227
6.1 Khái niệm chung
6.2 Tính tốn ngắn mạch trong lưới trung áp
6.3 Tính tốn ngắn mạch trong lưới hạ áp
6.1 Khái niệm chung
228
Hiện tượng ngắn mạch
Đây là hiện tượng các pha chập nhau, chập đất hoặc chập dây trung tính
Tổng trở của hệ thống giảm đi
Dịng điện đi qua thiết bị tăng cao rất nhiều lần so với dòng định mức
6.1 Khái niệm chung
229
Hiện tượng ngắn mạch
6.1 Khái niệm chung
230
Hiện tượng ngắn mạch
Phân loại:
6.1 Khái niệm chung
231
Hiện tượng ngắn mạch
Xác xuất xuất hiện các hiện tượng ngắn mạch:
Dạng ngắn mạch
Xác xuất xuất hiện
NM SLG
70%
NM L-L
15%
NM 2 LG
10%
NM 3
5%
Thường dịng NM 3 pha có giá trị
lớn nhất
Tính tốn để kiểm tra lựa chọn thiết
bị điện
6.2 Tính tốn ngắn mạch trong lưới trung áp
232
Utb
PCC
XHT
6.2 Tính tốn ngắn mạch trong lưới trung áp
233
Các bước tính tốn ngắn mạch 3 pha
Bước 1: Xác định điểm ngắn mạch.
Utb
Lưu ý việc tính tốn ngắn mạch liên qua
đến lựa chọn các thiết bị điện như cáp, máy cắt,
dao cách ly, thanh góp
XHT
Bước 2: Vẽ sơ đồ thay thế và biến đổi về Hình (1)
6.2 Tính tốn ngắn mạch trong lưới trung áp
234
Các bước tính tốn ngắn mạch 3 pha
Bước 3: Tính các tổng trở từ hệ thống đến điểm
ngắn mạch
Utb : Điện áp trung bình của lưới trung áp ra khỏi trạm
nguồn nối với hệ thống điện; Utb = 1,05 Udm
SN : Công suất ngắn mạch của HTĐ tại điểm chọn Utb
Bước 4: Tính trị số dịng ngắn mạch
Tính dịng NM xung kích
𝑁
kxk: Hệ số xung kích.
kxk =1.8 với lưới trung áp trở lên
kxk = 1.2÷1.3 đối với lưới hạ áp
Utb
XHT
6.2 Tính tốn ngắn mạch trong lưới trung áp
235
Bài tập: Tính ngắn mạch tại hai điểm N1 và N2 của lưới điện 22kV như
hình dưới.
Cho cơng suất ngắn mạch của hệ thống SN = 250MVA.
6.3 Tính tốn ngắn mạch trong lưới hạ áp
236
Trong đó:
-
Điện áp dùng để tính ngắn mạch là điện áp định
mức của lưới hạ áp: Uđm =0.38kV
-
Trong ZN phải tính đến tổng trở TBAPP theo công
thức sau:
đ
đ
đ
đ
UC
ZB = RB + jXB
S0
UH
6.3 Tính tốn ngắn mạch trong lưới hạ áp
237
Trong đó:
6.3 Tính tốn ngắn mạch trong lưới hạ áp
238
Bài tập: Tính dịng ngắn mạch tại hai điển
N1 và N2 ở trong lưới điện hình bên