Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Trắc nghiệm khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – kết nối tri thức phần (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.5 KB, 10 trang )

E.2. Bài tập về cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào
Câu 1. Cấu tạo của tế bào gồm
A. Màng tế bào, nhân tế bào
B. Màng tế bào, tế bào chất
C. Màng tế bào, tế bào chất, nhân
D. Màng tế bào
Trả lời:
Cấu tạo chung của tế bào gồm 3 thành phần chính: nhân, màng tế bào, tế bào chất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2. Chức năng bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào (quá
trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường) là của bào quan nào?
A. Nhân hoặc vùng tế bào
B. Màng tế bào
C. Chất tế bào
D. Lục lạp
Trả lời:
Nhân hoặc vùng tế bào bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào
(quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường)
Màng tế bào bảo vệ tế bào
Chất tế bào chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
Lục lạp quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ từ năng lượng mặt trời và chất vô cơ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Chất có vai trị dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các hoạt động
sống là
A. Chất béo
B. Chất đạm
C. Vitamine


D. Carbohydate
Trả lời:


Chất có vai trị dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống là
chất béo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Tế bào chất tồn tại dạng
A. Chất keo lỏng.
B. Dung dịch trong suốt.
C. Màu xanh.
D. Dung dịch không màu.
Trả lời:
Tế bào chất tồn tại dạng chất keo lỏng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Màng nhân là cấu trúc không thể quan sát thấy tế bào của nhóm sinh vật
nào?
A. Động vật.
B. Thực vật.
C. Người.
D. Vi khuẩn.
Trả lời:
Màng nhân là cấu trúc không thể quan sát thấy tế bào của vi khuẩn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên chi tiết số 3 đang chỉ vào thành


A. Màng tế bào.
B. Chất tế bào.
C. Nhân tế bào.
D. Vùng nhân.
Trả lời:
Số 1. Màng tế bào
Số 2. Tế bào chất

Số 3. Vùng nhân
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7. Các sinh vật dưới đây, sinh vật nào có cấu tạo từ các tế bào nhân thực
A. Cây cà chua
B. Vi khuẩn Ecoli
C. Trùng roi
D. Tảo silic
Trả lời:
Cây cà chua được cấu tạo từ tế bào nhân thực.
Những đáp án khác đều cấu tạo từ tế bào nhân sơ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Đặc điểm của tế bào nhân thực là
A. Có thành tế bào.
B. Có chất tế bào.
C. Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.


D. Có lục lạp.
Trả lời:
Đặc điểm của tế bào nhân thực là có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Quan sát tế bào bên dưới và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào
của tế bào.

A. Màng tế bào
B. Chất tế bào
C. Nhân tế bào
D. Vùng nhân
Trả lời:
Mũi tên chỉ nhân tế bào.

Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Thành phần nào ở tế bào nhân sơ khơng có nhưng tế bào nhân thực có:
A. Nhân hoặc vùng nhân
B. Kích thước
C. Tế bào chất
D. Lục lạp
Trả lời:
Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có những thành phần chính cơ bản: nhân,
màng tế bào, tế bào chất.
Lục lạp chỉ có ở tế bào nhân thực (thực vật).
Đáp án cần chọn là: D


Câu 11. Tế bào vi khuẩn Ecoli bằng khoảng bao nhiêu lần tế bào động vật
A. 1/2
B. 1/3
C. 1/5
D. 1/10
Trả lời:
Tế bào vi khuẩn Ecoli bằng khoảng 1/10 tế bào động vật.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12. Tế bào nào ở thực vật có chức năng dẫn truyền nước từ rễ đi khắp cơ thể:
A. Tế bào biểu bì
B. Tế bào mạch dẫn
C. Tế bào mô dậu
D. Tế bào lơng hút
Trả lời:
Tế bào mạch dẫn có chức năng dẫn truyền nước, muối khoáng và chất dinh dưỡng
Tế bào biểu bì có chức năng bảo vệ
Tế bào mơ dậu có chức năng bảo vệ

Tế bào lơng hút có chức năng hút nước từ rễ vào cây
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13. Thành phần gì ở tế bào thực vật quyết định nên hình dạng của nó
A. Tế bào chất
B. Thành tế bào
C. Nhân tế bào
D. Lục lạp
Trả lời:
Thành tế bào ở tế bào thực vật quyết định nên hình dạng của nó.
Đáp án cần chọn là: B


Câu 14. Tại sao ở tế bào thực vật, thành tế bào lại quan trọng như vậy
A. Trao đổi chất dễ hơn
B. Tăng hiệu suất quang hợp và hô hấp
C. Do thực vật khơng có bộ xương, nên cần thành tế bào bảo vệ và nâng đỡ
D. Cả ba đáp án trên
Trả lời:
Do thực vật khơng có bộ xương, nên thành tế bào vô cùng quan trọng trong việc
bảo vệ và nâng đỡ cơ thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15. Trong cấu tạo của tế bào thực vật, bào quan nào thường có kích thước rất
lớn, nằm ở trung tâm tế bào và đóng vai trị quan trọng trong việc duy trì áp suất
thẩm thấu ?
A. Nhân.
B. Khơng bào.
C. Ti thể.
D. Lục lạp.
Trả lời:
Trong cấu tạo của tế bào thực vật, bào quan thường có kích thước rất lớn, nằm ở

trung tâm tế bào và đóng vai trị quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu là
khơng bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16. Dịch tế bào nằm ở bộ phận nào của tế bào thực vật ?
A. Không bào.
B. Nhân.
C. Màng sinh chất.
D. Lục lạp.
Trả lời:


Dịch tế bào nằm ở không bào của tế bào thực vật.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào có chức năng điều khiển mọi hoạt động
sống của tế bào ?
A. Chất tế bào.
B. Vách tế bào.
C. Nhân.
D. Màng sinh chất.
Trả lời:
Ở tế bào thực vật, nhân có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18. Quan sát cấu tạo tế bào thực vật trong hình bên dưới.
Thành phần nào là màng tế bào.

A. (1)
B. (2)
C. (3)
D. (4)
Trả lời:

(1) Màng tế bào
(2) Tế bào chất


(3) Nhân
(4) Lục lạp
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19. Trong hình sau, hình trịn màu xanh ở tế bào cây rêu là gì?

A. Màng tế bào
B. Nhân tế bào
C. Tế bào chất
D. Lục lạp
Trả lời:
Hình trịn màu xanh là các hạt lục lạp. Vì chúng có chứa chất diệp lục, nên có màu
xanh lục; chúng thực hiện chức năng quang hợp cho cây.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20. Tế bào động vật khơng có thành phần nào
A. Thành tế bào
B. Nhân tế bào
C. Tế bào chất
D. Màng tế bào
Trả lời:
Thành tế bào khơng có ở tế bào động vật.


Đáp án cần chọn là: A
Câu 21. Tế bào thần kinh có ở
A. Người
B. Cây cà chua

C. Vi khuẩn
D. Tảo
Trả lời:
Tế bào thần kinh có ở tất cả các loai động vật.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22. Tế bào biểu bì da ở người và tế bào biểu bì ở lá giống nhau ở
A. Chức năng đều là bảo vệ
B. Cấu tạo tế bào
C. Kích thước và hình dạng tế bào
D. Cả ba đáp án
Trả lời:
Cả hai loại tế bào trên đều có chức năng là bảo vệ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23. Trứng gà là một ví dụ về tế bào có kích thước lớn. Theo em, lòng đỏ và
lòng trắng của trứng gà là thành phần nào trong cấu trúc tế bào?
A. Màng tế bào
B. Tế bào chất
C. Nhân
D. Lục lạp
Trả lời:
Trứng gà là một tế bào, lòng đỏ và lòng trắng thuộc cấu trúc của tế bào chất. Nếu
trứng thụ tinh, phôi nằm ở phần lòng đỏ trứng sẽ phát triển thành gà con nhờ chất


dinh dưỡng được cung cấp lòng đỏ (chủ yếu là protein) và lịng trắng (chủ yếu là
nước và muối khống).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24. Trong các bộ phận sau, có bao nhiêu bộ phận có ở cả tế bào thực vật và tế
bào động vật ?
1. Chất tế bào

2. Màng sinh chất
3. Vách tế bào
4. Nhân
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Trả lời:
Chất tế bào, màng sinh chất và nhân có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật.
Vách tế bào chỉ có ở thực vật.
Đáp án cần chọn là: A



×