Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Trắc nghiệm tiếng anh lớp 6 có đáp án – chân trời sáng tạo phần (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.9 KB, 6 trang )

A.6. Ngữ pháp: Đại từ chỉ định
Câu 1: Write down “this/ that/ those/these”

is a bag.
Trả lời:
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có
thể dùng là this/ these
Danh từ bag là số ít nên đại từ phù hợp là “this”
=> This is a bag.
Tạm dịch: Đây là một cái cặp.
Câu 2: Write down “this/ that/ those/these”

is a house.
Trả lời:
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có
thể dùng là this/ these
Danh từ house là số ít nên đại từ phù hợp là “this”
=> This is a house.
Tạm dịch: Đây là một ngôi nhà.
Câu 3: Write down “this/ that/ those/these”


are tall trees.
Trả lời:
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách xa nên đại từ chỉ định có
thể dùng là that/ those
Danh từ trees là số ít nên đại từ phù hợp là “those”
=> Those are tall trees.
Tạm dịch: Kia là những cây cao.
Câu 4: Write down “this/ that/ those/these”


are her books.
Trả lời:
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có
thể dùng là this/ these
Danh từ books là số nhiều nên đại từ phù hợp là “these”
=> These are her books.
Tạm dịch: Đây là những cuốn sách của cô ấy.
Câu 5: Fill in the blanks with this, that, these or those
bottle over there is empty.
Trả lời:
Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/
those.
Danh từ bottle là số nhiều nên ta dùng đại từ that.
=> That bottle over there is empty.
Tạm dịch: Cái chai đằng kia trống không.
Câu 6: Fill in the blanks with this, that, these or those
Are

your pencils here?


Trả lời:
Dấu hiệu “here” (ở đây) => khoảng cách giữa đồ vật và người nói là gần nên ta
sử dụng đại từ this hoặc these.
Danh từ phía sau đại từ là “pencils ” là danh từ số nhiều-> sử dụng đại từ these
=> Are these your pencils here?
Tạm dịch: Đây có phải là những cây bút chì của bạn ở đây không?
Câu 7: Fill in the blanks with this, that, these or those
is my mobile phone and


is your mobile phone on the shelf over there.

Trả lời:
- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (2)
Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/
those.
Danh từ mobile phone là số nhiều nên ta dùng đại từ that.
- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (1)
Ngược lại dựa vào ngữ cảnh, vị trí cần điền (1) sẽ là khoảng cách gần vì đây là 2
vế so sánh-> dùng đại từ this
=> This is my mobile phone and that is your mobile phone on the shelf over
there.
Tạm dịch: Đây là điện thoại di động của tơi và đó là điện thoại di động của bạn
trên giá ở đó.
Câu 8: Fill in the blanks with this, that, these or those
building over there is the Chrysler Building.
Trả lời:
Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/
those.
Danh từ building là số nhiều nên ta dùng đại từ that.
=> That building over there is the Chrysler Building.
Tạm dịch: Tòa nhà đằng kia là Tòa nhà Chrysler.
Câu 9: Fill in the blanks with this, that, these or those


are my grandparents, and

people over there are my friend's

grandparents.

Trả lời:
- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (2)
Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/
those.
Danh từ people là số nhiều nên ta dùng đại từ those.
- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (1)
Ngược lại dựa vào ngữ cảnh, vị trí cần điền (1) sẽ là khoảng cách gần vì đây là 2
vế giới thiệu trái ngược nhau-> dùng đại từ these/ this
Danh từ grandparents là số nhiều nên ta dùng đại từ these.
=> These are my grandparents, and those people over there are my friend's
grandparents.
Tạm dịch: Đây là ông bà của tôi, và những người ở đằng kia là ông bà của bạn
tôi.
Câu 10: Fill in the blanks with this, that, these or those
Look at

newspaper here.

Trả lời:
Dấu hiệu “here” (ở đây) => khoảng cách giữa đồ vật và người nói là gần nên ta
sử dụng đại từ this hoặc these.
Danh từ phía sau đại từ là “newspaper” là danh từ số ít -> sử dụng đại từ this
=> Look at this newspaper here.
Tạm dịch: Nhìn vào tờ báo này ở đây nè.
Câu 11: Choose the correct pronoun.
Those / That
… airplanes are very big.
Trả lời:
Cấu trúc:
- That N+ is s+ .... : Cái này….

- Those Ns + are + .... : Những cái này….


Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “are” và danh từ “airplanes ” số nhiều
=> Those airplanes are very big.
Tạm dịch: Những chiếc máy bay kia rất to.
Câu 12: Choose the correct pronoun.
That / Those
… movie is funny.
Trả lời:
Cấu trúc:
- That N+ is + .... : Cái này….
- Those Ns + are + .... : Những cái này….
Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “movie” số ít
=> That movie is funny.
Tạm dịch: Bộ phim đó rất thú vị.
Câu 13: Choose the correct pronoun.
This / These
… pens are blue.
Trả lời:
Cấu trúc:
- This N+ is + .... : Cái này….
- These Ns + are + .... : Những cái này….
Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “pens” số nhiều
=> These pens are blue.
Tạm dịch: Những cây bút này màu xanh.
Câu 14: Choose the correct pronoun.
That / Those
… cat is small.
Trả lời:

Cấu trúc:
- That N+ is + .... : Cái này….
- Those Ns + are + .... : Những cái này….


Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “cat” số ít
=> That cat is small.
Tạm dịch: Con mèo kia thì nhỏ bé.
Câu 15: Choose the correct pronoun.
This / These
… book is expensive.
Trả lời:
Cấu trúc:
- This N+ is + .... : Cái này….
- These Ns + are + .... : Những cái này….
Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “book” số ít
=> This book is expensive.
Tạm dịch: Quyển sách này rất đắt tiền.



×