Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Trắc nghiệm tin học lớp 7 có đáp án – chân trời sáng tạo bài (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.53 KB, 6 trang )

Bài 4: Phân loại tệp và bảo vệ dữ liệu trong máy tính
Câu 1. Tệp được phân loại theo cách gì?
A. Tên của tệp.
B. Định dạng của tệp.
C. Kích thước của tệp.
D. Nơi lưu tệp
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Tệp được phân loại theo định dạng (quy cách ghi dữ liệu) của tệp.
Câu 2. Loại tệp được nhận biết thông qua dấu hiệu nào?
A. Tên của tệp.
B. Định dạng của tệp.
C. Đuôi của tệp.
D. Phần mở rộng của tệp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Loại tệp được nhận biết thông qua phần mở rộng của tệp.
Câu 3. Tệp Baitap.docx với phần mở rộng là .docx cho biết đó là tệp loại gì?
A. Trình chiếu.
B. Văn bản.
C. Hình vẽ.
D. Word.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Tệp Baitap.docx với phần mở rộng là .docx cho biết đó là tệp văn bản và được xử lí
bởi phần mềm soạn thảo như MS Word.
Câu 4. Phần mềm trình chiếu Power Point có thể xử lí tệp có phần mở rộng là gì?


A. .pptx.
B. .docx.


C. .xls.
D. png.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Phần mềm Power Point có thể xử lí và chỉnh sửa tệp có phần mở rộng là .pptx.
Câu 5. Loại tệp nào có phần mở rộng có thể phát tán virus?
A. .exe.
B. .docx.
C. .com.
D. Cả 3 ý trên.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Các tệp thường bị virus tấn công nhiều nhất là tệp văn bản *.doc hay các tệp bảng
tính *.xls và các tệp chương trình *.exe, *.com. Chúng có thể xóa hoặc làm hỏng các
tệp chương trình hay dữ liệu.
Câu 6. Cùng với việc hiển thị tên tệp, hệ điều hành làm gì để giúp người dùng dễ
nhận biết cách xử lí tệp?
A. Hiển thị biểu tượng của phần mềm ứng dụng có thể xử lí tệp.
B. Hiển thị đi tệp.
C. Hiển thị tên tệp.
D. Hiển thị kích thước tệp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Khi xác định được loại tệp, cùng với việc hiển thị tên tệp, hệ điều hành hiển thị biểu
tượng của phần mềm ứng dụng có thể xử lí tệp để giúp người dùng dễ nhận biết.


Câu 7. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?
A. Mỗi phần mềm ứng dụng có thể lưu trữ dữ liệu vào tệp theo một số định dạng.
B. Tệp được phân loại theo định dạng (quy cách ghi dữ liệu) của tệp.

C. Phần mở rộng gồm các kí tự ở đầu tên tệp, bắt đầu từ chữ cái đầu trong tên tệp.
D. Loại tệp được nhận biết thông qua phần mở rộng của tệp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Phần mở rộng gồm các kí tự ở cuối tên tệp, bắt đầu từ dấu chấm cuối cùng trong tên
tệp.
Câu 8. Có mấy biện pháp thường dùng để bảo vệ dữ liệu máy tính?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Sao lưu dữ liệu và phòng chống phần mềm độc hại là hai biện pháp thường dùng để
bảo vệ dữ liệu.
Câu 9. Để sao lưu dữ liệu tránh sự cố có mấy cách?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
- Sao lưu dữ liệu có 3 cách:
+ Sao lưu nội bộ: bản gốc và bản sao được lưu trữ trong cùng một máy tính.


+ Sao lưu ngoài: bản sao được lưu trữ ở ngồi máy tính chứa bản gốc.
+ Sao lưu từ xa: lưu trữ bản sao trên Internet.
Câu 10. Chọn câu sai trong các câu sau?
A. Sao lưu dữ liệu là việc sao chép dữ liệu cần được bảo vệ sang một nơi khác.

B. Sao lưu nội bộ là bản gốc và bản sao được lưu trữ trong cùng một máy tính.
C. Sao lưu từ xa là lưu trữ bản sao trên máy tính đang sử dụng ở nơi khác.
D. Sao lưu ngoài là bản sao được lưu trữ ở ngoài máy tính chứa bản gốc.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Sao lưu từ xa là lưu trữ bản sao trên Internet.
Câu 11. Hệ điều hành MS Windows cung cấp chức năng gì để tạo bản sao dữ liệu
trong máy tính.
A. Update.
B. Backup.
C. Copy.
D. Recovery.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Hệ điều hành MS Windows cung cấp chức năng Backup thuận tiện để tạo bản sao
dữ liệu trong máy tính.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hạn chế của sao lưu ngồi là có thể thất lạc bản sao lưu trên thiết bị nhớ rời.
B. Hạn chế của sao lưu nội bộ là có thể bị mất cả bản gốc và bản sao.
C. Chức năng sao lưu của hệ điều hành MS Windows chỉ cho phép sao lưu nội bộ.
D. Khi sao lưu từ xa, người sử dụng không phải bảo quản thiết bị nhớ lưu trữ bản
sao.
Hướng dẫn giải


Đáp án đúng là: C
Hệ điều hành MS Windows cung cấp chức năng Backup thuận tiện để tạo bản sao
dữ liệu trong máy tính. Người dùng có thể lựa chọn lưu trữ bản sao theo cách sao
lưu nội bộ, sao lưu ngoài hay sao lưu từ xa.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Phần mềm diệt virus giúp ngăn ngừa, diệt phần mềm độc hại.
B. Bật chức năng Windows Defender Firewall giúp hạn chế sự tấn công của phần
mềm độc hại.
C. Máy tính đã có phần mềm diệt virus, bật chức năng tường lửa thì khơng thể bị
nhiếm phần mềm độc hại được nữa.
D. Sử dụng máy tính một cách có hiểu biết giúp bạn hạn chế lay nhiễm phần mềm
độc hại.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Máy tính đã có phần mềm diệt virus, bật chức năng tường lửa cũng chỉ giúp người
dùng ngăn ngừa, diệt phần mềm độc hại và hạn chế sự tấn công của phần mềm độc
hại. Nhưng không phải phần mềm nào cũng diệt được, ngăn cản được.
Câu 14. Để phòng tránh virus, chúng ta nên tuân thủ thực hiện đúng việc nào sau
đây?
A. Không truy cập Internet.
B. Định kỳ quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus.
C. Mở những tệp gửi kèm trong thư điện tử gửi từ địa chỉ lạ.
D. Chạy các chương trình tải từ Internet về.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B


Để phịng tránh virus chúng ta nên ln cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính
những đường lây lan của chúng và cập nhật phần mềm diệt virus và quét virus thường
xuyên.
Câu 15. Tác hại của virus máy tính là gì?
A. Tiêu tốn tài nguyên hệ thống.
B. Phá hủy hoặc đánh cắp dữ liệu.
C. Gây khó chịu cho người dùng.
D. Cả 3 phương án trên

Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Tác hại do virus trực tiếp gây ra là mã hóa dữ liệu để tống tiền, phá hủy dữ liệu, tiêu
tốn tài nguyên hệ thống, phá hủy hệ thống, đánh cắp dữ liệu, gây khó chịu cho người
dùng. Chính vì vậy, mỗi người cần trang bị cho mình những kiến thức nhất định về
virus để biết cách phịng tránh nó hiệu quả.



×