Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.93 KB, 3 trang )
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
PHÂN BIỆT TỪ VỰNG TIẾNG ANH
Made by - Made for - Made from - Made of - Made out of - Made with - Made in
Từ made đi với mỗi giới từ khác nhau sẽ có nghĩa và cách dùng khác nhau. Hơm nay mình
sẽ giới thiệu với các bạn “made by, made for, made from, made of, made out of, made with,
made in” trong chuyên đề phân biệt từ vựng tiếng Anh nhé.
1. Made by là gì
Made by: được tạo ra bởi ai
Ví dụ:
– This dress was made by mom. She is a tailor. (Chiếc váy này được mẹ mình làm. Bà là thợ
may).
2. Made for là gì
Made for: làm cho ai
Ví dụ:
– This cake was made for my son. Today is his birthday. (Cái bánh này được làm cho con trai tôi.
Hôm nay là sinh nhật cháu).
3. Made from là gì
Made from: được làm ra từ vật liệu gì, nhưng vật liệu này đã được biến đổi khỏi trạng thái
tự nhiên để làm nên vật.
Ví dụ:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
– China is made from clay. (Sứ được làm từ đất sét).
4. Made of là gì
Made of: được làm ra từ ngun liệu gì, nhưng ngun liệu khơng bị biến đổi khỏi trạng
thái tự nhiên sau khi làm ra vật.
Ví dụ:
– This chair is made of wood. (Chiếc ghế này được làm từ gỗ).