ĐẠI HỌC QUỐC GIA H À NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
LƯƠNG DUY HIẾU
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MẠNG TÍNH
TỐN DI ĐỘNG THẾ HỆ SAU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI - 2010
ĐẠI HỌC QUỐC GIA H À NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
LƯƠNG DUY HIẾU
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MẠNG
TÍNH TỐN DI ĐỘNG THẾ HỆ SAU
NGÀNH
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHUYÊN NGÀNH
TRUYỀN DỮ LIỆU VÀ MẠNG MÁY TÍNH
MÃ SỐ
60 48 15
LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS.TS TRẦN HỒNG QUÂN
HÀ NỘI - 2010
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn được hồn thành do bản thân tự nghiên cứu và
không hề sao chép từ bất kỳ luận văn nào. Nội dung luận văn có trích dẫn, tham
khảo được nêu rõ trong phần “Tài liệu tham khảo”.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, mọi thơng tin sai lệch tơi
xin hồn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng.
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2010
Người cam đoan
Lương Duy Hiếu
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT
BẢNG THỐNG KÊ CÁC HÌNH VẼ
CHƯƠNG 1. LỊCH SỬ HỆ THỐNG THƠNG TIN DI ĐỘNG V À MẠNG 4G .....3
1.1 LỊCH SỬ MẠNG DI ĐỘNG V À XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN ......................... 3
1.2 GIỚI THIỆU MẠNG 4G ................................ ................................ ................... 6
1.3 CÁC ỨNG DỤNG VÀ DỊCH VỤ TRONG MẠNG 4G ................................ ....9
CHƯƠNG 2. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA KỸ THUẬT OFDM TRONG HỆ THỐNG
THƠNG TIN DI ĐỘNG 4G ................................ ................................ .................... 13
2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM ................................ ................................ ..................... 13
2.2 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN OFDM ................................ ................................ ...... 14
2.3 NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA OFDM................................ .............................. 15
2.4 MƠ HÌNH TỐN HỌC CỦA OFDM ................................ .............................. 19
2.5 CÁC KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ TRONG OFDM ................................ ............... 19
2.6 ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA OFDM ................................ ................................ ... 22
CHƯƠNG 3. NÂNG CAO HIỆU NĂNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN DI
ĐỘNG BẰNG GIẢI PHÁP KẾT HỢP OFDM -MIMO................................ ......... 24
3.1 GIỚI THIỆU ................................ ................................ ................................ .... 24
3.2 MƠ HÌNH MÁY PHÁT DI D ỘNG OFDM................................ ...................... 26
3.3 MƠ HÌNH KÊNH. ................................ ................................ ........................... 26
3.4 MƠ HÌNH MÁY THU DI D ỘNG OFDM ................................ ........................ 28
3.5 CÁC THUẬT TOÁN ĐIỀU KHIỂN ANTEN ................................ .................. 29
3.6 KẾT QUẢ MÔ PHỎNG................................ ................................ .................. 31
3.7 MƠ HÌNH HỆ THỐNG MIMO ................................ ................................ ....... 33
3.7.1 Khái niệm................................ ................................ ............................... 33
3.7.2 Mơ hình tốn học ................................ ................................ ................... 33
3.7.3 Dung lượng hệ thống MIMO ................................ ................................ ..34
3.8 MƠ HÌNH HỆ THỐNG OFDM - MIMO KẾT HỢP ................................ ........ 35
3.8.1 Đề xuất mơ hình hệ thống MIMO-OFDM ................................ .............. 36
3.9 TÍNH HIỆU NĂNG CỦA HỆ THỐNG OFDM -MIMO ................................ ..38
3.10 XÁC SUẤT LỖI ĐỐI VỚI HỆ THỐNG VÔ TUYẾN ĐIỀU CHẾ MPSK ..... 40
3.11 XÁC SUẤT LỖI ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐIỀU CHẾ MQAM ........................ 41
3.12 TÍNH XÁC SUẤT LỖI ĐỐI V ỚI HỆ THỐNG ĐIỀU CHẾ QPSK ................ 42
CHƯƠNG 4. MƠ PHỎNG, PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG GIẢI PHÁP
KẾT HỢP OFDM-MIMO................................ ................................ ....................... 44
4.1 CÔNG CỤ MÔ PHỎNG ................................ ................................ .................. 44
4.2 MÔ PHỎNG BỘ PHÁT VÀ BỘ THU OFDM ................................ ................. 44
4.3 MÔ PHỎNG GIẢI PHÁP KẾT HỢP OFDM-MIMO................................ ....... 47
4.3.1 Mơ hình giải pháp OFDM-MIMO ................................ .......................... 47
4.3.2 Lưu đồ phát ký tự trong mô hình OFDM-MIMO................................ .... 47
4.3.3 Lưu đồ thu ký tự trong mơ hình OFDM-MIMO ................................ ..... 48
4.3.4 Lưu đồ mơ phỏng thuật tốn tính BER ................................ ................... 49
4.3.5 Số liệu mơ phỏng ................................ ................................ ................... 49
4.3.6 Xác suất lỗi đối với hệ thống vô tuyến điều chế MPSK .......................... 50
4.3.7 Xác suất lỗi đối với hệ thống vô tuyến điều chế MQAM v à MPAM....... 51
4.3.8 Xác suất lỗi đối với hệ thống vô tuyến điều chế QPSK ........................... 53
4.4 ĐÁNH GIÁ ................................ ................................ ................................ ...... 54
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ T ÀI................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................ ....................... 56
PHẦN PHỤ LỤC ................................ ................................ ................................ ..... 59
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo PGS.TS Trần Hồng Quân, Viện
khoa học kỹ thuật Bưu điện đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt thời gian
nghiên cứu luận văn này.
Xin cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo trong Khoa Công nghệ thông tin - Đại
học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy, trang bị những
vốn kiến thức và kinh nghiệm q báu để tơi có được kết quả tốt nhất trong học
tập.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, động
viên tơi hồn thành tốt chương trình học và đề tài nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2010
BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT
A
AM
Amplitude Modulation
AWGN
Additive White Gaussian Noise
B
BER
Bit Error Rate
BPSK
Binary Phase Shift Keying
BS
Base Station
C
CDMA
Code Division Multiple Access
CP
Cyclic Prefix
D
DC
Direct Current (0 Hz)
DFT
Discrete Fourier Transform
DPLL
Digital Phase Look Loop
DS-CDMA
Direct Sequence CDMA
DSP
Digital Signal Processor
DVB
Digital Video Broadcasting
F
FDM
Frequency Division Multiplexing
FEC
Forward Error Correcting
FFT
Fast Fourier Transform
FIR
Finite Impulse Response (digital filter)
FM
Frequency Modulation
FOE
Frequency Offset Estimation
FSC
Frame Synchronization Code
FSK
Frequency Shift Keying
G
GI
Guard Interval
I
ICI
InterChannel Interference
ICI
InterCarrier Interference
ISI
InterSymbol Interference
IDFT
Inverse Discrete Fourier Transform
IEEE
Institute of Electrical and Electronic Engneers
IFFT
Inverse FFT
IMD
Inter-Modulation Distortion
ISI
InterSymbol Interference
O
OFDM
Orthogonal Frequency Division Multiplexing
P
P/S
Parallel to Serial
PAPR
Peak to Average Power Ratio
PM
Phase Modulation
PN
Pseudo Noise
PSK
Phase-Shift Keying
Q
QAM
Quadrature Amplitude Modulation
QPSK
Quadrature Phase-Shift Keying
S
S/P
Serial to Parallel
SC
Single Carrier
SNR
Signal to Noise Ratio
W
Wimax
Worldwide Interoperability for Microwave Access
2
BẢNG THỐNG KÊ CÁC HÌNH VẼ
HÌNH SỐ
NỘI DUNG HÌNH VẼ
Hình 1.1
Trục phát triển của hệ thống thơng tin di động
Hình 1.2
Các thế hệ di động
Hình 1.3
Bảng so sánh tham số cơng nghệ c ơ bản
Hình 1.4
Lịch sử các thế hệ di động theo cơng nghệ phát triển
Hình 1.5
Mơ hình các dịch vụ trong mạng 4G
Hình 2.1
Truyền dẫn sóng mang đơn
Hình 2.2
Cấu trúc hệ thống truyền dẫn đa sóng mang
Hình 2.3
Các sóng mang trực giao
Hình 2.4
Sơ đồ hệ thống OFDM
Hình 2.5
OFDM với 4 sóng mang con
Hình 3.1
Mơ hình máy phát và thu đối với hệ thống OFDM
Hình 3.2
Mơ hình véc tơ kênh khơng gian cho ULA trong kênh
Hình 3.3
AWGN và kênh Rayleigh
Hình 3.4
Phân tích và giả lập kết quả BER cho kênh AWGN và kênh
Rayleigh
Hình 3.5
Mơ hình kết hợp giữa MIMO và OFDM
Hình 3.6
N kênh truyền Gauss trắng song song
3
HÌNH SỐ
NỘI DUNG HÌNH VẼ
Hình 3.7
Các chuẩn thơng tin khơng dây của IEEE
Hình 3.8
Mơ hình hệ thống MIMO
Hình 3.9
Mơ hình hệ thống OFDM-MIMO với bộ phát và bộ thu cải
tiến
Hình 3.10
Mơ hình thực hiện biến đổi
Hình 4.1
Mơ hình hệ thống OFDM-MIMO
Hình 4.2
Lưu đồ mơ phỏng phát ký tự trong mơ h ình OFDM-MIMO
Hình 4.3
Phổ tín hiệu OFDM truyền
Hình 4.4
Phổ tín hiệu OFDM nhận
Hình 4.5
Dạng sóng tín hiệu OFDM truyền
Hình 4.6
Dạng sóng tín hiệu OFDM nhận
Hình 4.7
Mơ hình hệ thống OFDM-MIMO
Hình 4.8
Lưu đồ mô phỏng phát ký tự trong mô h ình OFDM-MIMO
Hình 4.9
Lưu đồ mô phỏng thu ký tự trong mơ hình OFDM-MIMO
Hình 4.10
Lưu đồ mơ phỏng thuật tốn BER
Hình 4.11
Đồ thị mô tả xác suất lỗi đối với điều chế MPSK
Hình 4.12
Đồ thị mơ tả xác suất lỗi đối với điều chế MQAM
Hình 4.13
Đồ thị mơ tả xác suất lỗi đối với điều chế MPAM
Hình 4.14
Đồ thị mơ tả xác suất lỗi đối với điều chế QPSK
1
LỜI GIỚI THIỆU
Với việc phát triển mạnh mẽ của hệ thống thông tin di động, nhu cầu
nghiên cứu, ứng dụng và phát triển các thế hệ di động mới không ngừng đ ược
quan tâm và đang trở thành xu thế tất yếu trong kỷ nguyên công nghệ số. Như
một lời hứa cho tương lai, hệ thống thông tin di động 4G đang l à mối quan tâm
lớn của giới nghiên cứu và ứng dụng nhằm thỏa mãn những đòi hỏi ngày càng
cao của các dịch vụ mà các thế hệ thông tin di động thế hệ trước chưa thể đáp
ứng một cách hoàn hảo.
Theo trục phát triển của hệ thống thông tin di động, mỗi thế hệ luôn gắn
liền với một cộng nghệ then chốt l àm nền tàng cho hệ thống của mình. Với thế
hệ di động 2G thì đó là TMDA và CDMA. Với thế hệ di động 3G thì đó là WCDMA và CDMA2000. Với thế hệ 4G thì cơng nghệ OFDM được xem như là
trái tim của hệ thống. Trong những năm gần đây, OFDM không ngừng đ ược
nghiên cứu và mở rộng phạm vi ứng dụng bởi những ưu điểm của nó trong tiết
kiệm băng tần và khả năng chống lại fading chọn lọc theo tần số cũng nh ư
xuyên nhiễu băng hẹp. Cùng với sự ra đời của các chip FFT (Fast Fourier
Transformers) có dung lư ợng lớn, gần đây OFDM được ứng dụng rộng rãi trong
các hệ thống thông tin di động thế hệ mới., ti êu biểu là hệ thống DVB-T (1995),
DVN-T2, chuẩn IEEE 802.11a, HIPERR LANII. MMAC chuẩn IEEE 802.11g
và là một ứng cử viên triển vọng nhất cho hệ thống di động 4G.
Trong khuôn khổ của luận văn này, sẽ xem xét ở khía cạnh kỹ thuật các
cơng nghệ sử dụng trong mạng di động 4G để t ìm kiếm giải pháp nhằm nâng
cao hiệu năng của hệ thống. Một trong những giải pháp nhằm nâng cao hiệu
năng là tận dựng ưu điểm hệ thống OFDM kết hợp với ưu điểm của MIMO để
tạo nên một hệ thống có tính kháng fading cao. Điểm chính của luận văn l à tập
2
trung nghiên cứu hệ thống OFDM-MIMO làm việc trong môi trường fading kết
hợp nhiễu cộng. Phân tích ưu nhược điểm của từng loại riêng lẻ, sau đó kết hợp
chúng lại với nhau để loại trừ ảnh h ưởng của fading. Nội dung của luận văn
cũng đưa đến bài toán cụ thể sau: Để nâng cao chất lượng của hệ thống thông tin
di động thế hệ sau trên nền điều chế OFDM thì từ chúng ta có thể sử dụng phép
biến đổi kỳ dị để biến đổi k ênh từ fading và nhiễu AWGN về kênh chỉ có
AWGN. Đóng góp của luận văn là chứng minh được rằng: “Nếu một kênh vô
tuyến bị tác động đồng thời của nhiễu v à fading đa đường bằng cách sử dụng
kết hợp OFDM và MIMO thông qua phép bi ến đổi kỳ dị ta có thể đ ưa nó về
một kênh tương đương AWGN và k ết quả là cải thiện được chất lượng hệ
thống”.
Bố cục của luận văn bao gồm:
Chương 1. Lịch sử hệ thống thông tin di động v à mạng 4G.
Chương 2. Đặc tính và kỹ thuật của OFDM trong hệ thống thông tin di
động 4G.
Chương 3. Nâng cao hiệu năng của hệ thống thông tin bằng giải pháp kết
hợp OFDM-MIMO.
Chương 4. Mô phỏng và kết luận cùng hướng phát triển tiếp theo của đề
tài.
3
CHƯƠNG 1
LỊCH SỬ HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG V À MẠNG 4G
1.1 LỊCH SỬ MẠNG DI ĐỘNG V À XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Lịch sử ra đời và sự phát triển của dịch vụ di động tính đến hiện tại đ ược
đánh dấu từ thế hệ đầu tiên 1G tới thế hệ 4G trải qua nhiều giai đoạn khác nhau.
Thế hệ đầu tiên ra đời vào đầu những năm 70 (The first generation) của thế kỷ
trước được thực hiện dựa trên công nghệ tương tự và cấu trúc cơ bản của thông
tin di động.
Hệ thống thế hệ thứ 2 (2G) được xây dựng trong những năm 80 vẫn đ ược
sử dụng chủ yếu cho thoại nh ưng đã được thực hiện trên cơ sở công nghệ số,
bao gồm các kỹ thuật xử lý tín hiệu số. Các hệ thống 2G n ày cung cấp các dịch
vụ thông tin dữ liệu chuyển mạch k ênh ở tốc độ thấp. Tính cạnh tranh lại một
lần nữa dẫn tới việc thiết kế v à thực hiện các hệ thống bị phân hoá th ành các
chuẩn khác nhau khơng tương thích như GSM (hệ thống di động toàn cầu) chủ
yếu ở châu Âu, TDMA (đa truy nhập phân chia theo thời gian) IS -54/IS-136 ở
Mỹ, PDC (hệ thống di động tế bào số cá nhân) ở Nhật và CDMA (đa truy nhập
phân chia theo mã), IS95 một hệ thống khác tại Mỹ. Các hệ thống n ày hoạt động
rộng khắp trên lãnh thổ quốc gia hoặc quốc tế và hiện nay chúng vẫn chiếm vai
trò là các hệ thống chủ đạo, mặc dù tốc độ dữ liệu của các thuê bao trong hệ
thống bị giới hạn nhiều.
4
Hình 1.1 - Trục phát triển của hệ thống thơng tin di động
Bước chuyển tiếp giữa 2G v à 3G là 2.5G. Thế hệ 2,5G được phát triển từ
2G với dịch vụ dữ liệu và các phương thức chuyển mạch gói, và nó cũng chú
trọng tới các dịch vụ 3G cho các mạng 2G. Về c ơ bản nó là sự phát triển của
công nghệ 2G để tăng dung lượng trên các kênh tần số vô tuyến của 2G và bước
đầu đưa các dịch vụ dữ liệu dung lượng cao hơn vào, có thể nâng tới 384 Kbps.
Một khía cạnh rất quan trọng của 2.5G l à các kênh dữ liệu được tối ưu hố cho
dữ liệu gói truy nhập vào Internet từ các thiết bị di động như điện thoại, PDA
hoặc máy tính xách tay. Trên cùng một mạng lưới với 2G, thế hệ 2.5G đã đưa
internet vào thế giới thông tin di động cá nhân. Đây thực sự đ ã là một khái niệm
mang tính cách mạng cho hệ thống viễn thông lai ghép hybrid.
Trong thập kỷ 90, các nhà nghiên cứu đã định nghĩa ra hệ thống di động
thế hệ kế tiếp, thế hệ thứ 3, đ ã loại trừ được những sự khơng tương thích của các
hệ thống trước đây và thực sự trở thành hệ thống tồn cầu. Hệ thống 3G có các
kênh thoại chất lượng cao cũng như các khả năng về dữ liệu băng rộng, có thể
đạt tới 2Mbps. Các hệ thống 3G hứa hẹn cung cấp những dịch vụ viễn thông tốc
độ cao hơn, bao gồm thoại, fax và internet ở bất cứ thời gian nào, bất cứ nơi đâu
với sự chuyển vùng roaming tồn cầu khơng gián đoạn. Chuẩn 3G to àn cầu của
ITU đã mở đường cho các ứng dụng và dịch vụ sáng tạo. Mạng 3G đầu ti ên
5
được thiết lập tại Nhật bản năm 2001. Các mạng 2.5G như là GPRS (dịch vụ vơ
tuyến gói chung) đã sẵn sàng ở Châu Âu. Công nghệ 3G hỗ trợ băng thông 144
Kbps với tốc độ di chuyển lớn, 384 Kbps trong một khu vực cố định và 2 Mbps
đối với trường hợp trong nhà.
Hình 1.2 - Các thế hệ di động
Hiện nay tốc độ download ở chế độ dữ liệu đang bị giới hạn ở 9.6 Kbps,
thấp hơn khoảng 6 lần so với 1 đường kết nối cố định ISDN (mạng số tích hợp
dịch vụ). Gần đây, với các thiết bị cầm tay , tốc độ download dữ liệu đã được
tăng lên 3 lần đạt 28.8 Kbps. Tuy nhi ên trong thực tế sử dụng tốc độ dữ liệu
thường thấp hơn, đặc biệt là ở những khu vực đông đúc, hoặc l à khi mạng bị
“nghẽn”. Tốc độ dữ liệu di động thế hệ 3 l à tối đa 384 Kbps download, điển hình
là xấp xỉ 200 kbps và upload đạt 64 kbps từ năm 2001 [2]. Thông tin di động thế
hệ 4 sẽ có tốc độ truyền dữ liệu cao h ơn, dự kiến có thể đạt tới 20 Mbps.
3G được các nhà sản xuất đề xuất đầu tiên mà không phải là từ các nhà
khai thác. Năm 1996 nó đư ợc triển khai nhờ NTT (hãng điện thoại và điện báo
Nhật bản) cùng Ericsson. Năm 1997 Hiệp hội công nghiệp Viễn thông TIA ở
Mỹ chọn CDMA như là 1 công nghệ cho 3G. Năm 1998 CDMA băng rộng (WCDMA) và CDMA2000 đư ợc thông qua cho Hệ thống thơng tin di động chung
UMTS. Trong đó W-CDMA và CDMA2000 là 2 đ ề xuất chính của 3G.
6
Hiện nay, các chuẩn mạng LAN không dây tốc độ cao nh ư IEEE802.11a,
chuẩn HIPERLAN/2 cho LAN radio v à giao tiếp đa phương tiện đều dựa trên
công nghệ OFDM, cho phép hỗ trợ tốc độ truyền l ên đến 54Bbps trong dải
thơng 5GHz.
Hình 1.3 - Bảng so sánh tham số cơng nghệ cơ bản
Hiện nay có 3 xu hướng phát triển xoay quanh hệ thống thông tin di động.
Xu hướng thứ nhất là hướng tập trung quanh thế hệ 3G, để cải tiến phát tri ên
lên 4G với công nghệ nòng cốt WCDMA. Xu hướng thứ hai là phát triển mạng
LAN vô tuyến tốc độ cao. Sự phát triển rộng khắp của WiFi đ ược bắt đầu từ
năm 2005 cho các PC, máy tính x ách tay và PDA đang ngày càng đòi hỏi tốc độ
cao hơn. Xu hướng thứ 3 là phát triển chuẩn IEEE 802.16e và 802.20 thực hiện
đơn giản hơn 3G. Sự phát triển của mạng lõi hướng tới thế hệ NGN băng rộng
sẽ hỗ trợ cho việc áp dụng các công nghệ mạng truy nhập mới thông qua các
gateway truy nhập tiêu chuẩn, dựa trên các chuẩn ETSI-TISPAN, ITU-T, 3GPP
và các chuẩn khác.
1.2 GIỚI THIỆU MẠNG 4G
4G (Fourth Generation) là tên gọi tắt của hệ thống truyền thông di động
thế hệ 4, hiện đang được ITU chuẩn hóa dưới tên gọi là IMT-Advanced. Theo
lịch trình của ITU thì phải đến năm 2011, ITU mới ho àn thành và chính thức
7
đưa ra chuẩn IMT-Advanced. Chính vì vậy, hiện có nhiều ứng cử vi ên chạy đua
trên con đường tiến lên 4G cũng như là có nhiều cơng nghệ đề cử cho 4G, trong
đó các cơng nghệ tâm điểm được nhắc đến nhiều nhất l à OFDMA/MIMO/IP.
Tuy nhiên, để đạt được những tính năng then chốt đ ã nêu ra ở trên, nhất là về tốc
độ truyền thông, một số giao diện vơ tuyến vẫn đang đ ược khảo sát.
Hình 1.4 - Lịch sử các thế hệ di động theo công nghệ phát triển
Việc nghiên cứu chuyển hướng sang các hệ thống thông tin di động thế hệ
4 (4G) để giải quyết các vấn đề tồn tại trong hệ thống di động thế hệ 3 (3G). Đó
là việc cung cấp các loại hình dịch vụ ngày càng đa dạng hơn, từ tín hiệu thoại
chất lượng cao sang tín hiệu video độ phân giải cao, các k ênh vơ tuyến có tốc độ
dữ liệu cao. Khái niệm 4G đ ược sử dụng rộng rãi khơng chỉ có các hệ thống điện
thoại tế bào mà còn bao gồm các kiểu hệ thống viễn thông truy nhập vô tuyến
băng thông rộng. Một trong số các thuật ngữ d ùng để mô tả 4G là MAGIC:
Mobile multimedia (Đa phương tiện di động), Anytime anywhere (Bất cứ khi
nào, bất cứ nơi đâu), Global mobility support (Hỗ trợ di động toàn cầu),
Integrated wireless solution (Gi ải pháp vơ tuyến tích hợp) v à Customized
personal service (Dịch vụ theo yêu cầu cá nhân). Như là một lời hứa cho tương
lai, hệ thống 4G là hệ thống truy nhập vô tuyến tế b ào băng thông rộng, đã và
đang là mối quan tâm lớn của lĩnh vực thông tin di động. 4G không chỉ hỗ trợ
cho các dịch vụ thông tin di động thế hệ tiếp theo m à còn hỗ trợ cho cả các
8
mạng vơ tuyến cố định. Những tính năng then chốt của thế hệ di động 4G :
- Khả năng tương thích của các dịch vụ IMT với các mạng cố định
- Khả năng liên hoạt động giữa các hệ thống truy nhập vô tuyến khác
- Cung cấp dịch vụ di động chất lượng cao.
- Thiết bị đầu cuối thích hợp cho việc sử dụng khắp tr ên thế giới.
- Thiết bị, dịch vụ và ứng dụng thân thiện với người sử dụng.
- Khả năng roaming toàn thế giới.
- Tốc độ số liệu được tăng cường (100Mb/s cho các ứng dụng với tính di
động cao và 1Gb/s cho các ứng dụng với tính di động thấp).
Thế hệ di động thư 4 được phát triển xoay quanh 2 công nghệ then chốt.
OFDM là kỹ thuật ghép kênh phân chia tần số trực giao OFDM. Tín hiệu
được chia thành các sóng mang nhỏ trực giao, trên mỗi sóng mang đó tín hiệu là
“băng hẹp” (vài KHz) và vì vậy tránh được hiệu ứng đa đường, tạo nên một khoảng
bảo vệ chèn vào giữa mỗi tín hiệu OFDM. OFDM cũng tạo nên một độ lợi về phân
tập tần số, cải thiện hiệu năng của lớp vật lý. Nó cũng t ương thích với những công
nghệ mở rộng nâng cao khác, như là các anten thơng minh và MIMO.
Điều chế OFDM cũng có thể tận dụng nh ư là một công nghệ đa truy nhập
(đa truy nhập phân chia tần số trực giao, OFDMA). Trong tr ường hợp này mỗi
tín hiệu OFDM có thể truyền thông tin từ / tới một vài thuê bao sử dụng một bộ
các sóng mang nhỏ khác nhau (subcarrier, subchannel). Điều n ày không chỉ
cung cấp thêm độ linh hoạt cho việc cấp nguồn t ài nguyên (tăng dung lượng),
mà cịn có thể tối ưu hố các lớp chéo của việc sử dụng link vô tuyến.
MIMO (Multiple Input Multiple Output) sử dụng ghép kênh tín hiệu
giữa rất nhiều các anten phát (đa th ành phần không gian) trên miền thời gian
hoặc miền tần số. Điều này rất phù hợp với OFDM, bởi vì có thể xử lý các tín
hiệu thời gian độc lập ngay khi dạng sóng OFDM đ ược thiết lập chính xác cho
kênh. Đặc điểm này của OFDM giúp cho công đoạn xử lý đ ược đơn giản hố đi
rất nhiều. Tín hiệu phát đi bởi m anten được n anten thu lại. Việc xử lý các tín
hiệu thu được có thể mang lại một v ài cải thiện hiệu năng: phạm vi, chất l ượng
của tín hiệu thu và hiệu suất phổ.
9
1.3 CÁC ỨNG DỤNG VÀ DỊCH VỤ TRONG MẠNG 4G
Nhìn chung có bốn loại dịch vụ hoặc trình ứng dụng được phát triển và
đưa vào sử dụng ở thông tin vơ tuyến thế hệ 4G. Đó l à dịch vụ thông tin cá
nhân/khoanh vùng, các phương ti ện liên lạc, tổ chức, giải trí liên quan đến các
mảng Inernet Usage, Income Brackets, v à Mobile Professional. Các ứng dụng và
các dịch vụ thông tin này sẽ cung cấp cho người sử dụng các bản tin chung, các
bản tin tài chính, hướng dẫn vị trí, thương mại di động, và các dịch vụ du lịch.
Các dịch vụ thông tin (Communication) bao gồm có dịch vụ nhắn tin ngắn
(SMS), thư điện tử, hội thảo truyền hình, fax, và các bulletin board. Các d ịch vụ
Organizational bao gồm các khả năng hỗ trợ số cá nhân (PDA Personal digital
assistant), trao đổi tiền tệ dựa trên cơ sở xác định người sử dụng, và các trình
ứng dụng quản lý cá nhân. Các dịch vụ giải trí (Entertainment) có thể gồm có
đoạn âm thanh, đoạn video, chat, trao đổi h ình ảnh, và chơi game. Trong thị
trường vô tuyến không giây Châu Á 3G đang đ ược phát triển, các dịch vụ giả trí
đang tạo ra lợi nhuận đáng kể. Mảng m à các dịch vụ giải trí hướng tới đó là
mảng Age. Một dịch vụ khác đang tạo ra rất nhiều sự sôi động trong ngh ành
kinh doanh đó là thương mại di động (M-Commerce). Thương mại di động đưa
ra khả năng cho thuê bao đăng ký mua các món hàng ( ví d ụ: mua gas, thức ăn
từ các máy bán hàng tự động.v.v) sử dung một thiết bị vô tuyến không dây. Các
dịch vụ dựa trên cơ sở xác định vị trí Push, Pull: Các dịch vụ Push v à Pull đưa ra
độ tin cậy cho mạng về khả năng xác định vị trí các thu ê bao. Trong mạng 4G,
điều đó có thể nhận thấy, mạng có khả năng xác định vị trí chính xác của các
thuê bao ở cả trong nhà và ngoài nhà. Khả năng này được thực hiện từ các chức
năng được thêm vào từ các nhà cung cấp dịch vụ. Các thông tin cá nhân ng ười
dùng được thiết lập và cập nhật bởi các thuê bao, đảm bảo thông tin tới mỗi
người sử dụng đúng yêu cầu.
10
Hình 1.5 - Mơ hình các dịch vụ trong mạng 4G
Một số loại hình dịch vụ điển hình cho 4G
- Truyền thông tốc độ cao (High Multimedia): Với khả năng truyền số
liệu tốc độ cao, 4G cho phép truy cậ p internet với tốc độ rất cao, phục vụ cho
các ứng dụng theo yêu cầu như: video độ phân giải cao, audio chất l ượng hoặc
các ứng dụng mua bán trực tuyến với các sản phẩm hữu h ình như âm nhạc, phần
mềm…
- Dịch vụ thoại (Voice telephony): 4G vẫn cung cấp các dị ch vụ thoại
khác, nhau đang tồn tại như chờ cuộc gọi, chuyển cuộc gọi, gọi ba b ên, các
thuộc tính AIN khác nhau, Centrex, Class… Tuy nhi ên cần lưu ý là 4G không cố
gắng lặp lại các dịch vụ thoại truyền thống hiện đang cung cấp; dịch vụ th ì vẫn
đảm bảo nhưng cơng nghệ thì thay đổi, chủ yếu dùng thoại trên nền IP
- Tin nhắn (Messaging): Không giống nh ư dịch vụ tin nhắn thông thường
trong mạng 2G, 3G chỉ đơn thuần là bản tin text. Tin nhắn trong 4G cho phép
email đi kèm và có thể được sử dụng trong việc thanh to án trực tuyến cho các
dịch vụ gia đình như mua vé xem phim, thanh tốn hóa đơn đi ện nước,…
- Dịch vụ dữ liệu (Data Service) cho phép thiết lập kết nối thời gian thực
giữa các đầu cuối, cùng với các đặc tả giá trị giá tăng nh ư tính tin cậy và phục