Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Trắc nghiệm gdcd lớp 6 có đáp án – kết nối tri thức phần (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.94 KB, 7 trang )

Bài 5: Tự lập
Câu 1: Tự lập là gì?
A. Tự lập là dựa vào khả năng, sức lực của người khác để đạt được mục đích bản
thân.
B. Tự lập là chủ động, tự giác làm các công việc bằng khả năng, sức lực của mình.
C. Tự lập là biết coi trọng, giữ gìn phẩm cách cá nhân theo chuẩn mực xã hội.
D. Tự lập là dám nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm, không đổ lỗi cho người
khác.
Trả lời:
Đáp án B
Giải thích: Tự lập là chủ động, tự giác làm các cơng việc bằng khả năng, sức lực
của mình. Tự làm lấy, tự giải quyết cơng việc của mình; tự lo liệu, tạo dựng cho
cuộc sống của mình; khơng trơng chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của tự lập?
A. Dám đương đầu với khó khăn.
B. Trốn chạy, để mọi người vượt qua thử thách cịn mình ngồi hưởng thành quả.
C. Trông chờ, ỷ lại vào bạn bè.
D. Dựa dẫm vào năng lực của người khác.
Trả lời:
Đáp án A
Giải thích: Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết các cơng việc bằng khả năng và sức
lực của mình; tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình; khơng trông chờ, dựa
dẫm, phụ thuộc vào người khác. Tự lập khơng có nghĩa là biệt lập, chỉ biết đến
mình, khơng cần quan hệ với ai, không nhờ ai giúp đỡ việc gì.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của sống tự lập?
A. Giúp cá nhân được mọi người kính trọng.
B. Đánh mất kĩ năng sinh tồn.
C. Ngại khẳng định bản thân.
D. Từ chối khám phá cuộc sống.



Trả lời:
Đáp án A
Giải thích: Tự lập là một trong những đức tính tốt của con người, giúp chúng ta
làm chủ được suy nghĩ và tự chịu trách nhiệm trước những việc mình làm. Giúp
thành cơng trong cuộc sống, giải quyết các công việc hiệu quả và được mọi người
tôn trọng.
Câu 4: Tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình
được gọi là:
A. Trung thành.
B. Trung thực.
C. Tự lập.
D. Tiết kiệm.
Trả lời:
Đáp án C
Giải thích: Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết các công việc bằng khả năng và sức
lực của mình; tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình; khơng trơng chờ, dựa
dẫm, phụ thuộc vào người khác.
Câu 5: Các hoạt động thể hiện tính tự lập là:
A. Nhờ bạn chép bài hộ.
B. Ở nhà chơi, không giúp cha mẹ làm việc nhà.
C. Tự giặt quần áo của mình.
D. Gặp bài khó, giả sách hướng dẫn ra chép.
Trả lời:
Đáp án C
Giải thích: Tự lập là chủ động, tự giác làm các công việc bằng khả năng, sức lực
của mình. Tự giặt quần áo của mình là tự lập.
Câu 6: Đối lập với tự lập là:
A. Tự tin.
B. Ích kỉ.



C. Tự chủ.
D. Ỷ lại.
Trả lời:
Đáp án D
Giải thích: Ỷ lại là tự bản thân khơng có ý thức trách nhiệm, không cố gắng trong
cuộc sống mà dựa dẫm, trông chờ vào sự giúp đỡ của người khác một cách thái
quá. Trái ngược với tự lập là tự mình làm lấy.
Câu 7: Bạn T học lớp 8, bạn chỉ ăn và học, việc nhà thường để cho bố mẹ làm
hết, quần áo bố mẹ vẫn giặt cho. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. Bạn T là người ỷ lại.
B. Bạn T là người ích kỷ.
C. Bạn T là người tự lập.
D. Bạn T là người có ý thức.
Trả lời:
Đáp án A
Giải thích: Bạn T khơng chủ động, tự giác làm các cơng việc bằng khả năng, sức
lực của mình. Bạn T là người không tự lập, ỷ lại.
Câu 8: Biểu hiện không tự lập là?
A. Luôn cố gắng khắc phục khó khăn để tự giải quyết các vấn đề trong khả năng
của mình.
B. Ln nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và cuộc sống.
C. Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
D. Đôi khi lơ là, không thực hiện những nhiệm vụ mà mình đề ra.
Trả lời:
Đáp án D
Giải thích: Những biểu hiện A, B, C đều tự lập, tự làm lấy, tự giải quyết các công
việc bằng khả năng và sức lực của mình; tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của
mình; khơng trơng chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác. Cịn lơ là, khơng
thực hiện những nhiệm vụ mà mình đề ra là chưa tự lập.



Câu 9: Em đồng ý với sự tự lập của bạn nào?
A. Mỗi khi thầy giáo giao nhiệm vụ làm việc nhóm, Sáng đều đưa ra lí do để nhờ
các bạn trong nhóm làm giúp việc của mình.
B. Sơn ln lấy sách giải bài tập để chép mà không chịu suy nghĩ tìm cách giải
bài vì Sơn cho rằng tự nghĩ sẽ lâu và có thể làm sai.
C. Xn ln giúp đỡ mẹ việc nhà, ngồi giờ học Xn cịn tự mình trồng và
chăm sóc các chậu hoa ở ban cơng.
D. Sinh là con út trong gia đình nên được chiều chuộng từ nhỏ. Sinh đã học lớp
6 nhưng vẫn nhờ mẹ chuẩn bị quần áo sách vở và nhờ chị đèo đến trường dù nhà
rất gần trường.
Trả lời:
Đáp án C
Giải thích: Xn có sự tự lập. Xn biết làm việc cho bản thân và phụ giúp gia
đình. Các bạn khác chưa biết tự lập, còn dựa vào người khác trong học tập và
cuộc sống.
Câu 10: Câu tục ngữ nào nói về tính tự lập?
A. Thân tự lập thân.
B. Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
C. Lá lành đùm lá rách.
D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Trả lời:
Đáp án A
Giải thích: Tự bản thân mình làm việc, tạo nên thành cơng cho bản thân mình.
Câu tục ngữ nói về tự lập là một đức tính rất quý giá của con người, những người
có được sự tự lập sẽ có được những điều rất đáng quý trong cuộc sống. Người có
đức tính tự lập sẽ đạt được những thành tích mà mình đã bỏ cơng sức ra để thực
hiện việc đó.
Câu 11: Trong các ý kiến sau, ý kiến nào sai?



A. Người có tính tự lập tự mình giải quyết mọi công việc mà không cần sự giúp
đỡ của người khác.
B. Người tự lập vẫn cần đến sự giúp đỡ và hợp tác của những người xung quanh.
C. Người có tính tự lập khơng phải lúc nào cũng thành cơng.
D. Người có tính tự lập thường học tập, lao động một cách tự giác và sáng tạo.
Trả lời:
Đáp án A
Giải thích: Người tự lập vẫn cần đến sự giúp đỡ và hợp tác của những người xung
quanh. Vì bản thân mỗi người đều khơng hồn hảo và đều có những việc không
thể tự giải quyết được, đôi khi cũng cần những người khác giúp đỡ và góp ý để
mình có hướng đi đứng đắn hơn. Tự lập khơng có nghĩa là biệt lập, chỉ biết đến
mình, khơng cần quan hệ với ai, khơng nhờ ai giúp đỡ việc gì.
Câu 12: Mỗi buổi tối, sau bữa cơm là bạn Lan giúp mẹ rửa bát rồi mới vào phòng
học bài. Việc làm đó thể hiện?
A. Lan là người tự ti.
B. Lan là người ở lại.
C. Lan là người tự lập.
D. Lan là người tự tin.
Trả lời:
Đáp án C
Giải thích: Lan đã biết tự lập, giúp đỡ mẹ và tự giác vào học bài.
Câu 13: Học sinh rèn luyện tính tự lập như thế nào?
A. Rèn luyện tính tự lập ngay từ khi cịn ngồi trên ghế nhà trường; trong học tập,
cơng việc và sinh hoạt hàng ngày.
B. Học tập việc giải quyết mọi công việc mà không cần sự giúp đỡ của người
khác.
C. Tìm kiếm sự trợ giúp từ bạn bè mọi lúc mọi nơi.
D. Nhờ bố mẹ làm giúp những việc lớn và em gái làm giúp những việc nhỏ.

Trả lời:


Đáp án A
Giải thích: Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết các công việc bằng khả năng và sức
lực của mình; tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình; khơng trơng chờ, dựa
dẫm, phụ thuộc vào người khác. Nếu có đức tính này từ nhỏ ta sẽ có thêm kinh
nghiệm sống, kinh nghiệm trong mọi việc, giúp ích cho ta hơn. Nên tự lập càng
sớm càng tốt ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường; trong học tập, công việc
và sinh hoạt hàng ngày.
Câu 14: Trong giờ kiểm tra Tốn, gặp bài khó, Nam loay hoay mãi vẫn chưa giải
được. Thấy sắp hết giờ mà bạn vẫn chưa làm xong bài, Đông ngồi bên cạnh đưa
bài đã giải sẵn cho Nam chép. Nếu là Nam, em sẽ làm gì?
A. Từ chối chép bài của Đơng và tự giác nghĩ cách làm.
B. Chép bài của Đông.
C. Chép bài của Đông và hỏi thêm bạn khác xem có giống của Đơng khơng.
D. Nộp bài ln, khơng làm bài nữa.
Trả lời:
Đáp án A
Giải thích: Nam nên từ chối chép bài và tự giác nghĩ cách làm. Sau giờ kiểm tra
em có thể hỏi bạn cách giải để lần sau làm được bài. Như thế sẽ khiến cho Nam
nhớ bài lâu hơn, rèn luyện tính tự lập.
Câu 15: Em khơng đồng tình với ý kiến nào dưới đây?
A. Tính tự lập khơng tự nhiên mà có.
B. Nên tự lập càng sớm càng tốt.
C. Chỉ có con nhà nghèo mới cần sống tự lập.
D. Học cách sống tự lập để trưởng thành.
Trả lời:
Đáp án C
Giải thích: Tự lập là đức tính mà ai cũng cần có. Tự lập là một trong những đức

tính tốt của con người, giúp chúng ta làm chủ được suy nghĩ và tự chịu trách
nhiệm trước những việc mình làm.




×