Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO - CHƯƠNG II pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.66 KB, 23 trang )

1
QUẢN TRỊ RỦI RO
“The world become a riskier place”
TS. PhạmCơngThắng
07/09
Chương II : NHẬN DẠNG RỦI RO
NỘI DUNG :
1. Thành phần của rủi ro
2. Phương pháp nhận dạng rủi ro
3. Phân tích nguyên nhân và tổn thất
4. Bài tập nhóm
2
NHAÄN DAÏNG RỦI RO
z Qúa trình xác định liên tụcvàcóhệ
thống các rủirocủamộttổ chức
z Một vài thuậtngữ:
 Mốihiểmhọa: các điềukiệntạorahoặclàm
tăng các khả năng tổnthất
 Mối nguy hiểm: các nguyên nhân dẫn đến
tổnthất
 Nguy cơ rủi ro: các đốitượng chịutổnthất
Ví dụ:
Trong nhà, khi để bình xăng gần nguồnlửa
dẫn đếnkhả năng cháy cao
 Bình xăng là mốihiểmhọa
 Lửalàmối nguy hiểm
 Căn nhà là đốitượng RR
3
I. THÀNH PHẦN CỦA RỦI RO
1. MỐI NGUY HIỂM
Các nguyên nhân dẫn đến tổn thất


Nguy hiểm vốn có:
 Chất hoá học
 Chất phóng xạ
 Cơ học
 Năng lượng
Nguy hiểm do con người:
 Ý thức cá nhân
 Sai lầm của con người
 Tác động của môi trường
2. NGUỒN RỦI RO
Rủi ro có bảy nguồn chính :
1. Môi trường kinh tế:
2. Môi trường chính trò
3. Môi trường pháp luật
4. Môi trường xã hội
5. Môi trường hoạt động
6. Ý thức tổ chức con người
7. Mi trường vật chất
4
MT Hoạt động
( MT vi mô)
MT Xã hội
NGUY CƠ RỦI RO
•TÀI SẢN
•PHÁP LÝ
•NGUỒN NHÂN LỰC
MT Kinh tế
MT Pháp luật
Ý thức
con người

MT Vật chất
MT Chính trò
( Vó mô)
MỐI NGUY HIỂM
VỐN CÓ DO CON NGƯỜI TẠO NÊN
NGUỒN RỦI RO CỦA MỘT TỔ CHỨC
1 Rủi ro kinh tế bao gồm:
 Suy thoái kinh tế: Sức mua của các cá nhân
giảm Ỉ Doanh thu của DN bò giảm
 Thâm hụt ngân sách chính phủ > GDP
 Lạm phát
 Mất khả năng thanh toán do tỷ lệ nợ ngắn
hạn > mức dự trữ ngoại tệ
 Dự trữ ngoại tệ < kim ngạch nhập khẩu
 Nợ nước ngoài > GDP
5
2 Rủi ro chính trò
 Chính sách phát triển KT – XH, chính sách về
thuế, hạn ngạch và các giới hạn thương mại khác
 Chính sách tài chính , lưu thông tiền tệ, kiểm
soát ngoại hối, lãi suất
 Chính sách lao động và tuyển dụng lao động
 Chính sách môi trường, sức khỏe
 Quốc hữu hóa và sung công
3. Rủi ro pháp lý.
Các rủi ro liên quan đến pháp lý – kiện tụng,
làm hao tổn sức người và tài sản như:
 Vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc đầu tư
 Tranh chấp hàng hóa, nhãn hiệu và thương
hiệu

 Bồi thường khiếu nại đối với khách hàng
 Thay đổi luật pháp liên quan đến kinh doanh.
6
4 Rủi ro xã hội
 Sự thay đổi các chuẩn mực giá trò, hành vi
của con người
 Cấu trúc xã hội thay đổi
 Trình độ dân trí : Trình độ dân trí thấp Ỉ
dẫn đến tệ nạn xã hội nhiều.
5 Rủi ro hoạt động ( vi mô )
Trong quá trình hoạt động của một tổ chức
thường phát sinh một số loại rủi ro sau:
 Tuyển dụng và sa thải lao động Ỉ Rủi ro
pháp lý
 Quá trình SX : tổn thất tài sản vật chất
 Thải chất độc hại trong quá trình SX Ỉ
Gây ô nhiễm môi trường, làm tổn hại sức
khỏe của cộng đồng.
7
6 Rủi ro do ý thức con người.
 Nhận thức của mỗi người về nguồn rủi ro
 Sự bất cẩn của con người dẫn đến những RR
về hỏa hoạn hay tai nạn gây chết người
 Phương pháp xử lý rủi ro

z 7.Môi trường vật chất.
z Thiên tai
z Động đất
z Bão, lụt, gió mùa
8

3. ĐỐI TƯNG RỦI RO
a) Rủi ro tài sản = là khả năng tổn thất về tài sản vật
chất, tài sản tài chình hay tài sản vô hình ( thanh
danh, uy tín, quyền tác giả.
b) Rủi ro trách nhiệm pháp lý = các tổn thất có thể
xảy ra có liên quan đến vấn đề pháp lý ( kiện tụng )
c) Rủi ro nguồn nhân lực = rủi ro liên quan đến tính
mạng con người của một tổ chức. Trong đó có thể
kể đến : các vò khách hàng, nhà cung cấp, chủ nợ,
cổ đông và người lao động.
Có 7 phương pháp chính nhận dạng rủi ro là:
1. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính
2. Phương pháp lưu đồ
3. Thanh tra hiện trường
4. Phối hợp với các bộ phận khác trong tổ chức
5. Thông qua tư vấn
6. Phântíchhợpđồng
7. Nghiên cứu các số liệu lòch sử ( số liệu thống kê)
9
Một số điểm cần chú ý:
 Nhà quản trò rủi ro không nên chỉ dựa vào một
phương pháp duy nhất nào mà phải kết hợp sử
dụng càng nhiều phương pháp càng tốt .
 Nhận dạng rủi ro là một quá trình thường xuyên
vì nguy cơ rủi ro sẽ thay đổi theo thời gian và
theo tính chất công việc.
 Khi sử dụng các bảng liệt kê rủi ro tiềm năng ,
cần phải có một vài sự điều chỉnh cho phù hợp.
1. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH ( A.H.CRIDDLE)

 Bằng cách phân tích bảng cân đối tài sản, báo cáo
hoạt động SX – KD và các tài liệu hỗ trợ, nhà quản trò
rủi ro có thể nhận dạng mọi rủi ro tiềm năng của DN về
tài sản, pháp lý và nguồn nhân lực.
 Theo phương pháp này, từng khoản mục sẽ được
nghiên cứu kỹ để phát hiện các rủi ro tiềm năng có thể
phát sinh.
Thí dụ minh họa: Phân tích một khoản mục “ tồn kho”,
kết hợp đánh giá các tổn thất có thể xảy ra giúp cho
việc nhận dạng các tổn thất tiềm năng tăng hiệu quả.
10
Thí dụ minh họa.
TỒN
KHO
Nguyên vật liệu:
Ở kho nhà cung cấp
Đang vận chuyển đến
kho
Ở kho bãi của DN
V/C đến nơi SX-KD
Thành phẩm:
Ở nơi SX
V/C đến kho hàng
V/C đến k/hàng
Nguy cơ rủi ro:
Tổn thất về tài sản
Tổn thất thu nhập
Tổn thất pháp lý
Tổn thất nguồn nhân
lực.ï

Mối nguy hiểm:
Lửa, bão, mưa, trộm
Sự bất cẩn của NLĐ
Kho bãi không đạt tiêu
chuẩn
2. PHƯƠNG PHÁP LƯU ĐỒ
Dựa vào sơ đồ trình bày toàn bộ quy trình hoạt
động của tổ chức (DN), bắt đầu từ khâu nguyên
liệu từ các nhà cung cấp, nguồn lực sử dụng , lao
động và thành phẩm đầu ra, quá trình thanh
toán, và kết thúc với thành phẩm trong tay người
tiêu dùng.
Lập một bản liệt kê nguồn rủi ro về tài sản ,
trách nhiệm pháp lý và nguồn nhân lực cho từng
khâu trong lưu đồ để nhận dạng các rủi ro mà
DN phải đối mặt
.
11
Nhà cung
cấp
Kho N/Liệu
Xưởng SX 1
Xưởng SX 2
Kho T/Phẩm
Người bán
lẻ
Người TD
Lưu đồ đơn giản được trình bày như sau:
Dealer’s Order Considering Process
Starting

Payment
Yes
No
No
Yes
Ending
Placing order
Checking stocks
Receiving order
Checking debts of dealer
Checking credit limit of dealer
Reminding sales policies
Informing product manager
Issuing Invoice
Sales rep.
Proposals
BOM
Appoval
Amending credit limit
Dealer
No
Yes
No
No
No
No
12
Tổn thất tiềm năng từ phân tích lưu đồ có thể là:
1) Tổn thất về tài sản : MMTB, NVL, sản phẩm dở
dang, thành phẩm… bò hư hỏng do sự cố gây nên.

Việc đóng cửa hoặc hạn chế hoạt động SX-KD là
do các tổn thất trực tiếp về tài sản
2) Tổn thất về pháp lý: Các vấn đề pháp lý như tai
nạn lao động, khiếu nại của người tiêu dùng về sản
phẩm kém chất lượng của DN, tai nạn đối với khách
tham quan DN do sự cố về nhà xưởng, tai nạn giao
thông do sự bất cẩn của tài xế DN…
3) Tổn thất về nguồn nhân lực: Các tổn thất về tử
vong do tai nạn, bệnh nghề nghiệp, hoặc mất khả
năng làm việc của người lao động trong DN.
Yes
END
Machine
Controller
Technician
Workshop
Supervisor
Technician
Workshop
Supervisor
Yes
Yes
No
No
No
Yes
1. Problem
3. Inform to technician
START
7. Spare part request

11. Data record
End.
4. Checking
6. Change
Spare part ?
5. Repairing
8. Receive spare part
9. Assemble, Adjust machine
2. Checking
.
10. Checking and trial
running
No
7. Repairing process
13
3. PHƯƠNG PHÁP THANH TRA HIỆN TRƯỜNG
Nhà QTRR cần quan sát, phân tích các bộ phận nghiệp
vụ và hoạt động của DN, từ đó sẽ nhận dạng các rủi ro
tiềm năng mà DN có thể đối mặt.
Các vấn đề cần nghiên cứu khảo sát như:
 Vò trí đòa lý ( thành thò, nông thôn, vùng sâu, xa… )
 Vò trí tọa lạc ( trung tâm, vùng ven, khu dân cư lao
động, khu công nghiệp, đất trống…)
 Sơ đồ tổ chức bên trong của DN ( Khu SX, kho, phòng
nghiệp vụ, lối đi, vận chuyển NVL và hàng hóa…)
 Vấn đề an ninh khu vực
 Môi trường xung quanh
4. PHỐI HP VỚI CÁC BỘ PHẬN KHÁC
TRONG TỔ CHỨC.
Thường xuyên giao tiếp và có hệ thống với các bộ phận

nghiệp vụ khác trong DN để nắm bắt tình hình và nhận
dạngnhữngnguycơrủiromới.
 Thường xuyên thăm viếng các cán bộ quản lý và nhân
viên ở các bộ phận nghiệp vụ khác trong DN để nắm
bắt được đầy đủ các thông tin về hoạt động cũng như
các tổn thất từ các hoạt động này.
 Tham khảo , đọc các báo cáo bằng văn bản của các
bộ phận nghiệp vụ theo hệ thống báo cáo thường
xuyên, giúp cho nhà quản trò có thể nắm bắt được
những thông tin cần thiết.
14
5. PHƯƠNG PHÁP TƯ VẤN
Thông qua tư vấn, nhà QTRR có thể nắm bắt thêm được
những thông tin cần thiết về mối hiểm họa và nguy cơ
rủi ro đối với DN từ nguồn tin bên ngoài DN.
Mục đích của tư vấn là nhằm tìm kiếm những rủi ro mà
nhà QT không thấy hay đã bỏ sót.
Các nhà tư vấn có thể là:
 Chyên viên kế toán – kiểm toán được DN thuê làm
bán thời gian
 Các luật sư của DN
 Các nhà đầu tư của DN (Cổ đông hoặc chủ nợ)
 Chuyên viên thống kê
6. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HP ĐỒNG
 Các HĐKT luôn bò vi phạm dẫn đến rủi ro pháp lý và
rủi ro khác phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
 Để tránh rủi ro, gây tổn thất, các HĐKT cần phải
được nghiên cứu kỹ từng điều khoản.
 Những người thực hiện hợp đồng cần chú ý kiểm
soát từng điều khoản trong HĐ, để tránh những sai sót

dẫn đến kiện tụng hoặc tranh chấp.
Thí dụ:
15
1) RỦI RO TRONG KÝ KẾT HP ĐỒNG
Rủi ro chủ thể:
 Công ty ma
 Tư cách pháp nhân: Không đăng ký kinh doanh,
Không có chức năng kinh doanh, Người đại diện ký
kết hợp đồng không hợp pháp
 Đối tác kinh doanh: Không có uy tín, khả năng tài
chính yếu, phong tục tập quán khác nhau
Rủi ro từ ngôn ngữ:
 Hiểu không chính xác nội dung đàm phán; sai sót
khi đánh máy
 Từ tối nghóa hay có nhiều nghóa
Rủi ro từ nội dung ký kết:
 Các điều khoản quy đònh không cụ thể, chi tiết
 Thiếu thông tin thò trường
 Thời hạn hợp đồng bò vi phạm
 Năng lực cán bộ đàm phán kém
Rủi ro pháp lý:
 Danh mục hàng XNK thay đổi
 Thuế suất thay đổi
 Quy đònh về KCS thay đổi
 Các tiêu chuẩn khác thay đổi
16
2) RỦI RO TRONG THỰC HIỆN HP ĐỒNG
Rủi ro về thời gian giao hàng do:
 Nhân lực: tai nạn lao động
 Vật lực: MMTB hư hỏng, NVL không đủ lượng và chất

 Tài chính : Thiếu vốn
Rủi ro trong vận chuyển, bốc dỡ, tồn trữ:
 Hàng hóa bò mất mát, hư hỏng
 Lừa đảo hàng hải
Rủi ro trong nghiệm thu
 Không chòu nghiệm thu do giá cả thò trường biến động
 Nghiệm thu nhưng loại nhiều sản phẩm để hạ giá
7. NGHIÊN CỨU SỐ LIỆU THỐNG KÊ
Tham khảo các hồ sơ lưu trữ về nhưng tổn thất qua
các biến cố rủi ro xảy ra tại DN. Các thông tin quá khứ
cho phép phân tích tổn thất theo nguyên nhân, vò trí,
mức độ và các biến số khác.
 Số liệu thống kê cho phép đánh giá xu hướng phát
triển của các tổn thất mà DN phải đối mặt.
 Số liệu thống kê cho phép nghiên cứu, phân tích một
số vấn đề như: nguyên nhân, thời điểm, vò trí xảy ra sự
cố, người bò nạn và một số các yếu tố hiểm họa khác
có ảnh hưởng đến bản chất của tai nạn.
17
Risk Identification:
Watch for key
warning signs
among the team.
Warning Signs
Gambling
or other
expensive
habits
Unusual
work

schedules
Financial
difficulties
Hesitance
to delegate
tasks
18
More authority
than
necessary for
responsibilities
Uncooperative
during audits
Resistance
to taking
vacation
time
Living
beyond
their
means
Warning Signs
Turning
down
promotions
or transfers
Not
completing
assigned
tasks on time

Unreconciled
general
ledger
accounts
Warning Signs
19
3 PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ TỔN THẤT.
1) NGUYÊN NHÂN TAI NẠN.
Có hai quan điểm nhìn nhận nguyên nhân tai nạn:
 Quan điểm liên quan đến con người
 Quan điểm kỹ thuật
Quan điểm liên quan đến con người (Heinrich) : tai nạn
hầu hết là do bất cẩn của con người :
M
O
ÂI

T
R
Ư
Ơ
ØN
G
X
A
Õ
H
O
Ä
I

SAI LẦM CỦA
CON NGƯỜI
HÀNH ĐỘNG
BẤT CẨN
T
A
I

N
A
Ï
N
T
Ư
Û
V
O
N
G
H
Ư
H
O
Û
N
G

M
M
T

B
:
Thanh tra tập trung
vào đây
Thay đổi một trong những thành phần này là ngăn ngừa đïc tai nạn
Nguyên nhân dẫn
đến rủi ro
20
Theo Heinrich, hoạt động SX – KD trong DN được nhóm
thành 4 thành phần chủ yếu, mỗi một thành phần có
thể là một nguyên nhân gây ra tổn thất.
a) Con người : bao gồm cả người lao động và nhà quản
lý trong DN
b) Máy móc thiết bò: là công cụ lao động được sử dụng
để tạo ra sản phẩm.
c) Nguyên liệu: NL sử dụng trong quá trình SX là
nguyên nhân chủ yếu gây nên tai nạn
d) Môi trường: ánh sáng, độ ẩm, thông gió, tiếng ồn,
áp suất …
Theo Heinrich:
 Thao tác làm việc với một tốc độ không đảm bảo
 Các MMTB không an toàn
 Công nhân làm việc không tập trung, sao lãng
 Các thiết bò an toàn bò phá hỏng
Đây là những nguyên nhân chính của 88% các tai nạn
công nghiệp đã được thống kê
21
Quan điểm kỹ thuật:
Theo quan điểm kỹ thuật, tai nạn lao động thường có
nguyên nhân từ Cơ học – vật lý.

Thí dụ:
 Dây điện không đạt tiêu chuẩn
 Sử lý chất thải không đúng cách
 Các công trình giao thông có thiết kế không đạt yêu
cầu.
 Không có các thiết bò bảo hộ lao động
Khi tai nạn xảy ra cần xem xét thuộc nguyên nhân nào
( do con người hay do lỗi kỹ thuật ):
Do con người:
 Sai lầm
 Không tuân thủ ATLĐ
 Bất cẩn
 Phá hoại
 Quản lý kém
 Không sử lý kòp thời
các tình huống
Do kỹ thuật:
 MMTB bò hư hỏng do
chế độ bảo dưỡng chưa
tốt.
 Thiết kế MMTB chưa
hoàn chỉnh
 Quy trình CN không
hợp lý
 Lý do khác
22
2) PHÂN TÍCH TỔN THẤT.
Để có thông tin về những tổn thất có thể có, nhà
QTRR cần triển khai:
a) Một mạng nguồn thông tin

b) Mẫu báo cáo tai nạn xảy ra
 Quản đốc phân xưởng là người cung cấp thông tin
chính về tai nạn xảy ra.
 Mẫu báo cáo phải được thiết kế cẩn thận, dễ hiểu,
dễ thực hiện để có thể cung cấp các thông tin cần
thiết
4. PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG:
NHẬN DẠNG RỦI RO CỦA CÔNG TY A
NPL mua từ
Nước ngoài
Cảng/Sân bay
TP. HCM
Kho NL của
Công ty
NPL mua trong
nước
Xuất ra SX
Sản xuất:
Kho thành
phẩm
Xuất đi các nước
Tiêu thụ nội đòa
23
Kết luận :
Nhận dạng rủi ro phải là một quá trình liên tục và
thường xuyên vì nguy cơ rủi ro luôn thay đổi.
Kết hợp nhiều phương pháp để nhận dạng mọi
rủi ro tiềm năng của công ty.
Thank you

×