Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Hcmute nghiên cứu, thiết kế, chế tạo valy thí nghiệm truyền động điện cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.38 MB, 43 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ÐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG TRỌNG ÐIỂM

NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO VALY
THÍ NGHIỆM TRUYỀN ÐỘNG ÐIỆN CƠ BẢN
Mã số : T2014-92

Chủ nhiệm đề tài: GV. ÐẶNG QUANG KHOA

S K C0 0 5 5 3 4

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11/2014

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG

NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO
VALY THÍ NGHIỆM TRUYỀN ĐỘNG
ĐIỆN CƠ BẢN


Mã số : T2014-92

Chủ nhiệm đề tài : GV. ĐẶNG QUANG KHOA

TP. HCM, Tháng 11 / Năm 2014

Luan van


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ MÁY

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG

NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO
VALY THÍ NGHIỆM TRUYỀN ĐỘNG
ĐIỆN CƠ BẢN
Mã số : T2014-92

Chủ nhiệm đề tài : ĐẶNG QUANG KHOA

TP. HCM, Tháng 11 / Năm 2014

Luan van


T2014-92


Danh sách những thành viên tham gia nghiên cứu đề tài :
1. Chủ trì đề tài : Th.S Đặng Quang Khoa

Đơn vị phối hợp chính :
Khoa Cơ Khí Máy – Trƣờng Đại học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM

Trang 1

Luan van


T2014-92

MỤC LỤC

Phần I : Mở đầu................................................................................................................5
Phần II : Nội dung
Chương 1 : Giới thiệu 1 số khí cụ điện ............................................................................7
Chương 2 : Một số mạch điều khiển cơ bản ...................................................................20
Chương 3 : Thiết kế, chế tạo valy thí nghiệm .................................................................26
Chương 4 : Kết luận và kiến nghị...................................................................................38
Tài liệu tham khảo ..........................................................................................................39

Trang 2

Luan van


T2014-92


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KHOA CƠ KHÍ MÁY
Tp. HCM, Ngày 8 tháng 11 năm 2014

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung :
-

Tên đề tài : “NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO VALY THÍ NGHIỆM
TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN CƠ BẢN”.

-

Mã số : T2014-92;

-

Chủ nhiệm : Đặng Quang Khoa

-

Cơ quan chủ trì : Trƣờng Đại học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM

-


Thời gian thực hiện : 8 tháng.

2. Mục tiêu :
-

Thiết kế, chế tạo valy thí nghiệm.

3. Kết quả nghiên cứu:
-

Valy thí nghiệm Truyền động điện.

4. Sản phẩm:
-

Valy thí nghiệm Truyền động điện.

5. Hiệu quả, phƣơng thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng:
-

Phòng TN Trang bị điện - điện tử, Bộ môn Công nghệ chế tạo máy, Khoa Cơ Khí
Máy, trƣờng Đại học SPKT Tp.HCM.
Trƣởng Đơn vị
(ký, họ và tên)

Chủ nhiệm đề tài
(ký, họ và tên)

Trang 3


Luan van


T2014-92

INFORMATION ON RESEARCH RESULTS

1. General information:
-

Project title : RESEARCH, DESIGN, MANUFACTURE LABORATORY
ELECTRIC EQUIPMENT SUITCASE.

-

Code number : T2014 – 93 ;

-

Coordinator : Dang Quang Khoa

-

Implementing institution : University of Technical Education HCMC.

-

Duration :


from 3/2014

to 11/2014

2. Objective(s) :
-

Design, fabrication experiments suitcase.

3. Creativeness and innovativeness :
4. Research results :
-

The Laboratory Electric Equipment Suitcase.

5. Products :
-

The Laboratory Electric Equipment Suitcase.

6. Effects, transfer alternatives of reserach results and applicability :
-

Laboratory electrical equipment - Machinery Manufacturing Technology

Department - Faculty of Machine Engineering - University of Technology and
Education HCMC.

Trang 4


Luan van


T2014-92

PHẦN I : MỞ ĐẦU
I. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1. Ngồi nƣớc :
Hiện nay, nền cơng nghiệp trên thế giới ứng dụng tự động hóa hồn tồn trong
các dây chuyền chế biến, sán xuất. Các nền giáo dục tiên tiến trên thế giới đã liên tục
cho ra đời các modul mơ phỏng tự động hóa phục vụ cơng tác giảng dạy, nghiên cứu,..


tính

trực

quan,

tƣơng

tác



thân

thiện

với


ngƣời

sử

dụng.

Do đó, sinh viên khơng mất q nhiều thời gian có mặt trên lớp hoặc tại phịng thí
nghiệm, xƣởng thực hành mà vẫn có thể nắm bắt cặn kẻ về truyền động điện.
2. Trong nƣớc :
Ngành giáo dục của nƣớc ta hiện nay vẫn đang đƣợc Nhà Nƣớc chú trọng đầu
tƣ nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo, đáp ứng những thay đồi và nhu cầu của xã hội.
Cụ thể, Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM đã áp dụng CDIO vào chƣơng
trình đào tạo. Tuy nhiên, CDIO đòi hỏi sinh viên phải tự học, cụ thể 1 tiết trên lớp thì 4
tiết tự học. Vấn đề khó khăn khi áp dụng CDIO là sinh viên nếu tự học gần nhƣ chỉ có
thể tự học các mơn học lý thuyết. Cịn những mơn học chun ngành, mang tính thực
tế, trải nghiệm thực tiễn thì cần phải có thêm nhiều thiết bị mơ phỏng, thực nghiệm,…
đủ đáp ứng. Hiện nay, q trình thí nghiệm mơn Trang Bị Điện – Điện tử có một số
hạn chế nhƣ sau :
-

Sinh viên vẫn chƣa nắm vững kiến thức về khí cụ điện (do tự học)

-

Hiệu quả giảng dạy thấp.

II. Tính cấp thiết của đề tài :
Là phƣơng tiện phục vụ giảng dạy cho môn học Trang bị điện – điện tử trong
máy cơng nghiệp - phịng Thí nghiệm Trang bị điện – điện tử, Khoa Cơ Khí Máy

nhằm giải quyết khó khăn, cụ thể là nhu cầu tự học của sinh viên ngành CTM Trƣờng Đại học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM với môn Trang Bị Điện – Điện tử trong
Máy Công Nghiệp.
III. Mục tiêu đề tài :
-

Valy thí nghiệm Truyền động điện.

Trang 5

Luan van


T2014-92
IV. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu :
- Đối tƣợng nghiên cứu : các loại khí cụ điện thơng dụng
V. Cách tiếp cận - Phƣơng pháp nghiên cứu :
-

Tham khảo tài liệu trong và ngoài nƣớc liên quan đến khí cụ điện.

-

Tham khảo một số modul thí nghiệm.

VI. Nội dung nghiên cứu :
-

Tìm hiểu tính năng và cấu tạo của các loại khí cụ điện

-


Khảo sát và thiết kế valy.

-

Chế tạo valy thí nghiệm

Trang 6

Luan van


T2014-92

PHẦN II : NỘI DUNG
CHƢƠNG I : GIỚI THIỆU MỘT SỐ KHÍ CỤ ĐIỆN
2.2.1 CÁC PHẦN TỬ BẢO VỆ
1.

Cầu chì

a. Khái niệm và ký hiệu
Ký hiệu trong mạch điện :

Cầu chì là phần tử d ng để bảo vệ cho thiết bị điện tránh khỏi sự cố ngắn mạch
( còn gọi là đoản mạch, chập mạch). Cầu chì hoạt động dựa trên nguyên lý nóng chảy
nhờ tác động nhiệt
Bộ phận cơ bản của cầu chì là dây chảy. Dây chảy thƣờng làm bằng các chất có
nhiệt độ nóng chảy thấp. Với mạch có cƣờng độ dịng điện lớn, dây chảy có thể làm
bằng chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhƣng thiết diện nhỏ thích hợp. Do vậy, dây chảy

thƣờng là dây chì thiết diện trịn hoặc bằng các lá chì, k m, hợp kim chì-thiết, nhơm
hay đồng đƣợc dập, cắt theo các hình dạng nhƣ trên hình 1

Hình 1
Dây chảy đƣợc k p chặt bằng vít vào đế cầu chì. Cầu chì thƣờng có nắp cách
điện để tránh hồ quang bắn tung tóe ra xung quanh khi dây chảy đứt.
Để cầu chì bảo vệ đƣợc đối tƣợng cần bảo vệ với một dịng điện nào đó trong
mạch, dây chảy phải chảy đứt trƣớc khi đối tƣợng bị phá hu . Trị số dòng điện mà dây
chảy bị chảy đứt đƣợc gọi là dòng điện giới hạn. R ràng cần có dịng giới hạn lớn hơn
dịng định mức ( Igh >Iđm) để dây chảy không bị đứt khi làm việc với dòng định mức.

Trang 7

Luan van


T2014-92

Thơng thƣờng, đối với dây chảy chì thì :
Dây chảy hợp kim chì thiếc :
Dây chảy đồng:

b. Nguyên lý tác động cắt mạch
Các cầu chì sử dụng trong kỹ thuật có nhiều dạng, kiểu khác nhau nhƣng
nguyên lý làm việc hồn tồn giống nhau :
Cầu chì tác động theo ngun tắc dựa vào hiệu ứng nhiệt của dòng điện. Khi
thiết bị điện hoặc mạng điện phía sau cầu chì bị ngắn mạch hoặc quá tải lớn, dòng điện
chạy qua dây chảy cầu chì s lớn hơn dịng điện định mức làm cho dây chảy bị đốt
nóng chảy, do đó dây chảy bị đứt, cho nên phần lƣới điện bị ngắn mạch bị tách ra khỏi
hệ thống.

Hình 2 là cầu chì loại nắp xoáy thƣờng lắp ở các tụ điện. Ống sứ 1 có dây chảy
2 đƣợc hàn 2 đầu vào 2 nắp kim loại 3. Trong ống chứa đầy cát thạch anh 11 để chống
hồ quang khi dây chảy chảy đứt. Ống 1 đƣợc nắp xoáy 4 p vào đế 5. Một đầu dây
chảy s tì vào tiếp điểm 6, thơng diện ra vít bắt dây 7, đầu kia tì vào tiếp điểm 8, thơng
điện ra vít bắt dây 9 qua ren xoáy kim loại. Dây chảy thƣờng đƣợc chế tạo s n với các
dòng định mức: 3,6,10,15,20,25,30,40,60,100A . Nắp xốy 4 có miến mica 10 trong
suốt để quan sát dây chảy có bị n đứt hay khơng vì khi đó cát t ống 1 bắn vào.

Trang 8

Luan van


T2014-92

Hình

c. Một số hình ảnh cầu chì

Các loại cầu chì

Cầu chì tự rơi

Trang 9

Luan van


T2014-92
2. Relay nhiệt

a. Khái niệm
Relay nhiệt là khí cụ d ng để bảo vệ các thiết bị điện (động cơ) khỏi bị q
tải.Rờle nhiệt có dịng điện làm việc tới vài trăm ampe, điện áp một chiều tới 440V và
điện áp xoay chiều tới 500V, tần số 50Hz.
b. Nguyên tắc hoạt động
Hình sau trình bày nguyên lý cấu tạo của một rơle nhiệt. Mạch động lực cần
bảo vệ quá tải đƣợc mắc nối tiếp với phần tử đốt nóng 1(hình a).

Thanh lƣ ng kim 2 bị nung nóng s cong lên. Nếu trong phạm vi nhiệt độ cho
ph p ứng với dịng phụ tải nào đó thì địn xoay 3 vẫn tì đầu trên vào thanh lƣ ng kim
và mạch điều khiển làm việc bình thƣờng. Nếu phụ tải( động cơ) bị quá tải, sau một
thời gian bị nung nóng cao hơn, thanh lƣ ng kim 2 s cong lên nữa và rời khỏi đầu
trên của đòn xoay 3. Lò xo 6 s k o đòn xoay 3 ngƣợc chiều kim đồng hồ. Đầu dƣới
đòn xoay 3 s quay sang phải và k o theo thanh k o cách điện 7. Tiếp điểm thƣờng
đóng ( NC ) 4 mở ra, cắt mạch điều khiển và t đó mạch động lực bị cắt ( hình b).

Trang 10

Luan van


T2014-92
c. Một số hình ảnh relay nhiệt

2.2.2 CÁC PHẦN TỬ ĐĨNG CẮT CĨ TIẾP ĐIỂM
1. Cơng tắc
a. Ký hiệu và khái niệm

Ký hiệu trong mạch điện :


Cơng tắc là khí cụ đóng-cắt mạch điện hạ áp bằng tay hoặc tác động cơ khí.
Cơng tắc có loại hở, loại kín, có loại d ng để đóng-cắt trực tiếp mạch chiếu sáng hay
mạch động lực cơng suất nhỏ, có loại chỉ d ng trong mạch điều khiển.

Trang 11

Luan van


T2014-92

b. Nguyên lý hoạt động.
Công tắc rất đa dạng về kiểu, loại nhƣng có c ng nguyên lý là đều có các tiếp
điểm động và tiếp điểm t nh. Mạch điện đƣợc nối thông khi tiếp điểm động tiếp xúc
với tiếp điểm t nh. Lúc này điện trở ở công tắc rất nhỏ( 0). Tiếp xúc càng tốt, điện
trở càng nhỏ. Mạch điện bị cắt khi hai tiếp điểm rời xa nhau. Điện trở ở công tắc lúc
này rất lớn (

) và chính là điện trở khơng khí giữa 2 tiếp điểm. Hai tiếp điểm càng

xa nhau , điện trở càng lớn. Số tiếp điểm của các loại công tắc c ng khác nhau tu theo
mục đích sữ dụng. Việc đóng, ngắt các tiếp điểm c ng có thể theo các ngun tắc cơ
khí khác nhau: có loại d ng lẫy, có loại d ng lị xo…
c. Cơng tắc hành trình.
Cơng tắc hành trình đƣợc lắp đặt tại một vị trí trên hành trình nào đó trong một hệ
TĐĐ để đóng, cắt mạch điều khiển. Nó đƣợc d ng để điều khiển TĐĐ theo vị trí hoặc
để bảo vệ, đảm bảo an toàn cho một chuyển động ở cuối hành trình.

Trang 12


Luan van


T2014-92

d. Một số hình ảnh về cơng tắc

Các loại cơng tắc hành trình

Các loại cơng tắc thƣờng
Trang 13

Luan van


T2014-92
2. Nút nhấn
a. Ký hiệu và khái niệm

Ký hiệu :

a. Nút nhấn
thƣờng mở

b. Nút nhấn

c. Nút nhấn

thƣờng đóng


k p

Khái niệm:
-

Nút nhấn (hay nút bấm, nút điều khiển) d ng để đóng - cắt mạch lƣới điện
hạ áp.

-

Nút ấn thƣờng đƣợc d ng để điều khiển các rờle, công tắc tơ, chuyển đ i
mạch tín hiệu, bảo vệ . . . Ph biến nhất là d ng nút ấn trong mạch điều
khiển động cơ để mở máy, d ng và đảo chiều quay.

-

Nút ấn có kiểu hở và kiểu kín để chống bụi, nƣớc, phịng n . . . và có loại có
cả đ n báo để báo trạng thái của nút ấn .

b. Phân loại

1

1
2

3
Hình a

2


3
Hình b

Hình c

Hình a là nút ấn thƣờng mở. Khi nút bị ấn thì mạch thơng. Khi thơi ấn, lị xo
đ y nút lên và mạch bị cắt. Hình b là nút ấn thƣờng đóng. Nó chỉ cắt mạch khi bi ấn.
Hình c là nút ấn kết hợp cả thƣờng mở và thƣờng đóng (nút ấn k p).

Trang 14

Luan van


T2014-92

c. Một số hình ảnh nút nhấn

Nút dừng khẩn cấp

Nút nhấn thƣờng
3. Contactor
a. Ký hiệu và khái niệm
Ký hiệu:

Khái niệm: Cơng tắc tơ là khí cụ điều khiển t xa d ng để đóng-cắt các mạch động
lực ở lƣới điện hạ áp và dịng điện tới vài trăm, vài nghìn ampe.Cơng tắc tơ có loại một
chiều và có loại xoay chiều.
b. Cấu tạo

Phần chính của một cơng tắc tơ là cuộn nam châm điện K (Coil) (hình v ) và hệ
thống các tiếp điểm. Khi cuộn K khơng có điện, lò xo L đ y cần C mở các tiếp điểm
động lực (tiếp điểm chính) a, b, c và tiếp điểm điều khiển 1 (tiếp điểm phụ), đồng thời
Trang 15

Luan van


T2014-92
đóng tiếp điểm điều khiển 2. Các tiếp điểm 1, a, b, c là các tiếp điểm thƣờng mở (hở
khi K khơng có điện)-NO, tiếp điểm 2 là tiếp điểm thƣờng đóng ( kín khi K khơng có
điện)-NC. Khi cấp điện cho cuộn K, l i e bị hút , n n lị xo L và cần C s đóng các
tiếp điểm 1, a, b, c và mở tiếp điểm 2.
T y theo mục đích sử dụng mà các tiếp điểm đƣợc nối vào mạch động lực hay mạch
điều khiển một cách thích hợp.

c. Các yêu cầu kỹ thuật
-

Điện áp định mức: Là điện áp của mạch điện tƣơng ứng mà tiếp điểm chính
phải đóng/cắt, có các cấp 110V, 220V, 440V một chiều và 127V, 220V, 380V,
500V xoay chiều. Cuộn hút có thề làm việc bình thƣờng ở điện áp trong giới
hạn t 85% đến 105% Uđm.

-

Dòng điện định mức Iđm: Là dịng điện đi qua tiếp điểm chính trong chế độ làm
việc gián đoạn-lâu dài, ngh a là ở chế độ này thời gian công tắc tơ ở trạng thái
đóng khơng q 8 giờ. Cơng tắc tơ hạ áp có các cấp dịng thơng dụng : 10, 20,
25, 40, 60, 75, 100, 150, 250, 300, 600 (A). Nếu đặt cơng tắc tơ trong tủ điện thì

dịng điện định mức phải lấy thấp hơn 10% vì làm mát k m, khi làm việc dài
hạn thì chọn dịng điện định mức nhỏ hơn nữa.

-

Khả năng cắt và khả năng đóng: Là dịng điện cho ph p đi qua tiếp điểm chính
khi cắt và khi đóng mạch. Ví dụ : cơng tắc tơ xoay chiều d ng để điều khiển
động cơ không đồng bộ ba pha lồng sóc cần có khả năng đóng u cầu dịng
điện bằng 3÷7 lần Iđm. Khả năng cắt với công tắc tơ xoay chiều phải đạt bội số
khoảng 10 lần dòng điện định mức khi tải cảm.

Trang 16

Luan van


T2014-92
-

Tần số thao tác: Số lần đóng cắt trong một giờ bị hạn chế bởi sự phát nóng của
tiếp điểm chính do hồ quang. Có các cấp : 30, 100, 120, 150, 300, 600, 1.200
đến 1.500 lần trên một giờ, t y chế độ công tác cuả máy sản xuất mà chọn cơng
tắc tơ có tần số thao tác khác nhau.

-

Tính n định lực điện động: Cho ph p dịng lớn nhất qua tiếp điểm chính mà
lực điện động gây ra khơng làm tách rời tiếp điểm. Quy định dịng thử lực điện
động gấp 10 lần dịng định mức.


-

Tính n định nhiệt: Cơng tắc tơ có tính n định nhiệt tức là khi có dịng ngắn
mạch chạy qua trong khoảng thời gian cho ph p thì các yiếp điểm khơng bị
nóng chảy hoặc bị hàn dính.

Trang 17

Luan van


T2014-92

d. Một số hình ảnh về contactor

Mơ phỏng hoạt động đóng cắt của contactor

Contactor thực tế
Trang 18

Luan van


T2014-92
4. Relay thời gian (Relay Timer)
a. Cấu tạo
-

Hai chân 2, 7 d ng để cấp nguồn 220V AC


cho cuộn dây của rơle.
-

Hai tiếp điểm 1-4 và 1-3 gọi là tiếp điểm

tức thời, khi cuộn dây chƣa đƣợc cấp nguồn thì 1
nối với 4, khi cuộn dây có nguồn thì 1-4 bị mở ra
ngay và 1-3 đƣợc nối lại. Đến khi cuộn dây bị mất
nguồn thì 1-3 mới mở ra, 1-4 nối lại.
-

Rơle thời gian (Timer)

Hai tiếp điểm 8-5 và 8-6 gọi là tiếp điểm trễ trong đó:

+ 8-5 gọi là thƣờng đóng mở chậm (TĐMC), khi cuộn dây Timer (Rờ le thời gian)
chƣa có nguồn thì 8 nối với 5, khi cuộn dây có nguồn 8 vẫn nối với 5 cho đến khi đúng
thời gian mà chúng ta hiệu chỉnh trên Timer thì 8-5 mới mở ra và 8-6 nối lại.
+ 8-6 gọi là thƣờng mở đóng chậm (TMĐC) hoạt động ngƣợc lại với TĐMC,
ngh a là khi cuộn dây Timer chƣa có nguồn thì 8-6 bị mở, khi cuộn dây có nguồn 8-6
vẫn mở. Cho đến lúc đúng thời gian cài đặt thì 8-6 mới nối lại, và trạng thái này vẫn
duy trì cho đến khi nào cuộn dây Timer mất nguồn thì 8-6 bị mở 8-5 nối lại.
Ngồi loại Timer này (ON Delay),cịn có loại O

Delay và loại ON/O

Delay.

b. Một số hình ảnh về rờle thời gian


Trang 19

Luan van


T2014-92

CHƢƠNG

: MỘT SỐ MẠCH ĐIỀU KHIỂN CƠ BẢN

3.1 MẠCH KHỞI ĐỘNG TRỰC TIẾP ĐỘNG CƠ
L1
D1

L2
L3

D2
24V/DC

220V/AC

24V/AC
D3

N

F3


D4

95
1

3

5

F2

F1

96
21
2

4

6

1

3

5

2

4


6

1

3

5

2

4

6

ES
22
21

K1
S1

22

F2

13

13


S2

K1
14

X1

A1

K1

M

PE

14

H1

A2

X2

3.2 MẠCH ĐẢO CHIỀU ĐỘNG CƠ DẠNG ĐỘT NGỘT
L1
D1

D2
24V/DC


L2
L3

220V/AC

24V/AC
D3

N

F3

D4

96
1

3

5

F2
95
21

F1
2

4


6

ES
22
21

S1
1

3

5

K1

1

3

5

2

4

6

22

K2

2

4

6

13

S3

14

F2

PE

1

3

5

2

4

6

13


K1

13

S4

14

14

21

14

21

S4

S3
K2

M

13

K2

K1

22


22

21

21

K1
22

A1
A2

22

X1
H1

K2
X2

A1
A2

X1
H2
X2

Trang 20


Luan van


T2014-92
3.3 MẠCH ĐẢO CHIỀU ĐỘNG CƠ DẠNG KHÔNG ĐỘT NGỘT
L1
D1

D2
24V/DC

L2
L3

220V/AC

24V/AC
D4 F3

D3

N
1

3

95

5


F2
96

F1

21
2

4

6

ES
22
21

S1
1

3

5

K1

1

3

5


2

4

6

22

K2
2

4

6

13

S2

13

14

F2

1

3


13

S3

K1
14

14

21

5

4

K1
22

6

22

X1

A1
H1
A2

K1


14

21

K2
2

13

K2

A1
H2
A2

K2
X2

X1
X2

M

PE

3.4 MẠCH ĐẢO CHIỀU ĐC TỰ ĐỘNG SỬ DỤNG RELAY THỜI GIAN
L1
D2

D1


L2
L3

24V/DC
220V/AC

24V/AC
D3

N
1

3

5

2

4

6

D4

F3
95

F2


F1

96
21

ES
22
21

1

3

5

2

4

6

K1

1

3

5

2


4

6

S1
22

K2

13

1

3

5

14

13

K2
6

14

21

K2

2

4

22

6

K1
PE

KT1

K1
14

F2

8

13

S2

M

A1

X1


A1
KT1

A2

A2

H1

X2

K2

A1
A2

X1
H2

X2

Trang 21

Luan van


T2014-92
3.5 MẠCH ĐẢO CHIỀU ĐC TỰ ĐỘNG THEO TRÌNH TỰ THỜI GIAN
L1
D2


D1

L2
L3

24V/DC
220V/AC

24V/AC
D3

N
1

3

D4

F3

5

95

F2

F1

96

2

4

6

21

ES
1

3

5

K1

1

3

5

2

4

6

22

21

S1

K2
2

4

6

22
13

13

K1

13

F2

1

3

S2

5


14
14

2

4

6

8

8

KT2

8

6

KT1

K2
14
8

6

KT2

KT1


5

5

M

PE

K1

X1

A1

A1
KT1
A2

H1

A2

X2

A1

K2

X1


A1
KT2

A2

A2

H2

3.6 MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘC LẬP HAI ĐỘNG CƠ M1, M
L1
D1

L2
L3

D2
24V/DC

220V/AC

24V/AC
D3

N
1

3


5

1

F1

3

5

96

F2
2

4

6

F3

D4

F2
2

4

95


6

21

ES
1

3

5

K1

1

3

5

2

4

6

22

K1
2


4

6

21

21

S2
1

3

5

F3

1

3

5

2

4

6

22


22

F4
2

4

6

13

S1

14

PE

S4

M1

PE

13

K1

K1


A2

14

14

M2
A1

13

S3

X1
H1

K2
X2

A1
A2

13

K2
14

X1
H2
X2


Trang 22

Luan van

X2


×