúp khách hàng lập kế hoạch và tính
tốn một cách hiệu quả các sắc thuế được áp dụng tại từng doanh nghiệp nhằm
hỗ trợ cho mục đích kinh doanh của khách hàng.
- AISC góp phần giúp cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước, các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, các tổ chức hoạt động tại Viêt Nam nhất là ở
TP.HCM nắm bắt kịp thời các quy định về Kế tốn - Tài chính – Thuế, trợ giúp
cho các doanh nghiệp nước ngoài mạnh dạn đầu tư vào Việt Nam
- Ngoài ra, AISC hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng tin học vào kế tốn và
quản lý từ đó giúp các doanh nghiệp tổ chức tốt hệ thống kế toán, giúp cho hoạt
động của doanh nghiệp có nhiều thuận lợi và đạt hiệu quả cao.


SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên

do an

5


GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng

ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

 Nguyên tắc hoạt động:
AISC hoạt động theo nguyên tắc độc lập, khách quan, chính trực, bảo vệ
quyền lợi và bí mật kinh doanh của khách hàng như quyền lợi của chính bản thân
mình trên cơ sở tn thủ luật pháp quy định. Nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp,
chất lượng dịch vụ được cung cấp luôn cố gắng vượt cả sự mong đợi của khách
hàng và uy tín của Cơng ty là những tiêu chuẩn hàng đầu mà mọi nhân viên của
AISC luôn luôn ghi nhớ và tuân thủ.
Phương pháp kiểm tốn của cơng ty được dựa theo các ngun tắc chỉ đạo
của Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam và các Chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế phù
hợp với luật pháp và các quy định của chính phủ Việt Nam.
1.3 Chương trình kiểm tốn mà cơng ty đang áp dụng
Hiện nay AISC đang sử dụng chương trình kiểm tốn theo VACPA ban hành
theo Quyết định số 366-2016/QĐ-VACPA, ngày 28/12/2016 và có hiệu lực từ ngày
01/01/2017.
1.4. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp:
1.4.1. Các dịch vụ cung cấp:
- Kiểm toán:
Dịch vụ kiểm toán và đảm bảo là thế mạnh làm nên thương hiệu AISC.
Việc tuân thủ các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam hiện hành, các Chuẩn mực và

thông lệ chung của quốc tế, các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp kiểm tốn ln
là u cầu bắt buộc hàng đầu đối với mọi nhân viên kiểm toán của AISC.
Mục tiêu kiểm toán của AISC luôn gắn liền với việc hỗ trợ thông tin, tư vấn
góp phần hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ, hồn thiện cơng tác tổ chức kế
tốn, quản lý tài chính, bảo vệ quyền lợi hợp pháp chính đáng và bí mật kinh
doanh của khách hàng.

SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên

do an

6


GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng

ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

Các dịch vụ kiểm toán và đảm bảo của AISC bao gồm:
 Kiểm tốn báo cáo tài chính.
 Kiểm tốn báo cáo tài chính vì mục đích thuế.
 Kiểm tốn hoạt động.
 Kiểm toán tuân thủ.
 Kiểm toán nội bộ.
 Kiểm tra thơng tin tài chính trên cơ sở thủ tục thỏa thuận trước.
 Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
 Kiểm toán báo cáo dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
 Kiểm tốn dự tốn và quyết tốn cơng trình xây dựng cơ bản.
 Sốt xét báo cáo tài chính.
 Xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa theo luật định.

 Thẩm định giá trị tài sản và góp vốn liên doanh.
- Tư vấn quản lý - Tài chính – Kế toán:
 Tiến hành đăng ký chế độ kế toán.
 Hướng dẫn áp dụng chế độ Kiểm toán – Tài chính – Thống kê – Thuế theo
luật định.
 Tư vấn đầu tư.
 Tư vấn quản lý.
 Tư vấn cải tổ hệ thống kế tốn và quản trị kinh doanh, mơi trường kiểm soát
nội bộ.
 Tư vấn thuế.
 Hướng dẫn và thực hiện kế tốn, lập các báo cáo tài chính, báo cáo thuế.
- Các dịch vụ kế toán của AISC bao gồm:
 Xây dựng các mơ hình tổ chức bộ máy tài chính.
 Tư vấn hồn thiện hệ bộ máy kế tốn – tài chính có sẵn.
 Thiết lập hệ thống kế toán, cập nhật sổ sách kế toán và lập báo cáo tài chính
theo định kỳ.
 Lập báo cáo tài chính hợp nhất.
 Rà sốt sổ sách và báo cáo kế toán, báo cáo thuế và dịch vụ kế toán trưởng.

SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên

do an

7


GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng

ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM


- Đào tạo:
 Mở các lớp kiểm toán nội bộ, kế toán thực hành, kế toán tin học.
 Đào tạo kỹ thuật viên tin học về kế toán.
- Dịch vụ tin học:
Tư vấn về việc lựa chọn các thiết bị tin học, cài đặt các hệ thống thông tin
trong quản lý kinh doanh.
Cung cấp các phần mềm tin học như: quản trị kinh doanh, kế toán thuế
doanh nghiệp, quản lý khách sạn, quản lý ngân sách Nhà nước, lập dự toán xây
dựng cơ bản
Ngồi ra cịn cung cấp phần mềm kế tốn, kế tốn tài chính, kế tốn quản trị
cho các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
 AISC: Phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp sản xuất, thương mại,
dịch vụ và xây dựng.
 AISC – REAL: Phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp đầu tư bất động
sản.
 AISC – HOT: Phần mềm kế toán dành doanh nghiệp kinh doanh khách sạn,
nhà hàng.
 AISC – IF: Phần mềm kế toán dành cho quỹ đầu tư phát triển các tỉnh,
thành phố.
 AISC – SALE: Phần mềm quản lý bán hàng.
 AISC – MAR: Phần mềm quản lý siêu thị.
 AISC – CON: Phần mềm dự toán xây dựng cơ bản.
 AISC – RES: Phần mềm nhân sự và tính lương.
- Thẩm định giá:
Một trong những thế mạnh của AISC là Dịch vụ định giá tài sản và xác
định giá trị doanh nghiệp. Với đội ngũ chuyên gia có trình độ cao, am hiểu sâu,
giàu kinh nghiệm thực tiễn, luôn luôn nghiên cứu và vận dụng các phương pháp
thẩm định mới khoa học vào công việc đã tạo được uy tín và niềm tin từ chất
lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng của mình.


SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên

do an

8


GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng

ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

Công ty đã thực hiện dịch vụ định giá tài sản và xác định giá trị doanh nghiệp
cho nhiều tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp nhà nước hoạt động độc lập tại
Việt Nam, doanh nghiệp liên doanh.
1.3.2. Khách hàng của cơng ty
- Đơn vị có vốn đầu tư nước ngồi
Cơng ty Phú Mỹ Hưng, Công ty LD Liksin, Công ty Panko Vina, Cơng ty
ChiLine, Văn phịng nhà thầu Daewon, Cơng ty Rostaing VN….
- Các tổ chức tín dụng
Ngân hàng Đơng Á, Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thương, Ngân hàng
Phương Đơng, Ngân hàng Việt Á, Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Hà Nội (SHB),
Ngân hàng Nam Việt, Ngân hàng TMCP Thái Bình Dương,…
- Các cơng ty chứng khốn và phát hành cổ phiếu ra thị trường
Công ty CP Full Power, Cơng ty Chứng khốn TP.HCM, Cơng ty Chứng
khốn Bảo Việt CN TP.HCM, Công ty CP XNK Khánh Hội, Công ty Transimex,
Cơng ty Chứng khốn ngân hàng Sài Gịn Thương Tín, Công ty Cổ phần Đầu tư
và Phát triển Vinashin, Công ty CP Đầu tư và XD Cotecin…
1.4. Giới thiệu cơ cấu tổ chức và nhân sự của doanh nghiệp
- Chức năng nhiệm vụ của bộ phận Ban Giám Đốc:
Ban Giám đốc gồm Tổng Giám đốc và các Phó Giám đốc quản lý điều

hành các hoạt động kinh doanh của công ty.
- Chức năng nhiệm vụ của bộ phận Hành chính:
Là bộ phận giúp Ban Giám đốc thực hiện các chức năng quản lý công tác tổ
chức, công nghệ thông tin, cơng tác hành chính và tiền lương người lao động.
- Chức năng của bộ phận Kế toán:
Là bộ phận giúp Ban Giám đốc thực hiện chức năng tài chính – kế tốn – tín
dụng trong tồn cơng ty, các hoạt động kinh tế tài chính cơng ty theo các quy
định về quản lý tài chính của Nhà nước và cơng ty TNHH.

SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên

do an

9


GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng

ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

- Chức năng nhiệm vụ của bộ phận tư vấn:
Thực hiện các hoạt động kinh doanh của công ty về mảng hoạt động tư vấn
doanh nghiệp, tư vấn thuế, …
- Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kiểm toán:
Thực hiện các hoạt động kinh doanh của công ty về mảng hoạt động kiểm
toán đơn vị được kiểm toán, gồm kiểm toán các đơn vị kinh doanh thương mại,
bảo hiểm, xây dựng, ngân hàng, …
- Chức năng nhiệm vụ của bộ phận tin học:
Thực hiện hoạt động kinh doanh của công ty về mảng hoạt động phần mềm
tin học kế toán, quản lý kiểm soát nội bộ cho đa dạng các loại hình doanh

nghiệp.
 Cơ cấu bộ phận bao gồm:
 Trưởng phịng: là người đứng đầu bộ phận, quản lý các nhân viên của mình,
phân cơng cơng việc, rà sốt và ký các báo cáo kiểm toán trước khi giao đến
khách hàng.
 Phó phịng: hỗ trợ cho Trưởng phịng điều hành các cơng việc theo sự ủy
quyền của Trưởng phịng và chịu trách nhiệm trước Trưởng phịng về các
cơng việc được giao.
 Trưởng nhóm: phân cơng các khoản mục kiểm tốn cho các kiểm tốn viên,
thực hiện cơng việc của mình và tổng hợp các giấy tờ làm việc của các kiểm
toán viên và trợ lý kiểm toán.
 Kiểm toán viên: thực hiện tính tốn, kiểm tra các khoản mục kiểm tốn được
giao.
 Trợ lý kiểm toán viên: giúp đỡ các kiểm tốn viên về việc đối chiếu, tính
tốn, và kiểm tra số liệu của công ty khách hàng.

SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên

do an

10


GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng

ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

BAN GIÁM ĐỐC

PHỊNG HÀNH CHÍNH KẾ

TỐN

CHI NHÁNH HÀ NỘI

PHỊNG KIỂM TỐN
DOANH NGHIỆP (6 Phịng)

VĂN PHỊNG ĐẠI DIỆN
CẦN THƠ

PHỊNG KIỂM TỐN XDCB
(3 PHÒNG)

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
HẢI PHÒNG

PHÒNG TƯ VẤN
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

PHÒNG TIN HỌC

Sơ đồ 1.4: Cơ cấu tổ chức của công ty AISC
(Nguồn: Website cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ tin học)

Tóm tắt chương 1
Trong chương này tác giả đã giới thiệu sơ lược về cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Dịch vụ tin học TP.HCM (AISC) thông qua quá trình hình thành và phát
triển, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động, các dịch vụ cung cấp, khách hàng của
công ty, cơ cấu tổ chức và nhân sự, chương trình kiểm tốn đang áp dụng. Từ đó,
giúp người đọc có cái nhìn tổng thể về doanh nghiệp này.


SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên

do an

11


GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng

ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HÀNG TỒN KHO VÀ
KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO
2.1. Khái quát chung về khoản mục hàng tồn kho:
2.1.1 Khái niệm hàng tồn kho:
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 02 “Hàng tồn kho” quy định rõ, hàng tồn
kho là những tài sản:
(a) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường.
(b) Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang
(c) Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất. kinh
doanh hoặc cung cấp dịch vụ
Theo Điều 23- Thơng tư 200/2014/TT-BTC “Ngun tắc kế tốn hàng tồn
kho” có nêu:
Nhóm tài khoản hàng tồn kho được dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình
hình biến động hàng tồn kho của doanh nghiệp (nếu doanh nghiệp thực hiện kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên), hoặc được dùng để
phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ kế toán của doanh nghiệp (nếu
doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ).

2.1.2 Phân loại hàng tồn kho:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “Hàng tồn kho ”, và Điều 23 Thông
tư 200/2014/TT-BTC “ Ngun tắc kế tốn hàng tồn kho” thì hàng tồn kho bao
gồm:
 Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường,
hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia cơng chế biến.
 Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán.
SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên

do an

12


GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng

ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

 Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành
chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và
đã mua đang đi trên đường.
 Chi phí dịch vụ dở dang.
 Hàng hoá được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp.
Đối với sản phẩm dở dang, nếu thời gian sản xuất, luân chuyển vượt quá
một chu kỳ kinh doanh thông thường thì khơng được trình bày là hàng tồn kho
trên Bảng cấn đối kế tốn mà trình bày là tài sản dài hạn.
Đối với vật tư, thiết bị, phụ tùng thay thế có thời gian dự trữ trên 12 tháng
hoặc hơn một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường thì khơng được trình
bày là hàng tồn kho trên Bảng cấn đối kế tốn mà trình bày là tài sản dài hạn.

Các loại sản phẩm, hàng hóa, vật tư, tài sản nhận giữ hộ, nhận ký gửi, nhận
ủy thác xuất nhập khẩu, nhận gia công... không thuộc quyền sở hữu và kiểm sốt
của doanh nghiệp thì khơng được phản ánh là hàng tồn kho.
Đối với khoản mục hàng tồn kho, Thơng tư 200/2014/TT-BTC và Thơng tư
133/2016/TT-BTC có sự khác biệt cơ bản như sau:
Thông tư 200

Thông tư 133

TK 153: Công cụ, dụng cụ

Khơng có tài khoản cấp 2

-1531: Cơng cụ, dụng cụ
-1532: Bao bì luân chuyển
-1533: Đồ dùng cho thuê
-1534: Thiết bị, phụ tùng thay thế

SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên

do an

13


GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng

ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

TK 155: Thành phẩm


Khơng có tài khoản cấp 2

-1551: Thành phẩm nhập kho
-1557: Thành phẩm bất động sản
TK 156: Hàng Hóa

Khơng có tài khoản cấp 2

- 1561: Giá mua hàng hóa
- 1562: Chi phí thu mua hàng hóa
- 1567: Hàng hóa bất động sản
TK 158: Hàng hóa kho bảo thuế

Khơng có

Bảng 2.1.2: So sánh sự khác nhau của HTK giữa TT200 và TT133
2.1.3 Đặc điểm của hàng tồn kho:
Hàng tồn kho là một bộ phận ngắn hạn trong doanh nghiệp và chiếm tỷ
trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của doanh nghiệp. Việc quản lý và sử
dụng có hiệu quả hàng tồn kho có ảnh hưởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác
nhau, với chi phí cấu thành khác nhau nên giá gốc hàng tồn kho cũng khác nhau.
Xác định đúng, đủ yếu tố chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho sẽ góp phần
tính tốn và hạch toán đúng, đủ, hợp lý giá gốc hàng tồn kho. Chi phí hàng tồn
kho, được dùng làm cơ sở xác định lợi nhuận thực hiện trong kỳ. Hàng tồn kho
tham gia toàn bộ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó
có các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên với tần suất lớn. Qua đó, hàng tồn kho
ln biến đổi về mặt hình thái hiện vật và chuyển hóa thành những tài sản ngắn

hạn khác như tiền, sản phẩm dở dang hay thành phẩm…
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau với đặc
điểm về tính chất thương phẩm và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, hàng

SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên

do an

14


GVHD: ThS. Đỗ Thị Hằng

ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

tồn kho thường được bảo quản, cất trữ ở nhiều địa điểm, có điều kiện tự nhiên
hay nhân tạo khơng đồng nhất với nhiều người quản lý. Vì lẽ đó, hàng tồn kho dễ
xảy ra mất mát, công việc kiểm kê, quản lý bảo quản và sử dụng hàng tồn kho
gặp nhiều khó khăn, chi phí lớn.
Việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho ln là cơng
việc khó khăn phức tạp. Có rất nhiều loại hàng tồn kho rất khó phân loại và xác
định giá trị như các tác phẩm nghệ thuật, các loại linh kiện điện tử, đồ cổ, kim
khí q,…
2.1.4 Quy trình vận động của hàng tồn kho
Quy trình vận động của hàng tồn kho bắt đầu từ nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ sang sản phẩm dở dang rồi đến thành phẩm, hàng hóa.
(2)
(1)

(3)


Xuất hàng

Nhập kho

Nhận hàng

Mua hàng

(7)

(4)

Xuất hàng
đi tiêu thụ

Lưu kho
thành phẩm
(6)

Sản xuất
(5)

Sơ đồ 2.1.4: Quy trình vận động hàng tồn kho
(1),(2),(3),(4),(5),(6): Đối với doanh nghiệp sản xuất
(1),(7): Đối với doanh nghiệp thương mại

SVTH: Trần Đặng Mỹ Duyên

do an


15


×