Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Trắc nghiệm địa lí lớp 6 có đáp án – kết nối tri thức phần (21)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.17 KB, 5 trang )

Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

BÀI 20: SÔNG VÀ HỒ. NƯỚC NGẦM VÀ BĂNG HÀ
Câu 1. Lưu vực của một con sông là
A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sơng nhỏ.
B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.
C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.
D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng.
Trả lời:
Đáp án B.
Lưu vực sông là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông.
Câu 2. Chế độ chảy (thủy chế) của một con sông là
A. nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm.
B. sự lên xuống của nước sông do sức hút Trái Đất - Mặt Trời.
C. khả năng chứa nước của con sơng đó trong cùng một năm.
D. lượng nước chảy qua mặt cắt dọc lòng sông ở một địa điểm.
Trả lời:
Đáp án A.
Nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong năm làm thành thủy chế (chế độ
nước của sông).
Câu 3. Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?
A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.
B. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.
C. Các hoạt động sản xuất của con người.
D. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.
Trả lời:
Đáp án A.
Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố: Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi
nhiều hay ít, địa hình và cấu tạo của đất, đá cùng với đó là lớp phủ thực vật.
Câu 4. Hợp lưu là gì?



Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

A. Diện tích đất đai có sơng chảy qua và tạo ra hồ chứa nước.
B. Nơi dòng chảy của hai hay nhiều hơn các con sơng gặp nhau.
C. Nơi có lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lịng ở sơng.
D. Diện tích đất đai nơi sơng thốt nước từ các cửa sơng, biển.
Trả lời:
Đáp án B.
Hợp lưu là nơi dịng chảy của 2 hay nhiều hơn các con sông gặp nhau.
Câu 5. Ở vùng đất đá thấm nước, nguồn nước nào sau đây có vai trị đáng kể trong
việc điều hịa chế độ nước sông?
A. Hơi nước.
B. Nước ngầm.
C. Nước hồ.
D. Nước mưa.
Trả lời:
Đáp án B.
Ở các vùng đất đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm đóng vai trị đáng kể (đá vơi)
trong việc điều hịa chế độ của nước sơng.
Câu 6. Chi lưu là gì?
A. Các con sơng làm nhiệm vụ thốt nước cho sơng chính.
B. Các con sơng đổ nước vào con sơng chính và sơng phụ.
C. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.
D. Lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở con sông.
Trả lời:
Đáp án A.
Chi lưu là con sông làm nhiệm vụ thốt nước cho sơng chính.
Câu 7. Cửa sơng là nơi dịng sơng chính
A. xuất phát chảy ra biển.

B. tiếp nhận các sông nhánh.
C. đổ ra biển hoặc các hồ.


Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

D. phân nước cho sông phụ.
Trả lời:
Đáp án C.
Cửa sông là nơi dịng sơng chính đổ ra biển hoặc các hồ.
Câu 8. Hồ và sơng ngịi khơng có giá trị nào sau đây?
A. Thủy sản.
B. Giao thơng.
C. Du lịch.
D. Khống sản.
Trả lời:
Đáp án D.
Sông, hồ là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sản xuất nông nghiệp, làm thủy
điện, nuôi trồng thủy sản, du lịch và phát triển giao thông đường thủy.
Câu 9. Hồ nào sau đây ở nước ta có nguồn gốc hình thành từ một khúc sơng cũ?
A. Hồ Thác Bà.
B. Hồ Ba Bể.
C. Hồ Trị An.
D. Hồ Tây.
Trả lời:
Đáp án D.
Hồ Tây là hồ móng ngựa (di tích cịn sót lại của một khúc sơng cũ).
Câu 10. Sơng nào sau đây có chiều dài lớn nhất thế giới?
A. Sơng I-ê-nit-xây.
B. Sông Missisipi.

C. Sông Nin.
D. Sông A-ma-dôn.
Trả lời:
Đáp án C.


Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

Ba con sơng có chiều dài lớn nhất Thế Giới là: Sơng Nin dài 6695km, sông A-madôn dài 6437km và sông I-ê-nit-xây dài 4102km.
Câu 11. Ở miền ôn đới nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do
A. nước mưa.
B. nước ngầm.
C. băng tuyết.
D. nước ao, hồ.
Trả lời:
Đáp án C.
Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, có mùa đơng lạnh giá nên
nước sơng đóng băng, vào mùa xuân nhiệt độ tăng -> băng tuyết tan và cung cấp
nước cho dịng sơng. Như vậy, thủy chế sơng ngịi miền ơn đới lạnh phụ thuộc vào
lượng tuyết băng tan.
Câu 12. Sơng nào sau đây ở nước ta có tổng lượng nước chảy trong năm lớn nhất?
A. Sông Đồng Nai.
B. Sông Đà.
C. Sông Cửu Long.
D. Sông Hồng.
Trả lời:
Đáp án C.
Sơng Cửu Long (hay cịn gọi là sơng Mê kơng) là sơng có tổng lượng nước chảy
trong năm lớn nhất nước ta (507 tỉ m3/năm), nguồn nước chủ yếu từ ngồi lãnh thổ
chảy vào.

Câu 13. Ở vùng ơn đới lạnh, sơng thường có lũ lụt vào mùa nào sau đây?
A. Mùa hạ.
B. Mùa xuân.
C. Mùa thu.
D. Mùa đông.
Trả lời:


Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

Đáp án B.
Ở vùng ôn đới lạnh, sông thường lũ lụt vào lúc mùa xn vì lúc đó là mùa tuyết tan
(tuyết ở thượng nguồn tan chảy trước hạ nguồn nên thường gây ra lũ băng).
Câu 14. Sông A-ma-dôn nằm ở châu lục nào sau đây?
A. Châu Âu.
B. Châu Mĩ.
C. Châu Á.
D. Châu Phi.
Trả lời:
Đáp án B.
Sông Nin dài 6695km, là con sông dài nhất thế giới nằm ở khu vực châu Phi. Tiếp
đó là sơng A-ma-dơn dài 6437km thuộc khu vực Nam Mĩ và cũng là sơng có diện
tích lưu vực lớn nhất thế giới.
Câu 15. Các hồ có nguồn gốc từ băng hà có đặc điểm nào sau đây?
A. Mặt nước đóng băng quanh năm, nhiều hình thú, rất sâu.
B. Thường sâu, có nhiều hình thù và thủy hải sản phong phú.
C. Chỉ xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao hoặc vùng núi cao.
D. Nguồn cung cấp nước đa dạng, chảy trực tiếp ra đại dương.
Trả lời:
Đáp án C.

Các hồ có nguồn gốc từ băng hà có đặc điểm là thường chỉ xuất hiện ở những vùng
vĩ độ cao hoặc vùng núi cao và nông.



×