Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Xây Dựng Nông Thôn Mới Ở Huyện Yên Minh, Tỉnh Hà Giang Hiện Nay - Luận Văn Ths. Kinh Doanh Và Quản Lý 6755062.Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.05 KB, 50 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

VƢƠNG ĐÌNH THẮNG

XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI Ở HUYỆN N MINH,
TỈNH HÀ GIANG HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

VƢƠNG ĐÌNH THẮNG

XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI Ở HUYỆN N MINH,
TỈNH HÀ GIANG HIỆN NAY
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VŨ ANH DŨNG
XÁC NHẬN CỦA


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi; nội dung và số liệu trong luận văn bảo
đảm trung thực. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực
hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã
đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết với tất cả sự biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin cảm ơn PGS.TS Vũ
Anh Dũng, Thầy đã hƣớng dẫn và giúp tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin gửi tới các Thầy giáo, Cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế- Đại học
Quốc gia Hà Nội và các Thầy giáo, Cơ giáo khoa Kinh tế chính trị đã tham gia
q trình giảng dạy trong khóa học vừa qua lời cảm ơn chân thành nhất.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tác giả của các tài liệu đã sử dụng trong quá
trình giảng dạy của nhà trƣờng, sách báo, tài liệu, các trang Web, Internet mà
tôi đã sử dụng trong q trình học vừa qua.
Tơi xin chân thành cảm ơn các bạn học viên lớp Thạc sỹ Quản lý kinh tế
khoá 2012- lớp QH-2012 E.CH (QLKT), đã đồng hành cùng tơi suốt trong
q trình học lớp Thạc sỹ vừa qua.



MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt..................................................................................... i
Danh mục bảng biểu.......................................................................................... ii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN ........................ 4
1.1. Nông thôn và vai trị của nơng thơn ........................................................... 4
1.1.1. Nơng thơn ........................................................................................ 4
1.1.2. Vai trị của nơng thơn...................................................................... 5
1.1.3. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về xây dựng nông thôn
mới ............................................................................................................. 7
1.2. Khái niệm, nội dung, tiêu chí, nguồn lực và các nhân tố ảnh hƣởng đến
xây dựng nông thôn mới ................................................................................. 11
1.2.1. Khái niệm nông thôn mới .............................................................. 11
1.2.2. Nội dung và tiêu chí xây dựng nơng thơn mới .............................. 14
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng nông thôn mới ............. 25
1.3. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới tại một số địa phƣơng trong nƣớc
và bài học cho huyện Yên Minh ..................................................................... 27
1.3.1. Kinh nghiệm xây dựng NTM tại một số địa phương trong nước .. 27
1.3.2. Bài học rút ra cho quá trình xây dựng nông thôn mới tại huyện
Yên Minh, tỉnh Hà Giang ........................................................................ 34
CHƢƠNG 2: CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ........... 36
2.1. Phƣơng pháp luận của đề tài xây dựng Nông thôn mới ở huyện Yên
Minh, tỉnh Hà Giang ....................................................................................... 36
2.1.1. Phương pháp duy vật biện chứng ................................................. 36
2.1.2. Phương pháp duy vật lịch sử ........................................................ 37


2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể của đề tài xây dựng Nông thôn mới ở
huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang ..................................................................... 37

2.2.1. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học ........................................ 37
2.2.2. Phương pháp phân tích và phương pháp tổng hợp ...................... 39
2.2.3. Phương pháp logic - lịch sử .......................................................... 40
2.2.4. Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu thứ cấp........... 42
2.2.5. Phương pháp thống kê .................................................................. 43
2.2.6. Phương pháp so sánh .................................................................... 44
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN
YÊN MINH HIỆN NAY ................................................................................. 45
3.1. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Yên Minh
ảnh hƣởng đến chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới ................................... 45
3.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Yên Minh .............................................. 45
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Yên Minh ................................... 50
3.2. Phân tích thực trạng xây dựng nơng thơn mới tại huyện Yên Minh giai
đoạn 2011 - 2014 ............................................................................................. 53
3.2.1. Chủ chương, chính sách về xây dựng NTM của chính quyền và
Đảng bộ, UBND huyện Yên Minh. .......................................................... 53
3.2.2. Những kết quả đạt được trong xây dựng nông thôn mới tại huyện
Yên Minh giai đoạn 2011 -2014 ............................................................. 56
3.2.3. Những hạn chế và vấn đề đặt ra cần giải quyết trong xây dựng
nông thôn mới tại huyện Yên Minh ......................................................... 66
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở
HUYỆN YÊN MINH HIỆN NAY.................................................................. 76
4.1. Mục tiêu, quan điểm xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên Minh ......... 76
4.1.1. Mục tiêu ......................................................................................... 76
4.1.2. Quan điểm ..................................................................................... 79


4.2. Giải pháp chủ yếu nhằm đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới tại
huyện Yên Minh .............................................................................................. 80
4.2.1. Giải pháp về nâng cao nhận thức, đẩy mạnh công tác tuyên

truyền, tổ chức các phong trào thi đua ................................................... 80
4.2.2. Xây dựng và phát triển nông nghiệp hiện đại, đồng thời phát triển
mạnh công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn phù hợp với điều kiện cụ thể
của từng xã. ............................................................................................. 85
4.2.3. Thực hiện và vận dụng tốt các cơ chế, chính sách hiện có một cách
hiệu quả. .................................................................................................. 85
4.2.4. Xây dựng NTM lấy một nhóm hộ gia đình làm trung tâm ............ 86
4.2.5. Tập trung huy động và điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn. .................. 87
4.2.6. Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn hiện đại gắn
với phát triển đô thị và đô thị hóa ........................................................... 88
4.2.7. Tạo việc làm ổn định và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của người dân nông thôn ........................................................................ 89
4.2.8. Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực phục vụ các hoạt động xây dựng nông thôn mới. ............................. 92
4.2.9. Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của nhà
nước. Đồng thời phát huy sức mạnh của các đồn thể chính trị - xã
hơi ở nơng thơn .............................................................................. 92
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 96


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1


NTM

Nông thôn mới

2

UBND

Ủy ban nhân dân

3

VH-TT-DL

Văn hóa - thể thao - du lịch

4

THCS

Trung học cơ sở

5

HTX

Hợp tác xã

6


XDNTM

Xây dựng nông thôn mới

7

CNH

Công nghiệp hóa

8

HĐH

Hiện đại hóa

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

1.

Bảng 3.1


2.

Bảng 3.2

3.

Bảng 3.3

Nội dung
Tổng hợp các chỉ tiêu phát triển KT-XH huyện
Yên Minh 2009-2014
Danh mục các dự án ƣu tiên đầu tƣ đƣờng huyện
2011 – 2015
Tổng hợp các chỉ tiêu phát triển KT-XH Yên
Minh đến 2020

ii

Trang
51

74

76


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng thơn là nơi sinh sống của bộ phận dân cƣ chủ yếu làm việc trong
lĩnh vực nông nghiệp. Nƣớc ta hiện nay vẫn là một nƣớc nông nghiệp với hơn

70% dân cƣ đang sống ở nông thôn. Phát triển nông nghiệp nông thôn đã,
đang và sẽ là mối quan tâm hàng đầu, có vai trị quyết định đối với việc ổn
định kinh tế - xã hội đất nƣớc. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
XI của Đảng đã xác định mục tiêu xây dựng nông thôn mới là: “Xây dựng
nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn minh, có cơ cấu
kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phát
triển ngày càng hiện đại”. Thực hiện đƣờng lối của Đảng, trong thời gian qua,
phong trào xây dựng nông thôn mới đã diễn ra sôi nổi ở khắp các địa phƣơng
trên cả nƣớc nói chung và ở huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang một huyện
nghèo vùng núi cao thuộc diện đặc biệt khó khăn của cả nƣớc nói riêng.
Sau thời gian 3 năm thực hiện chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới
ở huyện n Minh đến nay 100% các xã trên địa bàn huyện đã phê duyệt
xong đề án xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015. Bộ mặt nơng
thơn tại huyện n Minh đã có nhiều đổi mới, tạo sự chuyển biến mạnh về
nhận thức, ý thức của ngƣời dân trong việc thực hiện tiêu chí xây dựng
nơng thơn mới, vai trị chủ thể của cộng đồng cƣ dân nơng thơn đã đƣợc
nâng lên, góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đã đạt đƣợc, q trình xây dựng nơng thơn
mới trên địa bàn huyện n Minh cũng đang gặp khơng ít những khó khăn,
thách thức, ảnh hƣởng đến tiến độ hồn thành mục tiêu chƣơng trình xây
dựng nơng thơn mới theo đúng lộ trình của tỉnh. Vấn đề này cần sớm đƣợc
phân tích, làm rõ và có các giải pháp thúc đẩy phù hợp.

1


Trƣớc yêu cầu của thực tiễn xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên
Minh, tỉnh Hà Giang hiện nay, với mong muốn góp phần nhỏ bé của mình
để chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên Minh, tỉnh Hà
Giang nhanh chóng về đích, tơi chọn đề tài: “Xây dựng nông thôn mới ở

huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang hiện nay” làm luận văn Thạc sĩ, chuyên
ngành Quản lý kinh tế .
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Phân tích một số vấn đề lý luận cơ bản về xây dựng nông thôn mới;
đồng thời phân tích, đánh giá thực trạng q trình xây dựng NTM ở huyện
Yên Minh, tỉnh Hà Giang những năm vừa qua. Từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm thúc đẩy xây dựng NTM tại huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang trong
những năm tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về xây dựng NTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng thực hiện chƣơng trình xây dựng
NTM tại huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang chỉ ra những thành tựu đạt đƣợc,
những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy tiến độ thực hiện
chƣơng trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Quá trình xây dựng NTM tại huyện Yên Minh,
tỉnh Hà Giang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về nội dung:
Đề tài nghiên cứu vấn đề xây dựng NTM tại huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang.

2


- Phạm vi về thời gian nghiên cứu:
Số liệu đƣợc thu thập và đánh giá cho 4 năm (2011, 2012, 2013, 2014).
- Phạm vi về không gian nghiên cứu:
Theo đơn vị hành chính của huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang.

4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn có kết cấu
gồm 4 chƣơng:
- Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn cấp huyện
- Chương 2: Các phương pháp nghiên cứu của đề tài
- Chương 3: Thực trạng xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên Minh
- Chương 4: Giải pháp thúc đẩy xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên Minh

3


CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
1.1. Nơng thơn và vai trị của nơng thơn
1.1.1. Nơng thôn
Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cƣ dân, trong đó có nhiều nơng
dân. Tập hợp cƣ dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa - xã hội và
mơi trƣờng trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hƣởng của các tổ
chức khác. Khái niệm “nông thôn” thƣờng đồng nghĩa với làng, xóm, thơn. Theo
các tài liệu nghiên cứu, “làng” là từ nơm, là tiếng nói dân dã, ngơn ngữ đời sống
trong dân gian ăn sâu vào trong tâm lý, ý thức của ngƣời Việt. Nó gợi ra mơi
trƣờng kinh tế sản xuất với nghề trồng lúa nƣớc cổ truyền - không gian sinh tồn;
đồng thời là không gian xã hội và cảnh quan văn hoá xây đắp nên nền tảng tinh
thần, tạo thành lối sống, cốt cách và bản lĩnh của ngƣời Việt.
Nơng thơn có đặc điểm cơ bản khác với thành thị trên các mặt chủ yếu sau:
- Cƣ dân nông thôn chủ yếu là nông dân và làm nghề nông. Đây là địa
bàn hoạt động chủ yếu của các ngành sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp và các
ngành nghề sản xuất kinh doanh, dịch vụ phi nông nghiệp. Trong các làng xã
truyền thống, sản xuất nông nghiệp chiếm vị trí chủ chốt và là nguồn sinh kế

chính của đại bộ phận nông dân. Cùng với sự phát triển và tiến bộ của đất
nƣớc, đặc điểm này có sự thay đổi. Các vùng nông thôn trong tƣơng lai sẽ
không phải chủ yếu có các nơng dân sinh sống và làm nơng nghiệp, thay vào
đó là các cƣ dân cƣ trú và tiến hành nhiều hoạt động kinh tế khác nhau, gồm
cả sản xuất nông nghiệp, sản xuất công nghiệp và thƣơng mại dịch vụ. Theo
đó, tỷ trọng lao động và GDP của các ngành kinh tế ở nông thôn cũng thay
đổi theo hƣớng gia tăng cho công nghiệp và dịch vụ.
- Nơng thơn thể hiện tính chất đa dạng về điều kiện tự nhiên, môi

4


trƣờng sinh thái, các vùng nông thôn quản lý một lƣợng tài nguyên thiên
nhiên to lớn, phong phú và đa dạng, bao gồm các tài nguyên đất, nƣớc, khí
hậu, rừng, sơng suối, ao hồ, khống sản, hệ động thực vật gồm tự nhiên và do
con ngƣời tạo ra.
- Dân cƣ nơng thơn có mối quan hệ họ tộc và gia đình khá chặt chẽ với
những quy định cụ thể của từng họ tộc và gia đình. Ở nơng thơn, có nhiều gia
đình trong một dịng họ cùng sinh sống và gắn bó với nhau gần gũi, khăng
khít lâu đời. Những ngƣời ngồi dịng họ cùng chung sống, góp sức phịng
tránh thiên tai, giúp đỡ nhau trong sản xuất và đời sống tạo nên tình làng
nghĩa xóm lâu bền.
- Nơng thơn lƣu giữ và bảo tồn nhiều di sản văn hoá của quốc gia nhƣ
các phong tục, tập quán cổ truyền về đời sống, lễ hội, sản xuất nông nghiệp và
ngành nghề truyền thống, các di tích lịch sử, văn hố, các danh lam thắng
cảnh. Ðây chính là nơi chứa đựng kho tàng văn hoá dân tộc, đồng thời là khu
vực giải trí, du lịch sinh thái phong phú và hấp dẫn đối với mọi ngƣời.
1.1.2. Vai trị của nơng thơn
Nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn có vị trí chiến lƣợc trong sự nghiệp
cơng nghiệp hố, hiện đại hố, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực

lƣợng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định
chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phịng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hố dân
tộc và bảo vệ mơi trƣờng sinh thái của đất nƣớc.
Vai trị quan trọng của nơng thơn ở nƣớc ta đƣợc thể hiện trên các mặt
chủ yếu sau:
- Thứ nhất, nông thôn là địa bàn sản xuất và cung cấp lƣơng thực thực
phẩm cho tiêu dùng của cả xã hội. Ngƣời nông dân ở nông thôn sản xuất lƣơng
thực, thực phẩm để nuôi sống họ và cung cấp cho nhân dân cả nƣớc. Sự gia
tăng dân số là sức ép to lớn đối với sản xuất nông nghiệp trong việc cung ứng

5


đủ lƣơng thực, thực phẩm cho tồn xã hội. Vì vậy, sự phát triển bền vững nơng
thơn sẽ góp phần đáp ứng nhu cầu lƣơng thực và thực phẩm tiêu dùng cho toàn
xã hội và nâng cao năng lực xuất khẩu các mặt hàng này cho quốc gia.
- Thứ hai, với số dân chiếm đa số sống bằng nông nghiệp, khu vực
nông thôn thực sự là nguồn nhân lực dồi dào cho khu vực thành thị. Sự thâm
nhập của lao động vào thành thị cũng nhƣ sự gia tăng dân số đều đặn ở các
vùng thành thị là không đủ để đáp ứng nhu cầu lâu dài của phát triển kinh tế
quốc gia. Nếu việc di chuyển nhân công ra khỏi nơng nghiệp sang các ngành
khác bị hạn chế thì sự tăng trƣởng sẽ bị ảnh hƣởng và việc phát triển kinh tế
sẽ phiến diện. Vì vậy, phát triển bền vững nơng thơn sẽ góp phần làm ổn định
kinh tế của quốc gia.
- Thứ ba, nông thôn là thị trƣờng quan trọng để tiêu thụ sản phẩm của
khu vực thành thị hiện đại. Trƣớc hết nông thôn là địa bàn quan trọng tiêu thụ
các sản phẩm của công nghiệp. Nếu thị trƣờng rộng lớn ở nông thôn đƣợc
khai thông, thu nhập ngƣời dân nông thôn đƣợc nâng cao, sức mua của ngƣời
dân tăng lên, cơng nghiệp có điều kiện thuận lợi để tiêu thụ sản phẩm sản xuất
của toàn ngành không chỉ hàng tiêu dùng mà cả các yếu tố đầu vào của nơng

nghiệp. Phát triển nơng thơn sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển công nghiệp
và những ngành sản xuất khác trên phạm vi toàn xã hội. Năm 2010, xuất khẩu
nông sản của Việt Nam đạt hơn 19 tỷ USD. Và ngành nông, lâm nghiệp và
thủy sản vẫn tiếp tục đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế với hơn 20%
GDP và 28% kim ngạch xuất khẩu cả nƣớc trong năm 2010.
- Thứ tư, nơng thơn có rất nhiều dân tộc khác nhau sinh sống, bao gồm
nhiều tầng lớp, nhiều thành phần khác nhau. Mỗi sự biến động dù tích cực hay
tiêu cực đều ảnh hƣởng mạnh mẽ đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội và an
ninh quốc phịng của đất nƣớc. Do đó, sự phát triển và ổn định nơng thơn sẽ
góp phần quan trọng trong việc đảm bảo ổn định tình hình của đất nƣớc.

6


- Thứ năm, nông thôn chiếm đại đa số nguồn tài nguyên, đất đai,
khoáng sản, động thực vật, rừng, biển, nên sự phát triển bền vững nơng thơn
có ảnh hƣởng to lớn đến việc bảo vệ môi trƣờng sinh thái, việc khai thác sử
dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khu vực nông thôn bảo đảm cho sự
phát triển lâu dài và bền vững của đất nƣớc.
1.1.3. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về xây dựng nông thôn mới
Nông thôn Việt Nam là một địa bàn chiến lƣợc chiếm vị trí đặc biệt
quan trọng trong lịch sử xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là nơi sinh sống của
một bộ phận dân cƣ chủ yếu làm việc trong lĩnh vực nơng nghiệp. Vì vậy,
Đảng Cộng sản Việt Nam ln ln coi trọng vai trị của nơng thơn mà gắn
liền với nó là nơng nghiệp và nơng dân. Ngay trong thời kỳ kháng chiến
chống thực dân Pháp, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề xuất phong trào thi đua
xây dựng nơng thơn mới ở vùng giải phóng với ba nội dung chủ yếu là:
- Thi đua tăng gia sản xuất để diệt giặc đói.
- Thi đua học chữ quốc ngữ để diệt giặc dốt.
- Thi đua giúp đỡ bộ đội, xây dựng dân quân du kích để diệt giặc ngoại xâm.

Ngay sau khi Cách mạng Tháng Tám thành cơng, Chủ tịch Hồ Chí
Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam đã rất chú trọng xây dựng “đời sống mới”
và coi đó là biện pháp có hiệu quả nhằm xóa bỏ tàn dƣ lạc hậu do chế độ cũ
để lại. Đây cũng là biện pháp để từng bƣớc giáo dục các tầng lớp nhân dân
nhận thức đƣợc tính ƣu việt của chế độ xã hội mới và trách nhiệm của mình
đối với xây dựng xã hội mới. Ngày 3 tháng 4 năm 1946, Ủy ban vận động đời
sống mới Trung ƣơng đƣợc thành lập nhằm đẩy mạnh hơn nữa cuộc vận động
xây dựng đời sống mới trong tồn dân.Đây chính là giải pháp có ý nghĩa đột
phá để xây dựng nơng thơn mới. Năm 1947, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết tác
phẩm “Đời sống mới” để hƣớng dẫn các tầng lớp nhân dân thực hành xây
dựng đời sống mới. Đó là tiền đề đầu tiên để tiến hành xây dựng nông thôn

7


mới trong suốt quá trình chiến đấu chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm
lƣợc. Những phong trào thi đua sôi nổi ở nông thôn nhƣ: phong trào thanh
niên “Ba sẵn sàng”, phong trào phụ nữ “Ba đảm đang”, phong trào “Tất cả vì
tiền tuyến”, “Thóc khơng thiếu một cân, qn khơng thiếu một ngƣời”… đã
góp phần to lớn vào thắng lợi chung của dân tộc trong cuộc chiến đấu chống
xâm lƣợc và thống nhất Tổ quốc.
Sau ngày thống nhất đất nƣớc, q trình xây dựng nơng thơn mới tiếp
tục đƣợc duy trì và phát huy mạnh mẽ trong thời kỳ đổi mới.Tại Đại hội Đại
biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, Đảng ta xác định mục tiêu xây dựng nông
thôn mới là: ”Xây dựng nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, cơng
bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển ngày càng hiện đại”
Quán triệt Nghị quyết Đại hội X, Hội nghị Trung Ƣơng lần thứ bảy
(khóa X) ra Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 5 tháng 8 năm 2008 đã nêu một
cách toàn diện quan điểm của Đảng ta về xây dựng nông thôn mới. Nghị

quyết khẳng định nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn có vai trị to lớn, có vị trí
quan trọng trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc. Chính vì
vậy các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn phải đƣợc giải quyết đồng
bộ, gắn với q trình đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Nơng nghiệp,
nơng thơn nƣớc ta cịn là khu vực giàu tiềm năng cần khai thác một cách có
hiệu quả. Phát triển nơng nghiệp, nơng thơn và nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần của nông dân phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã
hội chủ nghĩa, phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng lĩnh vực, để giải
phóng và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. Giải quyết vấn đề nông nghiệp,
nông dân, nông thôn không phải chỉ là nhiệm vụ của nông dân, ở khu vực
nông thôn mà là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội. Xây dựng
nông thôn mới là xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại ở nông

8


thơn; xây dựng cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch;
Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh cơng nhân - nơng dân - trí
thức vững mạnh; Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân
cƣ nơng thơn, hài hồ giữa các vùng, tạo sự chuyển biến nhanh hơn ở các
vùng cịn nhiều khó khăn; nơng dân đƣợc đào tạo có trình độ sản xuất ngang
bằng với các nƣớc tiên tiến trong khu vực và đủ bản lĩnh chính trị, đóng vai
trị làm chủ nông thôn mới.
Nghị quyết 26/NQ-TW ngày 28/05/2008 đã nêu một cách tổng quát về
mục tiêu, nhiệm vụ cũng nhƣ phƣơng thức tiến hành q trình xây dựng nơng
thơn mới trong giai đoạn hiện nay, phù hợp với điều kiện thực tiễn phát triển
của đất nƣớc. Quan điểm đó của Đảng là sự kế thừa và phát huy những bài
học kinh nghiệm lịch sử về phát huy sức mạnh toàn dân, huy động mọi nguồn
lực để tạo ra sức mạnh tổng hợp xây dựng nông thôn mới.

Thực hiện đƣờng lối của Đảng, ngày 28/10/2008, Chính phủ đã ra Nghị
quyết số 24/2008/NQ-CP ban hành chƣơng trình hành động của Chính phủ về
xây dựng nông nghiệp, nông dân và nông thôn, thống nhất nhận thức, hành
động về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và Chƣơng trình mục tiêu Quốc
gia về xây dựng nơng thơn mới.
Nội dung chính của Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông
thôn mới là: xây dựng, tổ chức cuộc sống của dân cƣ nông thôn theo hƣớng
văn minh, hiện đại, giữ gìn bản sắc văn hóa và môi trƣờng sinh thái gắn với
phát triển đô thị, thị trấn, thị tứ.
Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nơng thơn mới là chƣơng
trình mang tính tổng hợp, sâu, rộng, có nội dung tồn diện; bao gồm tất cả các
lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị, an ninh - quốc phòng. Mục tiêu
chung của chƣơng trình đƣợc Đảng ta xác định là: xây dựng nơng thơn mới có

9


kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bƣớc hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội
nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trƣờng sinh
thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần
của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao.
Trong Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa
xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011), Đảng ta khẳng định xây dựng nông
thôn mới là một nhiệm vụ quan trọng trong định hƣớng phát triển kinh tế xã
hội của đất nƣớc. Nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng đã nêu rõ phƣơng
hƣớng, nhiệm vụ của xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 là: Tiếp tục triển
khai chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới phù hợp với đặc điểm từng vùng
theo các bƣớc đi cụ thể, vững chắc trong từng giai đoạn, giữ gìn và phát huy

nét văn hóa bản sắc của nơng thơn Việt Nam.
Thực hiện đƣờng lối của Đảng, trong thời gian qua, phong trào xây
dựng nông thôn mới đã diễn ra sôi nổi ở khắp các địa phƣơng trên cả nƣớc,
thu hút sự tham gia của cả cộng đồng, phát huy đƣợc sức mạnh của xã hội.
Q trình xây dựng nơng thơn mới đã đạt đƣợc thành tựu khá toàn diện. Kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cơ bản đảm bảo, tạo sự thuận lợi trong giao lƣu
buôn bán và phát triển sản xuất; Kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hƣớng
tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề, đã xuất hiện nhiều mơ hình kinh tế có
hiệu quả gắn với xây dựng nông thôn mới, nâng cao thu nhập và đời sống vật
chất tinh thần cho ngƣời dân; Hệ thống chính trị ở nơng thơn đƣợc củng cố và
tăng cƣờng; Dân chủ cơ sở đƣợc phát huy; An ninh chính trị, trật tự an toàn
xã hội đƣợc giữ vững; Vị thế của giai cấp nông dân ngày càng đƣợc nâng cao.
Những thành tựu đó đã góp phầ n thay đổi tồn diện bộ mặt nơng thơn, tạo cơ
sở vững chắc nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.

10


Xây dựng nông thôn mới đƣợc xác định là nhiệm vụ của cả hệ thống
chính trị và tồn xã hội trong giai đoạn hiện nay ở nƣớc ta, chính vì vậy nó
phải có hệ thống lý luận soi đƣờng. Quan điểm của Đảng ta về xây dựng nông
thôn mới là sự vận dụng sáng tạo lý luận của Chủ nghĩa Mác Lênin vào thực
tiễn ở nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay, hƣớng đến thực hiện mục tiêu cách
mạng xã hội chủ nghĩa, từng bƣớc xóa bỏ sự khác biệt giữa thành thị và nông
thôn, giữa lao động chân tay và lao động trí óc, để đi đến kết quả cuối cùng là
giai cấp cơng nhân, nơng dân và trí thức sẽ trở thành những ngƣời lao động
của xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Thực tiễn cũng cho thấy, những xã hội tiến bộ bao giờ cũng chú ý tới
việc thu hẹp khoảng cách sự phát triển giữa thành thị và nông thôn, phát
triển lực lƣợng sản xuất, quan hệ sản xuất và quan hệ xã hội, cải thiện điều

kiện sinh hoạt ở nông thôn, làm cho thành thị và nông thơn xích lại gần
nhau. Chính vì vậy, bên cạnh việc đẩy mạnh công tác nghiên cứu lý luận,
tổng kết thực tiễn q trình xây dựng nơng thơn mới, chúng ta cần học tập
kinh nghiệm của các nƣớc trên thế giới và trong khu vực về phát triển nông
thôn tiên tiến hiện đại, để xây dựng hoàn thiện hệ thống các quan điểm lý
luận về phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn làm cơ sở khoa học
cho thực tiễn. Xây dựng nông thôn nƣớc ta trở nên văn minh, tiên tiến hiện
đại nhƣng vẫn mang đậm bản sắc văn hóa và nét đẹp truyền thống của nơng
thơn Việt Nam.
1.2. Khái niệm, nội dung, tiêu chí, nguồn lực và các nhân tố ảnh hƣởng
đến xây dựng nông thôn mới
1.2.1. Khái niệm nơng thơn mới
Khái niệm mơ hình nơng thơn mới mang đặc trƣng của mỗi vùng khác
nhau. Nhìn chung, mơ hình nơng thơn mới là mơ hình cấp xã, thơn đƣợc phát triển
toàn diện theo định hƣớng CNH,HĐH, dân chủ hóa và văn minh hóa. Sự hình

11



×