Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

Hoạt động tài trợ vốn thông qua hình thức cho thuê tài chính tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam hực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.71 KB, 136 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, MÔ HÌNH
TĨM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................................
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN CHO THUÊ...3
TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ VỐN THƠNG QUA CHO TH
TÀI CHÍNH...............................................................................................................3
1.1. Khái niệm, hình thức, đặc điểm, vai trị và qui trình tài trợ vốn thơng qua
hoạt động cho th tài chính....................................................................................3
1.1.1. Khái niệm Cho th tài chính và các hình thức th tài chính...................4
1.1.2. Các hình thức Cho th tài chính..................................................................5
1.1.3. Đặc điểm và vai trị của hoạt động cho th tài chính.................................8
1.1.4. Qui trình cho th tài chính.........................................................................11
1.2. Các hoạt động khác của cơng ty cho th tài chính......................................13
1.3. Sự khác biệt giữa hoạt động cho thuê tài chính với hình thức tài trợ vốn
trực tiếp trung dài hạn và cho thuê tài sản thuần túy.........................................16
1.3.1. Sự khác biệt giữa hoạt động cho th tài chính với hình thức tài trợ vốn
trực tiếp trung và dài hạn.......................................................................................16
1.3.2. Sự khác biệt giữa hoạt động cho thuê tài chính với hoạt động cho thuê tài
sản thuần túy...........................................................................................................18
1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho th tài chính của cơng ty cho thuê
tài chính....................................................................................................................19
1.4.1 Chỉ tiêu định lượng........................................................................................19
1.4.2 Chỉ tiêu định tính...........................................................................................22
1.5. Một số nhân tố tác động đến hoạt động cho thuê tài chính..........................23
1.5.1 Nhân tố chủ quan...........................................................................................23
1.5.2. Nhân tố khách quan......................................................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ VỐN THƠNG QUA
HÌNH THỨC CHO TH TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG ĐT&PT VN......30
2.1. Cơng ty Cho th tài chính – Ngân hàng ĐT&PT VN.................................30


2.1.1. Lịch sử hình thành........................................................................................30


2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ.......................................................30
2.2. Qui trình cho th tài chính tại Cơng ty cho th tài chính Ngân hàng ĐT&PT
VN.............................................................................................................................32
2.3. Trình tự tài trợ vốn thơng qua cho th tài chính đối với dự án cụ thể.....52
2.4. Thực trạng Hoạt động cho thuê tài chính tại Cơng ty Cho th tài chính –
Ngân hàng ĐT&PT VN..........................................................................................54
2.4.1. Kết quả hoạt động của Cơng ty....................................................................54
2.4.2.Tình hình tăng trưởng dư nợ và thị phần cho thuê tài chính của cơng ty
cho th tài chính – NHĐT&PTVN......................................................................55
2.4.3. Tỷ lệ nợ xấu của hoạt động cho thuê tài chính...........................................58
2.5. Một số thành tựu và hạn chế của Công ty Cho thuê tài chính – BIDVN đã
đạt được trong thời gian qua..................................................................................60
2.5.1. Thành tựu......................................................................................................60
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân..............................................................................63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÀI TRỢ VỐN TẠI CƠNG TY CHO TH TÀI CHÍNH NGÂN
HÀNG ĐT&PT VN.................................................................................................69
3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cho thuê tài chính – Ngân hàng ĐT&PT
VN.............................................................................................................................69
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ vốn tại cơng ty
Cho th tài chính – Ngân hàng ĐT&PT VN.......................................................69
3.2.1. Đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động của Cơng ty Cho th tài chính.......69
3.2.2. Quan tâm phát triển công tác đào tạo nghiệp vụ và đạo đức cho cán bộ Công
ty...............................................................................................................................71
3.2.3. Nâng cao công tác quản lý điều hành, xây dựng mơ hình tổ chức hợp lý......72
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định....................................................72
3.2.5. Xây dựng chính sách khách hàng phù hợp.................................................73

3.2.6. Thực hiện quảng bá thương hiệu công ty...................................................75
3.2.7. Nâng cao công tác quản lý đánh giá tài sản thuê.......................................76
3.3. Một số kiến nghị...............................................................................................77
3.3.1. Kiến nghị Nhà nước......................................................................................77
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước.............................................................79
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.........................80
KẾT LUẬN..............................................................................................................82


3

TÀI LIỆU THAM KHÀO......................................................................................84
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ĐT&PT VN

Đầu tư và Phát triển Việt Nam

NHĐT&PT VN

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CTTC


cho thuê tài chính

QHKH

Quan hệ khách hàng

CBQHKH

Cán bộ Quan hệ khách hàng

QTTD

Quản trị tín dụng

CBQTTD

Cán bộ Quản trị tín dụng

QLRR

Quản lý rủi ro

CBQLRR

Cán bộ Quản lý rủi ro

TCKT

Tài chính kế tốn


HĐCTTC

Hợp đồng cho thuê tài chính

DN

Doanh nghiệp

CP

Cổ phần

CMND

Chứng minh nhân dân



Giám đốc

PGĐ

Phó giám đốc

HĐQT

Hội đồng quản trị



DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Tình hình tăng trưởng dư nợ của công ty CTTC-NHĐT&PTVN.......56
Bảng 2.2: Dư nợ đối với khách hàng là doanh nghiệp quốc doanh và ngoài quốc
doanh....................................................................................................................57
Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản cho thuê tài chính tại cơng ty CTTC-NHĐT&PTVN. .58
Bảng 2.4: Tình hình nợ xấu của cơng ty CTTC-NHĐT&PTVN.........................59
Bảng 2.5: Vị trí xếp hạng của Cơng ty Cho th tài chính - BIDV......................60
Bảng 2.6: Tỷ trọng khách hàng cho thuê của công ty CTTC-NHĐT&PTVN.....61
Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của hoạt động cho thuê
tài chính................................................................................................................62
Bảng 2.8: Tỷ trọng các loại tài sản cho thuê của Công ty Cho thuê tài chính - BIDV 64
Bảng 2.9 : Một số chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro trong hoạt động cho th tài
chính tại cơng ty CTTC NHĐT&PTVN...............................................................66
Mơ hình tổ chức của Cơng ty Cho th tài chính NHĐT & PTVN.....................31


i

CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN CHO TH
TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ VỐN THƠNG QUA
CHO TH TÀI CHÍNH
1.1. Khái niệm, hình thức, đặc điểm, vai trị và qui trình tài trợ vốn thơng qua
hoạt động cho thuê tài chính
1.1.1. Khái niệm Cho thuê tài chính và các hình thức th tài chính
Khái niệm Cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho
thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở
hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê và bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy
móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên

thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản
thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận.
Khái niệm Cơng ty Cho th tài chính
Tại Việt Nam, khái niệm Công ty cho thuê được quy định cụ thể trong Nghị
định số 16/2001/NĐ-CP: “Công ty cho thuê tài chính là một tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, là pháp nhân Việt Nam”. Tuy nhiên theo Nghị định số 95/2008/NĐ –
CP ngày 25/08/2008 sử đổi bổ sung thì Cơng ty Cho th tài chính được hiểu “Cơng
ty cho th tài chính Cơng ty Cho th tài chính là một tổ chức tín dụng phi ngân
hàng, là pháp nhân Việt Nam; được thành lập và hoạt động tại Việt Nam dưới 3
hình thức: Cơng ty Cho th tài chính trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
Cơng ty Cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên và Cơng ty Cho
th tài chính cổ phần. Việc chuyển đổi sở hữu, thay đổi hình thức Cơng ty Cho
thuê tài chính thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1.1.2. Các hình thức Cho th tài chính
a) Hình thức cho th trực tiếp
Đây là hình thức cho thuê mà người cho thuê sử dụng tài sản của họ sẵn có
trực tiếp cho thuê cho người thuê. Người cho thuê có thể là nhà sản xuất, các hãng
chế tạo, các định chế tài chính hoặc các cơng ty Cho th tài chính.
b) Hình thức cho thuê liên kết
Hình thức cho thuê liên kết là loại hợp đồng gồm nhiều bên cho thuê cho một
người thuê.


ii

c) Hình thức cho thuê bắc cầu
Hình thức cho thuê bắc cầu là hình thức đặc biệt của cho thuê tài chính được
phổ biến trong thời gian gần đây, xuất phát từ thực tế là các công ty cho thuê tài
chính có những hạn chế về nguồn vốn khơng đủ khả năng độc lập tự cho khách
hàng thuê.

d) Hình thức cho thuê giáp lưng
Đây là hình thức cho thuê mà trong đó với sự thỏa thuận của người cho thuê,
người thuê thứ nhất cho người thuê thứ hai thuê lại tài sản mà người cho thuê thứ
nhất đã thuê từ người cho thuê.
đ) Hình thức cho thuê ba bên
Đây là hình thức ngồi sự tham gia của bên cho th, bên đi th cịn có sự
tham gia của các nhà cung ứng tài sản. Đây là hình thức cho thuê thơng thường
nhất, là hình thức cho th tài chính thuần (net lease) được áp dụng phổ biến hiện
nay tại các cơng ty cho th tài chính ở Việt Nam.
1.1.3. Đặc điểm và vai trò của hoạt động cho thuê tài chính
1.1.3.1. Đặc điểm của hoạt động cho thuê tài chính
Hoạt động cho th tài chính có một số đặc điểm cơ bản sau:
Thời gian thuê dài
Người thuê phải chịu các khoản chi phí bảo trì, vận hành, chi phí bảo hiểm,
thuê tài sản và các loại rủi ro xảy ra. Trong suốt thời gian diễn ra hoạt động thuê tài
sản, quyền sở hữu pháp lý đối với tài sản thuộc về người cho thuê và quyền sử dụng
tài sản thuộc về người thuê.
Kết thúc thời hạn thuê (khi đáo hạn hợp đồng) người thuê có thể mua lại tài
sản, thiết bị.
Theo qui định tại Việt Nam, một giao dịch thuê mua tài chính là giao dịch
thuê tài sản thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
1) Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền
sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê lại theo thỏa thuận của hai bên;
2) Giá mua danh nghĩa phải thấp hơn giá thực tế của tài sản tại thời điểm mua
lại;
3) Thời hạn thuê ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản
thuê;
4) Tổng số tiền thuê của một tài sản quy định tại hợp đồng ít nhất phải tương
đương với giá trị tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.



iii

1.1.3.2. Vai trị của hoạt động cho th tài chính
a. Vai trị đối với người th
Hoạt động th mua có thể coi là một phương thức cho thuê vốn trung và dài
hạn cho doanh nghiệp.
Thuê mua có thể giúp doanh nghiệp đi thuê không bị đọng vốn trong tài sản
cố định.
Thuê mua cho phép người thuê hiện đại hóa sản xuất theo kịp tốc độ phát
triển của công nghệ mới.
Thuê mua cho phép người đi thuê tiết kiệm được môt khoản từ thuế trên cơ
sở lãi thuê tài chính được hạch tốn vào chi phí trước khi tính thuế thu nhập của
doanh nghệp.
b) Đối với người cho thuê
Thứ nhất: người cho thuê thường không sợ người thuê sử dụng sai mục đích
tài sản thuê;
Thứ hai: hạn chế được rủi ro lạm phát;
Thứ ba: hình thức cho th này có mức độ an toàn cao do quyền sở hữu tài
sản vẫn thuộc người cho thuê nên họ có quyền kiểm tra, giám sát việc sử dụng tài
sản.
c) Đối với nền kinh tế
Tín dụng th mua góp phần giúp các quốc gia thu hút vốn đầu tư nước
ngồi thơng qua các loại máy móc thiết bị mà quốc gia đó nhận được.
Thuê mua góp phần thúc đẩy đổi mới cơng nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học
kỹ thuật.
1.1.4. Qui trình cho thuê tài chính
BÊN TH

(1)


(4)

NHÀ CUNG CẤP
TÀI SẢN

(6)
(3)
(5)

(2)
CƠNG TY CHO
TH TÀI CHÍNH


iv

Trong đó:
1- Thỏa thuận về tài sản thuê: máy móc, thiết bị, phương tiên…
2- Hợp đồng cho thuê tài chính
3- Đặt mua tài sản
4- Giao hàng, lắp đặt, vận hành
5- Thanh toán tiền mua hàng
6- Thanh tốn tiền th tài chính
1.2. Các hoạt động khác của cơng ty cho th tài chính
 Hoạt động huy động vốn
 Cho thuê vận hành
 Cho thuê ủy thác
 Hoạt động bảo lãnh
 Hoạt động khác

1.3. Sự khác biệt giữa hoạt động cho th tài chính với hình thức tài trợ vốn
trực tiếp trung dài hạn và cho thuê tài sản thuần túy
1.3.1. Sự khác biệt giữa hoạt động cho th tài chính với hình thức tài trợ vốn
trực tiếp trung và dài hạn

So sánh cho thuê tài chính với tài trợ vốn trung và dài
hạn trực tiếp
Vay trung, dài hạn
- DN đã có kinh nghiệm trong
hoạt động sản xuất kinh doanh,
hoạt động sản xuất kinh doanh có
hiệu quả;
Yêu cầu
- Có phương án sản xuất kinh
đối với
doanh hiệu quả khi thực hiện vay
DN
vốn;
- Phải có tài sản thế chấp

Thủ tục
Hình

Phức tạp gồm:
- Hồ sơ pháp lý, tài chính
- Hồ sơ dự án
- Hồ sơ tài sản thế chấp
- Nguồn vốn tài trợ trực tiếp

Th tài chính

- DN đã có kinh nghiệm trong
hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động kinh doanh
có hiệu quả;
- Dự án đầu tư tài sản thuê tài
chính có tính khả thi và cân dối
được nguồn trả nợ;
- Bên thuê cần có tiền tham gia
đối ứng (mức đối ứng tùy theo
chính sách cho th của từng
cơng ty)
Đơn giản hơn gồm:
- Hồ sơ pháp lý, tài chính
- Hồ sơ dự án
-

Ngồn vốn tài trợ gián tiếp


v

thức tài
trợ

thơng qua tài sản th tài
chính;

bằng tiền.

1.3.2. Sự khác biệt giữa hoạt động cho thuê tài chính với hoạt động cho thuê tài

sản thuần túy
So sánh cho thuê tài chính với hoạt động cho thuê tài sản thuần túy

Cho thuê tài sản
Thuê tài chính
Đối tượng cho
Là các tổ chức, cá nhân có tài Là các tổ chức tín dụng
th tài sản sản để cho thuê
- Dự án đầu tư tài sản th tài
chính có tính khả thi và cân dối
- Có nghĩa vụ thực hiện các
được nguồn trả nợ;
điều khoản cam kết giữa người
Yêu cầu đối
- Bên thuê cần có tiền tham gia đối
thuê với người cho thuê theo Hợp
với người đi
ứng (mức đối ứng tùy theo chính
đồng thuê tài sản.
thuê
sách cho thuê của từng công ty);
- Hồ sơ pháp lý, Hồ sơ dự án thuê
tài chính.
Thường là tài sản có giá trị
thấp, tài sản có tính phổ biến,- Tài sản thường có giá trị cao, tài
Tàn sản th
khơng đa dạng về chúng loại tài sản cho thuê đa dạng
sản.
Thời hạn cho thuê dài, chiếm
Thời hạn thuê tài sản thường

Thời hạn thuê
phần lớn thời gian hoạt động của
ngắn.
tài sản;
Người thuê tài sản được trích
Người đi thuê tài sản để hoạt
khấu hao tài sản để hạch toán vào
Về mặt hạch động khơng được trích khấu hao
chi phí sản xuất kinh doanh. Do
toán kế toán tào sản để hạch toán vào chi phí
đó, thuế thu nhập phải nộp của Bên
sản xuất kinh doanh
thuê tài chính thấp hơn.
1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho th tài chính của cơng ty cho thuê
tài chính
1.4.1 Chỉ tiêu định lượng
* Sự gia tăng dư nợ và thị phần
Khi dư nợ càng cao thì đồng nghĩa với việc thị phần của cơng ty ngày càng
tăng lên. Dư nợ của công ty được xác định theo công thức dưới đây:
Dư nợ cuối kỳ =

Dư nợ

đầu kỳ

+

Doanh số phát sinh
trong kỳ


-

Doanh số thu nợ

trong kỳ

Sự gia tăng dư nợ của công ty được thể hiện thơng qua hai hình thức:
Sự gia tăng dư nợ theo chiều rộng


vi

Sự gia tăng dư nợ theo chiều sâu
*Tỉ lệ nợ xấu
Nợ xấu của cơng ty cho th tài chính bao gồm các khoản nợ xấu nội bảng
và nợ xấu ngoại bảng.
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu nội bảng (%) =
x 100%
Tổng dư nợ cho thuê
Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn (%) =

Nợ quá hạn

x 100%

Tổng dư nợ cho thuê
- Lãi treo: là các khoản lãi thuê đến hạn nhưng khách hàng chưa trả, được
công ty cho thuê đưa ra ngoại bảng theo dõi.

1.4.2 Chỉ tiêu định tính
* Sự đa dạng về nghiệp vụ cho thuê
* Sự đa dạng về tài sản cho thuê
* Sự đánh giá của khách hàng
1.5. Một số nhân tố tác động đến hoạt động cho thuê tài chính
Hoạt động cho thuê tài chính chịu sự tác động của một số yếu tố chủ quan và
khách quan như:
1.5.1 Nhân tố chủ quan
1.5.1.1 Nguồn vốn hoạt động của cơng ty cho th tài chính
Vốn của cơng ty cho thuê bao gồm vốn tự có được cấp, góp vốn cổ phần
hoặc tích lũy trong q trình kinh doanh; vốn huy động từ dân cư và các tổ chức
kinh tế; vốn vay trong và ngồi nước.
1.5.1.2. Mơ hình tổ chức và quản lý điều hành
Một cơng ty có một mơ hình tổ chức và quản lý điều hành tốt là cơ sở để
công ty phát triển và hội nhập. Đó cũng là cơ sở để hạn chế rủi ro do hoạt động cho
thuê tài chính mang lại cho cơng ty.
1.5.1.3. Trình độ nghiệp vụ và đạo đức của cán bộ cơng ty

Đội ngũ cán bộ cơng ty đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của
hoạt động cho th tài chính.
1.5.1.4 Chất lượng cơng tác thẩm định


vii

1.5.1.5 Chính sách khách hàng
Hoạt động cho thuê tài chính muốn phát triển mạnh mẽ địi hỏi phải có một
chính sách khách hàng thích hợp để các doanh nghiệp, người dân khơng biết đến
dịch vụ cho th tài chính hay chưa có thói quen sử dụng dịch vụ cho thuê tài chính
phải quan tâm và sử dụng.

1.5.2. Nhân tố khách quan
1.5.2.1. Mơi trường pháp lý và các chính sách của Chính phủ
Mơi trường pháp lý hồn thiện và đầy đủ sẽ đảm bảo cho sự an toàn của hoạt
động cho th tài chính.
1.5.2.2 Chế độ hạch tốn kế tốn
Chế độ hạch toán kế toán cũng ảnh hưởng tới hoạt động cho thuê tài chính.
Các nước thường áp dụng tiêu chuẩn kế tốn quốc tế 1991/1992 được IASC cơng
bố là tài sản cho thuê không được xem như tài sản cố định mà được hạch toán như
một khoản phải thu trong sổ sách của bên cho thuê. Tuy nhiên, việc hạch toán cụ thể
ở mỗi quốc gia lại khác nhau do mỗi nước căn cứ vào quyền sở hữu pháp lý hay căn
cứ vào quyền sử dụng.
1.5.2.3 Sự phát triển của thị trường tài chính và nhận thức của mỗi doanh
nghiệp về dịch vụ cho th tài chính
Các nước có một thị trường tài chính phát triển thì hoạt động cho thuê tài
chính sẽ dễ dàng được mở rộng. Thị trường tài chính phát triển là điều kiện huy
động vốn thuận lợi đồng thời thúc đẩy các loại hình cho thuê đa dạng, phong phú.
1.5.2.4 Sự phát triển của khoa học cơng nghệ kỹ thuật
Hoạt động cho th tài chính gắn liền với trang thiết bị máy móc. Khoa học
cơng nghệ kỹ thuật càng phát triển, các loại tài sản cho thuê càng tiên tiến hiện đại
càng thu hút được nhiều doanh nghiệp muốn đổi mới, đầu tư vào tài sản cố định để
phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.


viii

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ VỐN THÔNG QUA HÌNH
THỨC CHO TH TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG ĐT&PT VN.
2.1. Cơng ty Cho th tài chính – Ngân hàng ĐT&PT VN
2.1.1. Lịch sử hình thành

Theo điều 2 của Quyết định 305/1998/QĐ-NHNN5 quy định: “Cơng ty cho
th tài chính Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một pháp nhân; doanh
nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam; được Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam cấp vốn điều lệ; có quyền tự
chủ kinh doanh, tự chủ tài chính và chịu sự ràng buộc về quyền lợi, nghĩa vụ đối với
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo quy định tại điều lệ của Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam”.
- Tên gọi đầy đủ của cơng ty: Cơng ty cho th tài chính Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam.
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là BIDV Financial Leasing Company.
- Tên viết tắt tiếng Anh: BIDV Leasing Co.
- Vốn điều lệ được cấp ban đầu là 50 tỷ đồng Việt Nam, từ cuối năm 2006 đến nay
vốn điều lệ của Công ty là 200 tỷ đồng.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ
Mơ hình tổ chức của Cơng ty Cho thuê tài chính NHĐT & PTVN
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
BAN KIỂM SỐT
HĐQT
BAN GIÁM ĐỐC

Bộ phận
Kiểm tốn nội bộ

Phịng
QHKH
I

Phịng


Phịng

Phịng

QHKH

QHKH

Quản lý

II

III

rủi ro

Phịng
Quản trị
tín dụng

Phịng
Cho
th nội
ngành

Phịng
Kế
hoạch
Tổng
hợp


Phịng
Tài
chính
Kế
tốn

Phịng
Tổ chức
Hành
chính


ix

2.2. Qui trình cho th tài chính tại Cơng ty cho th tài chính Ngân hàng
ĐT&PT VN
Hiện nay, qui trình cho th tài chính tại Cơng ty Cho th tài chính – Ngân
hàng ĐT&PT VN đang áp dụng là qui trình cho th tài chính theo hình thức “cho
th ba bên”, gồm có 11 bước, nó bắt đầu từ khi dự án mới có ý tưởng cho đến khi
thời hạn của Hợp đồng cho thuê tài chính được kết thúc, cụ thể:
Bước 1: Tiếp thị khách hàng và lập tờ trình đề xuất
Bước này do Phịng QHKH thực hiện, bao gồm các nội dung chính như sau:
1. Tiếp thị và nhận hồ sơ
2. Thẩm định và lập tờ trình đề xuất cho thuê
Bước 2: Thẩm định rủi ro
Bước 3: Phê duyệt CTTC
Bước 4: Các thủ tục thực hiện sau khi phê duyệt

1. Soạn thảo Quyết định cho thuê tài chính

2. Căn cứ nội dung phê duyệt cho thuê tài chính của cấp có thẩm quyền,
Phịng QHKH có trách nhiệm thơng báo cho khách hàng về Quyết định cho thuê tài
chính của Công ty và thực hiện thương thảo với Bên th về các điều kiện tín dụng
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Soạn thảo Hợp đồng
4. Nhập thông tin vào Chương trình CTTC
5. Ký kết hợp đồng
Bước 5: Bàn giao, đăng ký, mua bảo hiểm tài sản cho thuê và đăng ký giao
dịch đảm bảo
Bước này do Phòng Quan hệ khách hàng thực hiện, bao gồm các nội dung
chính như sau:
1. Bàn giao tài sản thuê
2. Đối với tài sản thuê phải thực hiện Đăng ký sở hữu và đăng ký lưu hành
3. Mua bảo hiểm tài sản
4. Đăng ký giao dịch bảo đảm
Bước 6: Giải ngân và thanh lý hợp đồng mua bán
1. Tiếp nhận và lập đề xuất giải ngân
2. Trình duyệt giải ngân
3. Phê duyệt giải ngân


x

4. Hạch toán giải ngân
5. Thanh lý hợp đồng mua bán tài sản
6. Lập lịch thanh toán tiền thuê
Bước 7: Giám sát và kiểm sốt sau cho th
1. Phịng Quan hệ khách hàng
2. Phòng Quản lý rủi ro

3. Phòng Quản trị tín dụng
Bước 8: Điều chỉnh Hợp đồng CTTC
1. Căn cứ điều chỉnh
2. Nội dung điều chỉnh hợp đồng CTTC
3. Nguyên tắc và trình tự thực hiện
Bước 9: Thu nợ, lãi tiền thuê
1. Thông báo và đôn đốc Bên thuê trả nợ gốc, lãi tiền thuê:
2. Thực hiện thu nợ gốc, lãi:
Bước 10: Xử lý thu hồi nợ quá hạn và các vấn đề phát sinh khác
1. Xử lý thu hồi nợ quá hạn
2. Xử lý các vấn đề phát sinh khác
Bước 11: Thanh lý Hợp đồng cho thuê tài chính

1. Thanh lý Hợp đồng cho thuê tài chính khi Bên thuê đã hoàn thành nghĩa vụ
trả nợ quy định trong Hợp đồng cho thuê tài chính

2. Thanh lý Hợp đồng cho th tài chính trước hạn
2.3. Trình tự tài trợ vốn thơng qua cho th tài chính đối với dự án cụ thể
Dự án cho thuê tài chính để cập đến là “Dự án tài trợ 01 Dây chuyền máy
móc thiết bị tuyển tinh quặng sắt của Cơng ty CP Vận Tải Thương mại Tổng hợp
Quốc tế TVL”.
Chi tiết q trình cho th đối với dự án được mơ tả cụ thể tại Phụ lục của
luận văn. Ở đây tác giả chỉ nêu khái quát trình tự quá trình xem xét, đánh giá công
tác tài trợ dự án nêu trên, gồm có:
Bước 1: Thu thập hồ sơ liên quan đến doanh nghiệp thuê tài chính, hồ sơ liên
quan đến dự án thuê tài chính như:
Bước 2: Nhận xét, đánh giá về doanh ngiệp thuê tài chính gồm
Bước 3: Nhận xét, đánh giá về dự án thuê tài chính của Doanh nghiệp gồm:
Bước 4: Kết luận



xi

2.4. Thực trạng Hoạt động cho thuê tài chính tại Cơng ty Cho th tài chính –
Ngân hàng ĐT&PT VN
Hiện tại, tài sản thực hiện thuê mua tài chính tại cơng ty là các loại máy móc,
thiết bị phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như
ô tô, máy xúc, máy lu, dây chuyền sản xuất, tàu biển……
Hoạt động cho thuê tài chính tại Cơng ty cho th tài chính – BIDV được
phân thành 2 mảng lớn đó là cho thuê nội ngành và cho thuê ngoại ngành.
2.4.1. Kết quả hoạt động của Công ty
 Quy mô tổng tài sản : năm 2006 là 949,821 tỷ đồng; năm 2007 là 1192 tỷ
đồng; năm 2008 là 1705 tỷ đồng.
 Tính đến cuối năm 2008 đầu năm 2009, trên thị trường tài chính Việt Nam có 13
công ty CTTC đang hoạt động, gồm 6 Công ty trực thuộc các NHTM nhà nước, 4
cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi và 3 cơng ty trực thuộc NHTM cổ phần.
 Cho đến nay Công ty cho thuê tài chính – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chưa được phép thực hiện các nghiệp vụ đầu tư tài chính và chưa đủ điều
kiện để cho thuê vận hành, nên hoạt động của Công ty vẫn dựa vào một sản
phẩm duy nhất là cho thuê tài chính.
 Về huy động vốn, công ty thực hiện huy động vốn như sau:
-

Vay hạn mức của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đến ngày
31/12/2008 là 1.338 tỷ đồng, chiếm khoảng 83% trên tổng nguồn vốn.

-

Đến 31/12/2008: vay từ các tổ chức kinh tế là 48 tỷ đồng.


-

Tiền ký quỹ của khách hàng đến 31/12/2008 là 16,5 tỷ đồng.

Tổng nguồn vốn công ty tự cân đối đến 31/12/2008 là 297 tỷ đồng, tương đương
17% tổng nguồn.
Hiện nay, số lượng khách hàng tăng lên 516 khách hàng với 1.524 số lượng
hợp đồng cho thuê, đứng thứ 3 về số lượng khách hàng và thứ 2 về số lượng hợp
đồng cho thuê trong thị trường cho thuê tài chính Việt Nam.
2.4.2 .Tình hình tăng trưởng dư nợ và thị phần cho th tài chính của cơng
ty cho th tài chính – NHĐT&PTVN
 Cơ cấu dư nợ thuê nội ngành, ngoại ngành
Bảng 2.1: Tình hình tăng trưởng dư nợ của cơng ty CTTC-NHĐT&PTVN
Đơn vị tính: tỷ đồng


xii

Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Tổng dư nợ cho thuê
910,4
936
1195
1733
1. Dư nợ nội ngành
236,7
388,5
374

381
Tỷ trọng
26%
42%
31%
22%
2. Dư nợ ngoại ngành
673,7
547,5
821
1352
Tỷ trọng
74%
58%
69%
78%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết kinh doanh năm 2005-2008 của công ty CTTCNHĐT&PTVN)


xiii

 Cơ cấu khách hàng doanh nghiệp
Bảng 2.2: Dư nợ đối với khách hàng là doanh nghiệp quốc doanh và ngồi quốc
doanh
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008

Tổng dư nợ
910.4
936
1195
11733
Quốc doanh
349.5
432.73
179.25
95.31
 Tỷ trọng
38%
46%
15%
5%
Ngoài quốc doanh
560.9
503.27
1015.75
1637.69
 Tỷ trọng
62%
54%
85%
95%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết kinh doanh các năm 2005-2008 của Công ty Cho thuê tài
chính – BIDV)
 Cơ cấu tài sản thuê
Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản cho thuê tài chính tại cơng ty CTTC-NHĐT&PTVN.
Đơn vị tính: tỷ đồng


Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Dư nợ cho thuê tài chính
910.4
936
1195
1733
Thiết bị thi công xây lắp
92.8
262
298.75
235.5
Tỷ trọng
10%
28%
25%
14%
Phương tiện vận tải
269
541
621.4
991.6
Tỷ trọng
30%
58%
52%
57%
Dây chuyền sản xuất
410.6

25.3
59.75
147.3
Tỷ trọng
45%
3%
5%
8%
Máy móc thiết bị khác
138
107.7
215.1
358.6
Tỷ trọng
15%
12%
18%
21%
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh các năm 2005 – 2008 của cơng ty Cho th tài
chính - BIDV)
2.4.3. Tỷ lệ nợ xấu của hoạt động cho thuê tài chính
Bảng 2.4: Tình hình nợ xấu của cơng ty CTTC-NHĐT&PTVN
Chỉ tiêu
Tổng Dư nợ

2005
2006
910.4
936
Nợ xấu

80.7
85.7
Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ
8.86%
9.16%
Tỷ lệ nợ xấu/dư nợ ngoại ngành
12.0%
15.7%
Nợ nhóm II
142
300
Tỷ lệ nợ nhóm II
15.7%
32.0%
Lãi treo
18.3
7.4
Tỷ lệ lãi treo/dư nợ ngoại ngành
2.72%
1.35%
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh các năm 2005 – 2008
NHĐT&PTVN)

Đơn vị tính: tỷ đồng

2007
2008
1195
1733
33.1

37.6
2.77%
2.17%
4.0%
2.8%
190
616
15.9%
35.5%
7.7
30.5
0.94%
2.26%
của Công ty CTTC-


xiv

2.5. Một số thành tựu và hạn chế của Công ty Cho thuê tài chính – BIDVN đã
đạt được trong thời gian qua
2.5.1. Thành tựu
Thứ nhất, với hơn 10 năm hoạt động Cơng ty có thị phần cho th cao trong
thị trường cho thuê tài chính.
Bảng 2.5: Vị trí xếp hạng của Cơng ty Cho th tài chính - BIDV
Đơn vị tính: tỷ đồng

Năm

Số lượng cơng ty CTTC


Thị phần(%)

Vị trí xếp hạng công ty
CTTC NHĐT&PTVN

2006

11

11

3

2007

12

9,7

3

2008

13

13

2

(Nguồn: Ngân hàng nhà nước Việt Nam)

Thứ hai, Số lượng khách hàng tăng lên từ vài chục khách hàng từ những năm đầu
thành lập đến nay là 516 khách hàng.
Bảng 2.6: Tỷ trọng khách hàng cho thuê của công ty CTTC-NHĐT&PTVN
Chỉ tiêu

Cho thuê DN quốc doanh

Cho thuê DN ngoài quốc doanh

Tỷ trọng (%)

Tỷ trọng (%)

Năm 2006

53.77

46.23

Năm 2007

15

85

Năm 2008

5.5

94.5


(Nguồn: Báo cáo tổng kết kinh doanh hàng năm của công ty CTTCNHĐT&PTVN)
Thứ ba, nợ xấu của hoạt động cho thuê tài chính đang được cải thiện.
Thứ tư, Hiệu quả kinh doanh đạt kết quả tốt, khả năng sinh lời cao.
Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của hoạt động
cho thuê tài chính
Đơn vị: tỷ đồng

Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Lợi nhuận trước thuế
0.912
21.3
54.16
ROE(Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu)
0.3%
0.7%
16.52%
ROA(Tỷ suất sinh lời tổng tài sản)
0.07%
0.062%
2.69%
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh hàng năm của công ty CTTC NHĐT&PTVN)
Thứ năm, Sự đánh giá của khách hàng đối với công ty là cao.


xv

2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân
2.5.2.1. Hạn chế

Số lượng khách hàng của cơng ty đến nay chỉ có 516 khách hàng, quá nhỏ bé
so với số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Phương thức cho thuê chưa đa dạng, không thu hút được nhiều đối tượng
tham gia cho thuê tài chính.
Tài sản cho thuê của công ty chưa phong phú, chưa đáp ứng đủ nhu cầu của
khách hàng.
Bảng 2.8: Tỷ trọng các loại tài sản cho thuê của Công ty Cho th tài chính BIDV
Chỉ tiêu

Năm 2006

Thiết bị thi cơng xây lắp

Năm 2007

Năm 2008

28%

25%

13.59%

Thiết bị vận tải bộ

27.2%

21%

13.22%


Thiết bị vận tải thủy

30.6%

31%

44%

Dây chuyền sản xuất

2.7%

5%

8.5%

11.5%

18%

20.69%

Máy móc thiết bị khác

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh hàng năm của công ty CTTC-NHĐT&PTVN)
2.5.2.2. Nguyên nhân
* Nguyên nhân chủ quan
- Công ty bị hạn chế về năng lực tài trợ tín dụng (vốn điều lệ nhỏ).
- Công ty CTTC NHĐT&PTVN là doanh nghiệp 100% vốn của nhà nước

nên trong hoạt động vẫn mang nặng tư tưởng trì trệ trơng chờ vào NHĐT&PTVN.
- Cán bộ của công ty chủ yếu đều tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế am hiểu
nhiều về tài chính, ngân hàng nhưng thiếu kiến thức về kỹ thuật.
- Tỷ lệ nợ qua hạn/tổng dư nợ cho thuê tăng liên tục, tỷ lệ lãi treo đang có xu
hướng tăng lên. Có thể nói cơng tác thẩm định của cơng ty chưa có hiệu quả cao
Bảng 2.9 : Một số chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro trong hoạt động cho thuê tài
chính tại công ty CTTC NHĐT&PTVN
Chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ cho thuê

9.16%

18.69%

37.69%

Lãi treo/Tổng dư nợ cho thuê

1.35%

0.6%

2.26%


(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh hàng năm của cơng ty CTTC-NHĐT&PTVN)
- Chính sách khách hàng của cơng ty chưa được quan tâm đúng mức.



×