Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

(Luận văn thạc sĩ hcmute) phân tích nguyên nhân và xây dựng mô hình đánh giá sự chậm thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.34 MB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
HUỲNH VĂN VŨ

PHÂN TÍCH NGUN NHÂN VÀ XÂY DỰNG
MƠ HÌNH ĐÁNH GIÁ SỰ CHẬM THANH TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

NGÀNH: KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
DÂN DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP

SKC007449

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2017

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
HUỲNH VĂN VŨ

PHÂN TÍCH NGUN NHÂN VÀ XÂY DỰNG
MƠ HÌNH ĐÁNH GIÁ SỰ CHẬM THANH TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN



NGÀNH: KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP - 60580208

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2017

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
HUỲNH VĂN VŨ

PHÂN TÍCH NGUN NHÂN VÀ XÂY DỰNG MƠ HÌNH
ĐÁNH GIÁ SỰ CHẬM THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN

NGÀNH: KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG VÀ CƠNG NGHIỆP – 60580208
Hướng dẫn khoa học:
TS. HÀ DUY KHÁNH

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2017

Luan van



Luan van


Luan van


Luan van


Luan van


Luan van


Luan van


Luan van


LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC:
Họ & tên: Huỳnh Văn Vũ

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 18/11/1989

Nơi sinh: Kiên Giang


Quê quán: Kiên Giang

Dân tộc: Kinh

Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 442 Khu phố Tri Tôn, thị trấn Hòn Đất,
huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
Điện thoại cơ quan:

Điện thoại nhà riêng:

Email:
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Đại học:
Hệ đào tạo: Chính quy

Thời gian đào tạo từ 8/2007 đến 8/2011

Nơi học: Trường Đại học Tây Đô, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
Ngành học: Kỹ thuật cơng trình xây dựng dân dụng và công nghiệp
Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: Trung tâm xúc tiến thương mại đầu
tư và hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội
Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: 6/2011, tại trường Đại học
Tây Đô
Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Thành
2. Thạc sỹ:
Hệ đào tạo: Chính quy

Thời gian đào tạo từ 2016 đến 2018


Nơi học: Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM, quận Thủ Đức, thành phố Hồ
Chí Minh
Ngành học: Kỹ thuật cơng trình xây dựng dân dụng và công nghiệp
Tên đồ án, luận án hoặc mơn thi tốt nghiệp: Phân tích ngun nhân và xây dựng
mơ hình đánh giá sự chậm thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

i

Luan van


Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: 10/2017, tại trường Đại
học Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM
Người hướng dẫn: TS. Hà Duy Khánh
III. QUÁ TRÌNH CƠNG TÁC CHUN MƠN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC:
Thời gian
8/2011- 5/2012
6/2012 – 10/2017

Nơi công tác

Công việc đảm nhiệm

Công ty TNHH Đông Phong

Nhân viên kỹ thuật

BQL dự án ĐTXD huyện Hịn Đất


Nhân viên kỹ thuật

LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2017
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Huỳnh Văn Vũ

ii

Luan van


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả chân thành, Em xin bày tỏ lịng biết đến Thầy Hà Duy Khánh đã tận
tình hướng dẫn và chỉ bảo giúp đỡ em trong suốt thời gian làm luận văn. Bên cạnh đó
Thầy cịn là người đã động viên em rất nhiều để em có thể vượt qua những khó khăn
trong thời gian nghiên cứu, xin gửi đến Thầy lời tri ân, lời cảm ơn chân thành và sâu
sắc nhất.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến q Thầy Cơ trong Ban Giám hiệu,
Phịng QLKH – Sau Đại học và Hợp tác Quốc tế của Trường đại học Sư phạm kỹ
thuật TP.HCM, và cùng các Thầy là giảng viên tham gia giảng dạy toàn khóa học đã
tận tâm truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian ngồi trên ghế
nhà trường. Để tạo nền tảng vững chắc cho em chập chững bước vào con đường
nghiên cứu khoa học nhằm mang lại cho cộng đồng và xã hội nhiều lợi ích hơn trong
cuộc sống.

Xin bày tỏ lòng biết ơn đến các Anh, chị trong ngành đã giúp đỡ và cung cấp
số liệu nhiệt tình trong q trình khảo sát để hồn thành bộ số liệu nghiên cứu phân
tích.
Xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã ln ở bên cạnh động viên hoàn
thành luận văn này.
Mặc dù bản thân đã tập trung cố gắng nghiên cứu nhưng trong thời gian sáu
tháng làm luận văn với tiến độ tương đối ngắn nên khó tránh khỏi những sai sót nhất
định. Rất mong được sự góp ý chân thành từ phía Thầy cơ và các bạn nhằm hồn
chỉnh hơn cho luận văn này, đồng thời là cơ sở để nghiên cứu mở rộng sau này.

iii

Luan van


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Chậm thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản cơ bản được xem là một trong
những nguy cơ làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công cơng trình và kinh tế của một
quốc gia.. Mục đích chính của nghiên cứu này là xác định các nguyên nhân chính ảnh
hưởng đến chậm thanh tốn và xây dựng mơ hình nhân tố chậm thanh tốn vốn theo
mức độ xảy ra và mức độ ảnh hưởng của các dự án sử dụng nguồn vốn NSNN. Để
thực hiện được mục đích này, một bảng câu hỏi về nghiên cứu các ngun nhân ảnh
hưởng đến tình trạng chậm thanh tốn đã được đặt ra khảo sát.
Dựa vào phân tích tổng quan từ các nghiên cứu trước đây chọn lọc 23 yếu tố
dẫn đến chậm thanh toán và được chia thành 6 nhóm có liên quan đến: Người quyết
định đầu tư, Chủ đầu tư, Nhà thầu thi công, Nhà thầu tư vấn, Cơ chế chính sách pháp
luật, các yếu tố khác. Có 130 bảng câu hỏi được gửi đi khảo sát và thu về 122 bảng
câu hỏi hợp lệ để đưa vào phân tích.
Kết quả các phân tích thống kê cho thấy tất cả các yếu tố sử dụng trong thang
đo đều đạt độ tin cậy.

Kết quả phân tích đã tìm ra được các yếu tố có ảnh hưởng nhiều đến chậm
thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản cơ bản. Bên cạnh đó, nghiên cứu đã xây dựng
nhóm các nhân tố có khả năng đại diện cho các yếu tố ban đầu để giải thích cho vấn
đề về nhận thức chậm thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản cơ bản trong ngành xây
dựng hiện nay.

iv

Luan van


ABSTRACT
Nowadays, the delay of payment of initial capital investment for
construction is one of the critical reasons can effect to the time of construction phase
and national economic. The research is aim to determine the primary issues can make
negative effects to the delay of payments for construction phase and create the
affatical stimulation model based on the level of frequency and the level of affect on
project which was funded by capital national budget.
Based on the overall analysis of previous articles, 23 factors which caused
the delay of payments, was selected and categorised into 6 groups such as: the owners,
the board of executive, the constrators, the conslutant agencies, national regulation
and related elements. There are 130 table of questions was established to make
survey. As a result., 122 outcomes was collected from survey to provide input data
to the analysis process.
The outcomes of analysis and statistics illustrated that relevant components
applying in measuarament are tested and passed.
The outcomes of analysis dertermined relevant elements which was effected
to the delay of the payment of capital investment of construcition in initial stage.
Moreover, the research established groups which can represent initial factors to
explain for the perception of the payment of initial construction investment budget

in Vietnam constuction industries.

v

Luan van


MỤC LỤC
Trang tựa
Quyết định giao đề tài
Lý lịch khoa học ..................................................................................................... i
Lời cam đoan .........................................................................................................ii
Lời cảm ơn ........................................................................................................... iii
Tóm tắt luận văn ................................................................................................... iv
ABSTRACT ............................................................................................................ v

Danh mục các hình .............................................................................................. ix
Danh mục các bảng biểu ........................................................................................ x
Danh mục từ viết tắt ............................................................................................xii
Chương 1. GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ....................................................................................................... 1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 3
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4
1.5. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................... 6
Chương 2. TỔNG QUAN .................................................................................... 6
2.1. Khái niệm về vốn XDCB................................................................................ 6
2.2. Khái niệm Ngân sách nhà nước ...................................................................... 9
2.3. Điều kiện cấp phát vốn đầu tư XDCB ............................................................ 9
2.4. Các hình thức thanh toán vốn đầu tư XDCB ................................................ 11

2.5. Vấn đề chậm thanh toán vốn đầu tư XDCB ................................................. 11
2.6. Các nghiên cứu trong nước ........................................................................... 12
2.7. Các nghiên cứu nước ngoài .......................................................................... 16
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 19
3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 19
3.2. Thiết kế Bảng câu hỏi ................................................................................... 21
3.3. Thu thập dữ liệu ............................................................................................ 22

vi

Luan van


3.3.1. Quy trình thu thập dữ liệu.......................................................................... 22
3.3.2. Xác định kích thước mẫu khảo sát ............................................................ 23
3.3.3. Cách thức phân phối Bảng câu hỏi ............................................................ 23
3.3.4. Cấu trúc Bảng câu hỏi ............................................................................... 24
3.4. Mã hóa dữ liệu .............................................................................................. 26
3.5. Cơng cụ phân tích ......................................................................................... 27
3.5.1. Mơ tả mẫu .................................................................................................. 27
3.5.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ........... 27
3.5.3. Thống kê mơ tả, tính trị trung bình ............................................................ 28
3.5.4. Phân tích One – Way ANOVA ................................................................. 28
3.5.5. Chỉ số mức độ quan trọng tương đối ......................................................... 29
3.5.6. Hệ số tương quan hạng Spearman ............................................................. 29
3.5.7. Phân tích cụm Cluster ................................................................................ 30
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 34
4.1. Quy trình phân tích số liệu ........................................................................... 34
4.2. Mô tả mẫu ..................................................................................................... 35
4.2.1. Kết quả trả lời bảng câu hỏi ....................................................................... 35

4.2.2. Ảnh hưởng đến tiến độ trong ngành xây dựng .......................................... 36
4.2.3. Thời gian của người trả lời tham gia công tác trong ngành xây dựng ...... 37
4.2.4. Vai trò của người trả lời trong công ty hoặc dự án ................................... 38
4.2.5. Lĩnh vực hoạt động chính của người trả lời trong cơng ty hoặc dự án ..... 40
4.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ............................................................... 41
4.3.1. Độ tin cậy thang đo .................................................................................... 41
4.4. Tính trị trung bình và xếp hạng các yếu tố ................................................... 43
4.5. Kiểm định sự khác biệt về trị trung bình giữa các nhóm ............................. 46
4.6. Xác định chỉ số mức độ quan trọng .............................................................. 51
4.6.1. Đối với tổng thể ......................................................................................... 51
4.6.2. Đối với chủ đầu tư ..................................................................................... 52
4.6.3. Đối với nhà thầu thi công .......................................................................... 53

vii

Luan van


4.6.4 Đối với nhà thầu tư vấn .............................................................................. 55
4.6.5 Đối với đối tượng khác ............................................................................... 56
4.7. Hệ số tương quan hạng Spearman ................................................................ 57
4.7.1. Tương quan hạng giữa chủ đầu tư và nhà thầu thi công ........................... 57
4.7.2. Tương quan hạng giữa chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn .............................. 59
4.7.3. Tương quan hạng giữa chủ đầu tư và đối tượng khác ............................... 60
4.7.4. Tương quan hạng giữa nhà thầu tư vấn và nhà thầu thi công .................. 61
4.7.5. Tương quan hạng giữa nhà thầu tư vấn và đối tượng khác ...................... 63
4.7.6. Tương quan hạng giữa nhà thầu thi cơng và đối tượng khác .................... 64
4.8. Phân tích cụm Cluster ................................................................................... 65
4.8.1. Nhóm các yếu tố theo mức độ xảy ra ........................................................ 66
4.8.2. Nhóm các yếu tố theo mức độ ảnh hưởng ................................................. 73

4.9. So sánh với các nghiên cứu trước đây .......................................................... 86
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 88
5.1. Kết luận ......................................................................................................... 88
5.2. Hạn chế và hướng phát triển của đề tài ........................................................ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 92
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 95
Phụ lục A. Bảng câu hỏi khảo sát ..................................................................... 95
1. Bảng khảo sát chuyên gia .............................................................................. 95
2. Bảng khảo sát chính thức ............................................................................ 102
Phụ lục B. Kết quả phân tích .......................................................................... 107
Phụ lục C. Nhập Liệu ...................................................................................... 125

viii

Luan van


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Quy trình kiểm sốt thanh tốn vốn thực hiện đầu tư XDCB ........... 12
Hình 3.1: Quy trình thực hiện nghiên cứu ........................................................ 20
Hình 3.2: Quy trình thiết kế Bảng câu hỏi ........................................................ 21
Hình 3.3: Quy trình thu thập dữ liệu ................................................................. 22
Hình 4.1: Quy trình phân tích số liệu khảo sát .................................................. 34
Hình 4.2: Ảnh hưởng chậm thanh toán vốn đến tiến độ của dự án ................... 37
Hình 4.3: Số năm kinh nghiệm tham gia cơng tác trả lời ................................. 38
Hình 4.4: Vai trị của người trả lời trong công ty hoặc dự án ........................... 40
Hình 4.5: Lĩnh vực hoạt động của người trả lời trong cơng ty hoặc dự án ....... 41
Hình 4.6: Đồ thị tương quan giữa số lượng cụm và biến .................................. 68
Hình 4.7: Biểu đồ phân cấp Denrogram sử dụng phương pháp Ward .............. 69
Hình 4.8: Mơ hình nhân tố chậm thanh tốn theo mức độ xảy ra ..................... 72

Hình 4.9: Biểu đồ tương quan giữa số lượng cụm và biến ............................... 74
Hình 4.10: Biểu đồ phân cấp Denrogram sử dụng phương pháp Ward ............ 75
Hình 4.11: Mơ hình nhân tố chậm thanh toán theo mức độ ảnh hưởng............ 78

ix

Luan van


DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Bảng kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia................................................. 22
Bảng 3.2: Bảng thang đo đánh giá 5 khoảng đo ..................................................... 24
Bảng 3.3: Bảng thang đo đánh giá 5 mức độ .......................................................... 25
Bảng 3.4: Các nhân tố ảnh hưởng chậm thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ... 26
Bảng 4.1: Thống kê kết quả trả lời bảng câu hỏi ..................................................... 34
Bảng 4.2: Thống kê kết quả tiến độ của dự án ......................................................... 36
Bảng 4.3:. Thống kê thời gian của người trả lời tham gia công tác trong ngành xây
dựng ........................................................................................................................... 38
Bảng 4.4: Vai trị của người trả lời trong cơng ty hoặc dự án .................................. 39
Bảng 4.5: Lĩnh vực hoạt động chính của người trả lời trong công ty hoặc dự án ... 40
Bảng 4.6: Hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể cho các nhóm yếu tố .......................... 42
Bảng 4.7: Hệ số Cronbach’s Alpha từng nhân tố ..................................................... 42
Bảng 4.8: Bảng tính trị trung bình cho mức độ ảnh hưởng...................................... 44
Bảng 4.9: Bảng tính trị trung bình theo mức độ xảy ra ............................................ 44
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định về trị trung bình giữa các nhóm .............................. 47
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định hậu nghiệm Tukey’s HSD cho từng yếu tố ............ 50
Bảng 4.12: Xác định chỉ số mức độ quan trọng đối với Tổng thể ........................... 51
Bảng 4.13: Xác định chỉ số mức độ quan trọng đối với Chủ đầu tư ........................ 52
Bảng 4.14: Xác định chỉ số mức độ quan trọng đối với Nhà thầu thi công ............. 53
Bảng 4.15: Xác định chỉ số mức độ quan trọng đối với Nhà thầu tư vấn ................ 55

Bảng 4.16: Xác định chỉ số mức độ quan trọng đối với đối tượng khác ................. 56
Bảng 4.17: Tổng hợp kết quả xếp hạng của chủ đầu tư và nhà thầu thi công ........ 57
Bảng 4.18: Kết quả phân tích tương quan xếp hạng giữa Chủ đầu tư với nhà thầu thi
công ........................................................................................................................... 58
Bảng 4.19: Tổng hợp kết quả xếp hạng của chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn ........... 59
Bảng 4.20: Kết quả phân tích tương quan xếp hạng giữa Chủ đầu tư với nhà thầu tư
vấn ............................................................................................................................. 60

x

Luan van


Bảng 4.21: Tổng hợp kết quả xếp hạng của Chủ đầu tư và đối tượng khác ........... 60
Bảng 4.22: Kết quả phân tích tương quan xếp hạng giữa Chủ đầu tư Với đối tượng
khác ........................................................................................................................... 61
Bảng 4.23: Tổng hợp kết quả xếp hạng của nhà thầu tư vấn và nhà thầu thi cơng .. 61
Bảng 4.24: Kết quả phân tích tương quan xếp hạng giữa nhà thầu tư vấn với nhà
thầu thi công .............................................................................................................. 62
Bảng 4.25. Tổng hợp kết quả xếp hạng của Nhà thầu tư vấn và đối tượng khác .... 63
Bảng 4.26: Kết quả phân tích tương quan xếp hạng giữa Nhà thầu tư vấn với đối
tượng khác ................................................................................................................. 64
Bảng 4.27: Tổng hợp kết quả xếp hạng của Nhà thầu thi công và đối tượng khác 64
Bảng 4.28: Kết quả phân tích tương quan xếp hạng giữa Nhà thầu thi công với đối
tượngkhác .................................................................................................................. 65
Bảng 4.29: Bảng kết quả phân cụm dưới dạng tích tụ ............................................. 66
Bảng 4.30: Bảng kết nối từng yếu tố thuộc về cụm nào .......................................... 70
Bảng 4.31: Bảng phân chia yếu tố thành 5 cụm theo mức độ xảy ra ....................... 70
Bảng 4.32: Bảng kết quả phân cụm dưới dạng tích tụ ............................................. 73
Bảng 4.33: Bảng kết nối từng yếu tố thuộc về cụm nào .......................................... 75

Bảng 4.34: Bảng phân chia yếu tố thành 5 cụm theo mức độ ảnh hưởng................ 76

xi

Luan van


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng việt:
- XDCB: Xây dựng cơ bản
- CTMTQG: Cơng trình mục tiêu quốc gia
- KBNN: Kho bạc nhà nước
- TW: Trung ương
- BCH QS: Ban chỉ huy quân sự
- NSNN: Ngân sách nhà nước
Tiếng Anh:
- WB: World Bank
- ODA: Official Development Assistance
- ADB: The Asian Development Bank
- JICA: The Japan International Cooperation Agency
- ANOVA: One – Way Analysis of Variance
- KMO: Kaiser – Meyer – Olkin
- SPSS: Statistical Product and Services Solutio

xii

Luan van


Chương I


GIỚI THIỆU
Chương này sẽ giới thiệu lý do xác định đề tài nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu,
mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu và cấu trúc luận văn.
1.1 Đặt vấn đề:
Đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động đầu tư quan trọng, tạo ra hệ thống
cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội, là tiền đề cơ bản tạo nền tảng
để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
định hướng xã hội chủ nghĩa. Trong những năm qua thực hiện chủ trương đưa nền
kinh tế nước ta thành nền kinh tế thị trường hội nhập kinh tế quốc tế, Nhà nước đã
không ngừng tăng cường đầu tư cho cơ sở hạ tầng và coi đó là điểm mấu chốt để thu
hút vốn đầu tư. Bên cạnh những nguồn vốn khác huy động được, NSNN vẫn khẳng
định vai trò chủ chốt trong đầu tư xây dựng các cơng trình, dự án. Nguồn NSNN dành
cho đầu tư XDCB luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi ngân sách hàng năm.
Tình hình thực hiện Đầu tư Xây dựng cơ bản tại Kiên Giang qua 9 tháng đầu
năm 2015 [1]: Giá trị khối lượng hoàn thành trong đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh
đạt hơn 2.024 tỷ đồng, bằng 42% kế hoạch; giá trị giải ngân trên 2.478 tỷ đồng, đạt
51% kế hoạch. Việc xây dựng danh mục đầu tư công thuộc nguồn vốn của tỉnh đến
thời điểm này cịn hơn 11 sở, ngành và địa phương chưa hồn thành thủ tục để trình
phê duyệt chủ trương đầu tư. Việc chậm trễ này ảnh hưởng đến tiến độ đầu tư xây
dựng cơ bản chung toàn tỉnh, đời sống của nhân dân địa phương, nhất là dân khu vực
có cơng trình, dự án đang triển khai.
Tình hình thực hiện Đầu tư Xây dựng cơ bản tại Kiên Giang qua 9 tháng đầu
năm 2016 [2] Giá trị khối lượng hoàn thành đến ngày 25/9/2016 là 2.607 tỷ đồng, đạt
49,93% kế hoạch; giải ngân 2.411 tỷ đồng, đạt 46,17% kế hoạch, giảm 5,79% so cùng
kỳ năm 2015. Một số Sở, ngành và địa phương có tỷ lệ giải ngân thấp như: Sở Y tế
(27,74%), Sở Nông nghiệp và PTNT (38,74%), Sở Giao thông vận tải (40,66%), Ủy

1


Luan van


ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh (9,3%), Trường Cao Đẳng Cộng đồng (14,82%),
Văn phòng Tỉnh ủy (21,86%), BQL Khu kinh tế (18,91%), Vườn Quốc gia Phú Quốc
và Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Kiên Giang (chưa giải ngân),... và các địa
phương như: Hà Tiên (30,91%), Giang Thành (42,42%), U Minh Thượng (42,53%),...
- Tiến độ thực hiện kế hoạch XDCB năm 2016 nguồn vốn trái phiếu Chính
phủ, xổ số kiến thiết giải ngân cịn thấp, một số cơng trình chưa được các chủ đầu tư
quan tâm chỉ đạo đến 25/9/2016 giá trị giải ngân dưới 50% là 30/56 dự án (những
cơng trình sử dụng vốn Trung ương) và vốn ngân sách địa phương giải ngân dưới
30% là 290/735 dự án, đến ngày 15/9/2016 vẫn cịn 40 cơng trình chưa triển khai thi
công với tổng vốn là 289 tỷ đồng, trong đó có 28 cơng trình đang tổ chức đấu thầu
với tổng vốn kế hoạch 192,5 tỷ đồng và 11 cơng trình chưa tổ chức đấu thầu với tổng
vốn 96,5 tỷ đồng;
- Cơng tác giải phóng mặt bằng chậm xử lý dứt điểm ở một số dự án: Đường
vào khu du lịch Hang Tiền; đường quanh núi Hòn Đất; nhà thi đấu đa năng tỉnh; xây
dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi tôm công nghiệp Vĩnh Phong - Vĩnh Thuận; Dự án hệ
thống thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản Vàm Răng - Ba Hòn; Dự án Hồ chứa nước
Bãi Nhà; kho kỹ thuật BCH Quân sự tỉnh...
- Một số dự án hết hiệu lực theo quyết định được phê duyệt, phát sinh qui mơ
đã có chủ trương của cấp có thẩm quyền nhưng chậm lập điều chỉnh dự án để đảm
bảo thủ tục, hồ sơ giải ngân kế hoạch năm 2016 như: dự án Trưng bày đá Trường Sa,
Bệnh viện Đa khoa thị xã Hà Tiên, Bệnh viện Tâm Thần, Tiểu đoàn Bộ binh 519,
đường Bạch Ngưu huyện Vĩnh Thuận, Trung tâm hành chính huyện Giang Thành,
Đường trục xã Vân Khánh Tây,...
- Một số cơng trình bản vẽ thiết kế khi đưa ra thực tế thi công khơng triển khai
được nên phải điều chỉnh như cơng trình nhà thi đấu đa năng tỉnh Kiên Giang, Trung
tâm văn hóa thể thao huyện Vĩnh Thuận, Bờ kè BCH QS huyện Gò Quao,...
- Một số nhà thầu chưa huy động đầy đủ các vật tư, thiết bị theo cam kết trong

hồ sơ dự thầu để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơng trình như Dự án Trung tâm hành
chính huyện U Minh Thượng, đường quanh núi Hòn Đất.

2

Luan van


- Đầu tư giao thông nông thôn năm 2016 là 275.492 triệu đồng, trong đó: trả
nợ năm 2015 là 46.838 triệu đồng, đầu tư mới năm 2016 là 228.654 triệu đồng thực
hiện 302 km, đã giải ngân là 98.515 triệu đồng tương đương 98,5 km.
Thực tế cho chúng ta thấy Đầu tư Xây dựng cơ bản tại tỉnh Kiên Giang cịn
nhiều yếu kém, thiếu sót, Đáng kể nhất là do vướng mắc về thủ tục đầu tư xây dựng,
công tác bồi hồn, giải phóng mặt bằng, năng lực nhà thầu yếu kém, địa phương chưa
chủ động xây dựng danh mục cơng trình dẫn đến khi giao kế hoạch vốn chậm phê
duyệt danh mục và hoàn tất hồ sơ để triển khai thi công, nợ đọng trong đầu tư tăng
cao, nhà thầu khơng thanh tốn khối lượng giai đoạn mà để khi hồn thành cơng trình
mới làm thủ tục, hồ sơ thanh quyết toán, chậm thanh toán vốn đầu tư đã trở thành vấn
đề bức xúc hiện nay. Các hiện tượng tiêu cực còn khá phổ biến trong XDCB làm ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng cơng trình, gây thất thốt, lãng phí lớn đang là vấn đề
được quan tâm sâu sắc trong xã hội. Chậm thanh toán vốn đầu tư XDCB là một trong
những vấn đề đặt ra đối với các chủ đầu tư và các cơ quan quản lý nhà nước.
Nhiều người, nhiều cấp quan tâm theo dõi với những băn khoăn suy nghĩ rất
khác nhau. Để góp phần luận giải vấn đề này từ góc nhìn về đầu tư xây dựng cơ bản,
luận văn đề cập đến “Phân tích ngun nhân và xây dựng mơ hình đánh giá sự chậm
thanh tốn vốn đầu tư XDCB”.
1.2 Tính cấp thiết của đề tài:
Về mặt lý luận: Tác giả nghiên cứu về các nguyên nhân dẫn tới việc chậm
thanh toán vốn đầu tư XDCB từ các bên có liên quan đến dự án đầu tư để đưa ra
những nhận định và phân tích việc chậm thanh tốn vốn đầu tư XDCB xảy ra thường

xuyên mặc dù nhà nước đã ban hành nhiều quy định về quản lý XDCB.
Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu nhằm giúp các bên trong dự án có cách nhìn
nhận tồn diện hơn về ngun nhân ảnh hưởng tới chậm thanh toán vốn đầu tư XDCB
và xây dựng mơ hình đánh giá sự chậm thanh tốn vốn đầu tư XDCB.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu tổng quát của luận văn là phân tích, đánh giá
thực trạng chậm thanh toán vốn đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh

3

Luan van


×