Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Trắc nghiệm gdcd lớp 6 có đáp án – chân trời sáng tạo bài (9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.84 KB, 5 trang )

Bài 9: Cơng dân nước cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Câu hỏi nhận biết
Câu 1: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người
A. có quốc tịch Việt Nam.
B. sinh ra tại Việt Nam.
C. sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
D. tuân thủ theo pháp luật Việt Nam.
Trả lời:
Đáp án A
Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người có quốc tịch
Việt Nam.
Câu 2: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa
A. Nhà nước và cơng dân nước đó.
B. các cơng dân trong cùng một quốc gia.
C. công dân với Pháp luật.
D. công dân giữa các quốc gia.
Trả lời:
Đáp án A
Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà
nước và cơng dân nước đó.
Câu 3: Quốc tịch là căn cứ để xác định
A. công dân của một nước.
B. trình độ học vấn của một người.
C. đối tượng cần đóng thuế thu nhập cá nhân.
D. ngôn ngữ và màu da của một người.
Trả lời:
Đáp án A
Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước.
Câu hỏi thông hiểu
Câu 4: Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi:



- Trường hợp 1: Trẻ em sinh ra trong hoặc ngồi lãnh thổ Việt Nam mà có cha mẹ đều
là công dân Việt Nam.
- Trường hợp 2: Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có
cha hoặc mẹ là người Việt Nam cịn người kia là người không quốc tịch.
- Trường hợp 3: Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều
là người khơng quốc tịch nhưng có nơi đăng kí thường trú tại Việt Nam.
- Trường hợp 4: Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà có cha mẹ đều là cơng dân
nước ngoài, hiện đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
Trong các trường hợp trên, trường hợp nào không được xác định là cơng dân nước
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Trường hợp 1.
B. Trường hợp 2.
C. Trường hợp 3.
D. Trường hợp 4.
Trả lời:
Đáp án D
- Trường hợp 4 không được xác định là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam (do cả cha và mẹ em bé đều là cơng dân nước ngồi).
Câu 5: Căn cứ nào dưới đây để xác định công dân của một nước?
A. Ngôn ngữ.
B. Màu da.
C. Quốc tịch.
D. Trình độ văn hóa.
Trả lời:
Đáp án C
Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước.
Câu 6. Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi:
- Trường hợp 1: Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà có cha mẹ đều
là cơng dân Việt Nam.



- Trường hợp 2: Trẻ em sinh ra trong hoặc ngồi lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có
cha hoặc mẹ là người Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch.
- Trường hợp 3: Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều
là người khơng quốc tịch nhưng có nơi đăng kí thường trú tại Việt Nam.
- Trường hợp 4: Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà có cha mẹ đều là cơng dân
nước ngồi, hiện đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
Trong các trường hợp trên, những trường hợp nào được xác định là cơng dân nước
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Trường hợp 1, 2, 4.
B. Trường hợp 1, 2, 3.
C. Trường hợp 2,3, 4.
D. Trường hợp 1,3, 4.
Trả lời:
Đáp án B
Các trường hợp số 1, 2, 3 được xác định là cơng dân nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam (căn cứ theo Luật Quốc tịch năm 2008).
Câu hỏi vận dụng
Câu 7: Bố mẹ bạn A là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn A được
sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn A là người mang
quốc tịch nước nào?
A. Bạn A là người Mĩ gốc Việt.
B. Bạn A là người Việt gốc Mĩ.
C. Bạn A là người mang quốc tịch Mĩ.
D. Bạn A có hai quốc tịch Việt – Mĩ.
Trả lời:
Đáp án C
Bạn A là người Mĩ vì cả bố và mẹ A đều là người Mĩ.
Câu 8: Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi:

Vợ chồng bà T đều là công dân nước Việt Nam.Vào buổi sáng sớm, hai vợ chồng bà T
đi tập thể dục. Đi được một đoạn thì thấy tiếng trẻ khóc. Hai vợ chồng bà T nghĩ đấy


là đứa trẻ nhà hàng xóm, nên đi tiếp, nhưng càng lại gần cái làn phía trước thì tiếng trẻ
khóc to hơn, bà nhìn vào thì thấy một đứa trẻ sơ sinh bị bỏ rơi. Thương đứa bé không
ai chăm sóc nên hai vợ chồng bà T đã bế về nhà, làm các thủ tục nhận bé làm con nuôi
hợp pháp.
Trong trường hợp này, em bé là người mang quốc tịch nước nào?
A. Mang quốc tịch Việt Nam.
B. Khơng có quốc tịch vì khơng biết bố mẹ đẻ là ai.
C. Có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.
D. Để sau lớn em bé đó tự quyết định quốc tịch.
Trả lời:
Đáp án A
Trong trường hợp trên, em bé mang quốc tịch Việt Nam (áp dụng theo Luật Quốc tịch
năm 2008: trẻ sơ sinh bị bỏ rơi tại Việt Nam mà không rõ cha/ mẹ mang quốc tịch nào
thì được xác định là công dân Việt Nam).
Câu 9: Mẹ L là người khơng có quốc tịch, cịn cha khơng rõ là ai. L sinh ra ở Việt
Nam. L và mẹ thường trú ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em L mang quốc
tịch nước nào?
A. Bạn L là người khơng có quốc tịch giống mẹ.
B. Bạn L có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.
C. Quốc tịch của L do L tự chọn.
D. Bạn L là người có quốc tịch Việt Nam.
Trả lời:
Đáp án D
Căn cứ theo Luật Quốc tịch Việt Nam 2008: Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà
khi sinh ra có cha mẹ đều là người khơng quốc tịch nhưng có nơi đăng kí thường trú
tại Việt Nam => L là người mang quốc tịch Việt Nam.

Câu 10: Bố mẹ X đều là công dân Việt Nam, hiện gia đình X đang sinh sống tại Nga.
Theo em, bạn X là công dân nước nào?
A. Bạn X là công dân nước Việt Nam.
B. Bạn X là công dân nước Nga.


C. Bạn X là người khơng có quốc tịch.
D. Quốc tịch của X do X tự chọn.
Trả lời:
Đáp án A
Căn cứ theo Luật Quốc tịch Việt Nam 2008: Trẻ em sinh ra trong hoặc ngồi lãnh thổ
Việt Nam mà có cha mẹ đều là công dân Việt Nam => theo đó, bạn X là cơng dân nước
Việt Nam.



×