Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Trắc nghiệm địa lí lớp 6 có đáp án – chân trời sáng tạo bài (20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.76 KB, 6 trang )

Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

BÀI 19: LỚP ĐẤT VÀ CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT. MỘT SỐ
NHĨM ĐẤT ĐIỂN HÌNH
Câu 1. Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là
A. sinh vật.
B. đá mẹ.
C. địa hình.
D. khí hậu.
Trả lời:
Đáp án A.
Sinh vật đóng vai trị quan trọng trong việc hình thành đất, góp phần tích tụ, phân
hủy và biến đổi chất hữu cơ.
Câu 2. Khí hậu ơn đới lục địa có nhóm đất chính nào sau đây?
A. Đất pốtdôn.
B. Đất đen.
C. Đất đỏ vàng.
D. Đất nâu đỏ.
Trả lời:
Đáp án A.
Khí hậu ơn đới lục địa có nhóm đất chính là đất pốtdơn.
Câu 3. Ở khu vực rừng nhiệt đới ẩm có loại đất nào sau đây?
A. Xám.
B. Feralit.
C. Đen.
D. Pốtdôn.
Trả lời:
Đáp án B.
Rừng nhiệt đới ẩm, xích đạo tương ứng với loại đất feralit đỏ vàng (đất đỏ vàng
nhiệt đới).



Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

Câu 4. Thổ nhưỡng là gì?
A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, hình thành từ quá trình phong hóa.
B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì.
C. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.
D. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo đưa vào sản xuất nông nghiệp.
Trả lời:
Đáp án B.
Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc
trưng bởi độ phì. Độ phì là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh
dưỡng cho thực vật sinh trưởng và phát triển.
Câu 5. Các thành phần chính của lớp đất là
A. khơng khí, nước, chất hữu cơ và vơ cơ.
B. cơ giới, khơng khí, chất vô cơ và mùn.
C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.
D. nước, khơng khí, chất hữu cơ và độ phì.
Trả lời:
Đáp án A.
Các thành phần chính của lớp đất là khơng khí (25%), nước (25%), chất hữu cơ
(5%) và vô cơ (45%). Chất vô cơ chiếm phần lớn trọng lượng của đất bao gồm các
hạt cát, hạt sét,… Tỉ lệ các thành phần trong đất thay đổi tùy thuộc vào điều kiện tự
nhiên hình thành đất.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?
A. Thành phần quan trọng nhất của đất.
B. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.
C. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.
D. Thường ở tầng trên cùng của đất.
Trả lời:

Đáp án C.


Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

Thành phần hữu cơ có đặc điểm là: chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng là thành phần quan
trọng nhất của đất, chủ yếu ở tầng trên, màu xám hoặc đen (sinh vật phân hủy ->
chất mùn cho cây). Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ.
Câu 7. Nguồn gốc sinh ra thành phần khống trong đất là
A. khí hậu.
B. địa hình.
C. đá mẹ.
D. sinh vật.
Trả lời:
Đáp án C.
Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng. Đá mẹ có ảnh hưởng đến màu sắc
và tính chất của đất.
Câu 8. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?
A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.
B. Thành phần quan trọng nhất của đất.
C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.
D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.
Trả lời:
Đáp án B.
Thành phần hữu cơ có đặc điểm là: chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng là thành phần quan
trọng nhất của đất, chủ yếu ở tầng trên, màu xám hoặc đen (sinh vật phân hủy ->
chất mùn cho cây). Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ.
Câu 9. Đất không có tầng nào sau đây?
A. Hữu cơ.
B. Đá mẹ.

C. Tích tụ.
D. Vô cơ.
Trả lời:
Đáp án D.


Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

Đất có một số tầng cơ bản sau: tầng hữu cơ (tầng mùn, thảm mùn, đất mặt), tích tụ,
đá mẹ và tầng đá gốc.
Câu 10. Tầng nào sau đây của đất chứa các sản phẩm phong hóa bị biến đổi để
hình thành đất?
A. Tích tụ.
B. Thảm mùn.
C. Đá mẹ.
D. Hữu cơ.
Trả lời:
Đáp án C.
- Tầng đá mẹ là nơi chứa các sản phẩm phong hóa bị biến đổi để hình thành đất.
- Tầng hữu cơ là tầng trên cùng, bao gồm các tàn tích hữu cơ (cành khơ, lá mục,...)
đang bị phân giải. Tầng này còn gọi là tầng thảm mục.
- Tầng đất mặt được hình thành do vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ tạo nên
chất mùn, thường tơi xốp, chứa nhiều chất dinh dưỡng.
- Tầng tích tụ được hình thành do các vật chất bị hồ tan và tích tụ lại từ các tầng
đất phía trên xuống.
Câu 11. Khu vực Đơng Nam Á có nhóm đất chính nào?
A. Đất pốtdôn hoặc đất đài nguyên.
B. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm, đất đen.
C. Đất đỏ hoặc đất nâu đỏ xavan.
D. Đất feralit hoặc đất đen nhiệt đới.

Trả lời:
Đáp án D.
Khu vực Đơng Nam Á có nhóm đất chính là đất đỏ vàng (feralit) hoặc đất đen
nhiệt đới.
Câu 12. Loại đất nào sau đây thường được dùng để trồng cây lúa nước?
A. Đất phù sa.
B. Đất đỏ badan.


Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

C. Đất feralit.
D. Đất đen, xám.
Trả lời:
Đáp án A.
Đất phù sa có hàm lượng phù sa cao, được bồi đắp màu mỡ hàng năm. Đất Phù
sa thuộc loại đất tốt cho canh tác, trồng cây bóng mát, cây bụi và thảm. Đất phù
sa trồng rau màu và cây ăn trái rất tốt. Đặc biệt là loại đất này thường được sử
dụng để trồng cây lúa.
Câu 13. Các nhóm có sự khác biệt rất lớn về
A. màu sắc, chất khống, độ phì và bề dày.
B. màu sắc, thành phần, độ xốp và bề dày.
C. màu sắc, chất khoáng, độ xốp và bề dày.
D. màu sắc, chất hữu cơ, độ xốp và độ phì.
Trả lời:
Đáp án B.
Các nhóm có sự khác biệt rất lớn về màu sắc, thành phần, độ xốp và bề dày.
Câu 14. Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là
A. bức xạ và lượng mưa.
B. độ ẩm và lượng mưa.

C. nhiệt độ và lượng mưa.
D. nhiệt độ và ánh sáng.
Trả lời:
Đáp án C.
Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là nhiệt độ
và độ ẩm (lượng mưa).
Câu 15. Loại đất nào sau đây thường được dùng để trồng cây công nghiệp lâu
năm?
A. Đất đỏ badan.
B. Đất phù sa.


Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

C. Đất cát pha.
D. Đất xám.
Trả lời:
Đáp án A.
Đất badan là loại đất dùng để trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su,
điều, tiêu,….



×