Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Trắc nghiệm công nghệ lớp 6 có đáp án – chân trời sáng tạo bài (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.53 KB, 5 trang )

Bài 7. TRANG PHỤC
Câu 1. Hãy cho biết đâu là trang phục?
A. Quần áo

B. Mũ

C. Giày

D. Cả 3 đáp án trêm

Trả lời
Đáp án: D
Vì: Trang phục là quần áo và các vật dụng đi kèm.
Câu 2. Trang phục giúp ích cho con người trong trường hợp nào?
A. Che chắn khi đi mưa

B. Chống nắng

C. Giữ ấm

D. Cả 3 đáp án trên

Trả lời
Đáp án: D
Vì: Trang phục giúp ích cho con người rất nhiều, như: làm đẹp, đi mưa, chống
nóng, chống lạnh, …
Câu 3. Trang phục đa dạng về:
A. Kiểu dáng

B. Màu sắc


C. Kiểu dáng và màu sắc

D. Rất đơn điệu

Trả lời
Đáp án: C
Vì: Trang phục rất đa dạng, có nhiều kiểu khác nhau với màu sắc khác nhau.
Câu 4. Chương trình học của chúng ta có mấy cách phân loại trang phục?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trả lời
Đáp án: D


Vì: trang phục phân loại gồm:
+ Theo thời tiết
+ Theo cơng dụng
+ Theo lứa tuổi
+ Theo giới tính
Câu 5. Theo giới tính, trang phục chia làm mấy loại?
A. 1

B. 2


C. 3

D. 4

Trả lời
Đáp án: B
Vì: Theo giới tính chia trang phục thành:
+ Trang phục nam
+ Trang phục nữ
Câu 6. Trang phục nào sau đây được phân loại theo thời tiết?
A. Trang phục mùa hè

B. Đồng phục

C. Trang phục lễ hội

D. Cả 3 đáp án trên

Trả lời
Đáp án: A
Vì: đồng phục và trang phục lễ hội thuộc phân loại theo công dụng
Câu 7. Loại trang phục nào sau đây không thuộc phân loại theo thời tiết?
A. Trang phục mùa hè

B. Trang phục mùa đông

C. Trang phục mùa thu

D. Đồng phục


Trả lời
Đáp án: D
Vì: đồng phục được phân loại theo cơng dụng.


Câu 8. Loại vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc tươi sáng, hoa văn sinh động,
kiểu may rộng rãi dùng cho đối tượng nào sau đây?
A. Trẻ em

B. Thanh niên

C. Người lớn tuổi

D. Cả 3 đáp án trên

Trả lời
Đáp án: A
Vì:
+ Thanh niên: thích hợp với nhiều loại vải và kiểu may, đa dạng về hoa văn và màu
sắc.
+ Người lớn tuổi: chọn màu sắc, hoa văn , kiểu may trang nhã, lịch sự.
Câu 9. Khi làm việc nơi công sở nên chọn loại trang phục như thế nào?
A. Kiểu dáng vừa vặn, màu sắc trang nhã, lịch sự.
B. Kiểu dáng thoải mái
C. Gọn gàng, thoải mái, chất liệu vải thấm mồ hôi, dày dặn để bảo vệ cơ thể.
D. Cả 3 đáp án trên
Trả lời
Đáp án: A
Vì:
+ Kiểu dáng thoải mái phù hợp với người đi chơi.

+ Gọn gàng, thoải mái, chất liệu vải thấm mồ hôi, dày dặn để bảo vệ cơ thể phù
hợp với người lao động.
Câu 10. Quy trình giặt, phơi quần áo được tiến hành theo mấy bước?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trả lời
Đáp án: C


Vì: Quy trình giặt, phơi quần áo gồm:
+ Bước 1: Chuẩn bị
+ Bước 2: Thực hiện
+ Bước 3: Hoàn tất.
Câu 11. Có mấy cách giặt quần áo?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trả lời
Đáp án: B

Vì: Có thể giặt bằng tay hoặc giặt bằng máy.
Câu 12. Quy trình giặt, phơi quần áo được tiến hành theo trình tự nào sau
đây?
A. Chuẩn bị → Thực hiện →Hoàn tất
B. Chuẩn bị →Hoàn tất → Thực hiện
C. Thực hiện → Chuẩn bị → Hoàn tất
D. Thực hiện →Hồn tất → Chuẩn bị
Trả lời
Đáp án: A
Vì: Quy trình giặt, phơi quần áo gồm:
+ Bước 1: Chuẩn bị
+ Bước 2: Thực hiện
+ Bước 3: Hoàn tất.
Câu 13. Khi là quần áo cần dụng cụ gì?
A. Bàn là

B. Bình phun nước

C. Cầu là

D. Cả 3 đáp án trên


Trả lời
Đáp án: D
Vì: Dụng cụ là gồm: Bàn là, bình phun nước, cầu là.
Câu 14. Quy trình là quần áo gồm mấy bước?
A. 1

B. 2


C. 3

D. 4

Trả lời
Đáp án: D
Vì: Quy trình là gồm:
+ Bước 1: Phân loại quần áo
+ Bước 2: Điều chỉnh nhiệt độ
+ Bước 3: Là
+ Bước 4: Để bàn là nguội hẳn
Câu 15. Khí hiệu sau thể hiện:
A. Giặt tay

B. Có thể tẩy

C. Có thể giặt

D. Cả 3 đáp án trên

Trả lời
Đáp án: A
Vì:
+ Có thể tẩy có hình tam giác
+ Có thể giặt khơng có hình bàn tay.




×