Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Luận văn: Hoạt động xuất nhập khẩu của công ty liên doanh thiết bị Viễn Thông – Alcatel NSV potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 23 trang )

Báo cáo thực tập Hoạt động XNK của ANSV
1








Luận văn

Hoạt động xuất nhập khẩu của công ty liên
doanh thiết bị Viễn Thông – Alcatel NSV









Báo cáo thực tập Hoạt động XNK của ANSV
2


LỜI NÓI ĐẦU
Bưu chính, viễn thông gắn liền với công nghệ thông tin là ngành kinh tế lớn, cơ
sở hạ tầng quan trọng cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước,
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, cũng là lĩnh vực gắn liền với những thành tựu mũi


nhọn của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại và đang phát triển nhanh trên
thế giới. Đảng và nhà nước ta đã có nhiều Nghị quyết, quyết định và văn bản
pháp luật nêu rõ những mục tiêu, định hướng và chính sách phát triển sự nghiệp
Bưu chính - Viễn thông. Trong giai đoạn hiện nay, trước sự phát triển mạnh mẽ
của khoa học công nghệ và xu thế hội nhập, cạnh tranh toàn cầu, bưu chính -
viễn thông và công nghệ thông tin nước ta phải phát triển mạnh mẽ, đi trước một
bước, tạo điều kiện và động lực cho sự phát triển chung của nền kinh tế.
Để đạt được những mục tiêu đó, ngành bưu chính – viễn thông và công nghệ
thông tin phải có được một cơ sở hạ tầng vững chắc về thiết bị và công nghệ,
một cơ sở vật chất đầy đủ và đạt chất lượng tốt. Trong giai đoạn ban đầu, sự
thiếu thốn về nhân lực chất lượng và công nghệ cao đã gây ra không ít khó khăn.
Nếu đầu tư từ đầu thì sẽ mất rất nhiều thời gian và tiền của. Do đó, giải pháp tốt
nhất là tìm kiếm sự trợ giúp về công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực của nước
ngoài.
Trong bối cảnh đó, sự ra đời của Công ty Liên doanh thiết bị viễn thông
(ANSV) – một liên doanh giữa VNPT và ALCATEL-LUCENT (Pháp) đã phần
nào đáp ứng được yêu cầu của tình hình. Được thành lập từ năm 1993, trải qua
15 năm xây dựng và phát triển, hợp tác, ANSV đã có được chỗ đứng vững chắc
trong ngành bưu chính – viễn thông và có một thị phần lớn ở thị trường Việt
Nam. Có thể nói, với các sản phẩm công nghiệp mang thương hiệu ALCATEL,
các phần mềm giải pháp và các dịch vụ đa dạng, ANSV là nhà cung cấp thiết bị,
nhà thầu các dự án công trình viễn thông hàng đầu ở Việt Nam.
Báo cáo thực tập Hoạt động XNK của ANSV
3

Qua thời gian thực tập tại ANSV, tôi đã lựa chọn đề tài “Hoạt động xuất nhập
khẩu của công ty liên doanh thiết bị Viễn Thông – Alcatel NSV” nhằm nắm bắt
và hiểu rõ thêm về hoạt động xuất nhập khẩu. Trên cơ sở đó đóng góp đề xuất
của mình nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động XNK của công ty.


















Báo cáo thực tập Hoạt động XNK của ANSV
4

I. Giới thiệu về ANSV
1. Quá trình thành lập và phát triển của công ty

Hình 1: Tổng quan về Alcatel NSV
CÔNG TY LIÊN DOANH THIẾT BỊ VIỄN THÔNG, tên tiếng Anh là ALCATEL
NETWORK SYSTEMS VIETNAM, là liên doanh giữa TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH
VIỄN THÔNG VIỆT NAM VNPT và Công ty ALCATEL LUCENT (Pháp) theo quyết định
số 629/GP ngày 5/7/1993 của Ủy ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư.

Vốn đầu tư của công ty liên doanh là 9,1 triệu USD, vốn pháp đinh của công ty liên doanh là
4,668 triệu USD, trong đó:

 Bên Việt Nam chiếm 48,8% vốn pháp định, bằng quyền sử dụng 7500m
2
đất, trị giá
nhà xưởng hiện có và tiền Việt Nam
 Bên nước ngoài chiếm 51,2% vốn pháp định, bằng thiết bị máy móc và tiền nước
ngoài.
Tài khoản của công ty được mở tại Ngân hàng Calyon – Chi nhánh Hà Nội.

2. Cơ cấu tổ chức của công ty: (Hình 2)

Báo cáo thực tập Hoạt động XNK của ANSV
5

Báo cáo thực tập Hoạt động XNK của ANSV
6

3. Hoạt động sản xuất kinh doanh

 Sản xuất và cung cấp các sản phẩm và dịch vụ: dịch vụ tư vấn, thiết kế
xây dựng đồ án, giám sát lắp đặt, đưa vào vận hành, tiếp thị và bảo hành,
bảo trì, hỗ trợ kỹ thuật) cho các dự án trong lĩnh vực chuyển mạch Alcatel
1000 E10, thiết bị truyền dẫn, hệ thống di động GSM, hệ thống băng rộng
ADSL và các thiết bị viễn thông khác do Alcatel và ANSV cung cấp tại
Việt Nam và các nước khác.
 Đào tạo các cán bộ kỹ thuật trình độ cao.
 Dịch vụ sửa chữa các thiết bị viễn thông tại trung tâm sửa chữa của
ANSV và tại Pháp
 Nghiên cứu và phát triển phần mềm.



Hình 3: Các sản phẩm công nghiệp và Công nghệ tiếp nhận qua các giai đoạn




Báo cáo thực tập Hoạt động XNK của ANSV
7


Hình 4: Các loại hình dịch vụ qua các giai đoạn

ANSV áp dụng Chính sách Dịch vụ Chung của hệ thống Alcatel trên toàn cầu,
đó là:

▼ Tìm Được Sự Cân Bằng Chuẩn
Hiện nay, môi trường kinh doanh phức tạp đòi hỏi đổi mới đối với mô hình kinh
doanh cổ điển. Cạnh tranh khốc liệt và sự phụ thuộc nhiều vào công nghệ khiến
các doanh nghiệp phải tìm kiếm đối tác để chia xẻ trách nhiệm trong các hoạt
động thiết kế, quản lý và vận hành các mảng then chốt trong hoạt động giao dịch
kinh doanh của mình.
▼ Một Quan hệ Đối Tác Tạo Ra Giá Trị Gia Tăng Nhằm Tối Đa Hoá Hiệu Suất
Bên cạnh nhu cầu kinh tế đối với quá trình chuyển giao công việc trong một hệ
thống ra bên ngoài, việc phát triển một quan hệ đối tác dịch vụ dựa trên sự tin
cậy trở nên vô cùng quan trọng. Các nhà khai thác và hoạt động công nghiệp
luôn đòi hỏi phải có nhiều dịch vụ hỗ trợ linh hoạt, cho phép duy trì sự cân bằng
giữa khả năng nội tại của doanh nghiệp và các giá trị gia tăng mong muốn. Đó là
Quan hệ Đối tác Dịch vụ Cân bằng Của Alcatel.

Báo cáo thực tập Hoạt động XNK của ANSV
8


Phát triển trên cơ sở tham vấn chặt chẽ các nhà khai thác mạng trên toàn thế
giới, Quan hệ Đối tác Dịch vụ Cân bằng Của Alcatel được thiết kế nhằm cung
cấp cho bạn sự phong phú trong các lựa chọn mang tính chiến lược, từ các hoạt
động thầu phụ, lắp đặt hệ thống cho đến việc quản lý toàn bộ mạng lưới của bạn
trong khi vẫn cho phép bạn duy trì sự kiểm soát chiến lược một cách đầy đủ
trong mọi hoàn cảnh.

▼ Hệ Thống Đầy Đủ Các Dịch Vụ Tích Hợp

Với chính sách thực hiện theo gói công việc, Quan hệ Đối tác Dịch vụ Cân bằng
Của Alcatel cung cấp một hệ thống các dịch vụ toàn diện, bao gồm cả hệ thống
các gói dịch vụ liên quan đến hạ tầng và thiết bị do Alcatel hay một đối tác khác
cung cấp.
Quan hệ Đối tác Dịch vụ Cân bằng Của Alcatel bao gồm 3 loại hình chính dựa
trên hệ thống đầy đủ các dịch vụ tích hợp, thích ứng với tất cả các giai đoạn
trong vòng đời của hệ thống. Các dịch vụ này cũng có thể được phối hợp để
cung cấp các dịch vụ hoàn chỉnh từ A đến Z. Alcatel cũng có thể cung cấp các
lựa chọn phong phú cho các hoạt động thuê ngoài trên cơ sở cung cấp bất cứ
một tổ hợp bao gồm các chức năng và hoạt động phục vụ cho công việc quản lý
hệ thống của khách hàng trong khi khách hàng vẫn duy trì được tầm nhìn, khả
năng tiếp cận và quản lý chiến lược của mình.

Dịch vụ Thiết kế và Tư vấn: giúp khách hàng thiết kế một mạng lưới hiệu quả
nhất về mặt chi phí cho phép giảm chi phí vận hành và chi phí vốn trong khi vẫn
đảm bảo mang đến sự hài lòng cho khách hàng.

Dịch vụ Tích hợp và Triển khai: cung cấp một hệ thống phù hợp các lựa chọn
về triển khai và lắp đặt từ thiết kế nhà trạm, tích hợp hệ thống các thiết bị có
Báo cáo thực tập Hoạt động XNK của ANSV

9
nguồn gốc từ các nhà cung cấp khác nhau, lắp đặt và vận hành thiết bị cho đến
tổ hợp các ứng dụng đa phương tiện.

Các dịch vụ Tích hợp và Triển khai áp dụng cho các hoạt động sau:
 Mạng, các hệ thống, OSS và tích
hợp các ứng dụng
 Quản lý dự án
 Đấu thầu
 Đào tạo và chuẩn bị tài liệu
 Lắp đặt và vận hành
 Tìm kiếm và mua mặt bằng nhà
trạm
 Xây dựng và lắp đặt mạng cáp

Dịch vụ Bảo hành và Khai thác: cam kết duy trì hoạt động và tính sẵn sàng của
mạng luôn ở mức độ cao trong khi chi phí bảo dưỡng giảm xuống trên cơ sở
cung cấp đúng chủng loại phụ tùng thay thế, hỗ trợ và trợ giúp trong quá trình
vận hành; đảm bảo sự hài lòng của khách hàng, nhờ đó giảm được các chi phí
liên quan. ANSV có các Gói Dịch vụ Bảo dưỡng với nhiều cấp độ hỗ trợ khác
nhau phù hợp với nhu cầu công việc của bạn.

Trình độ quốc tế, hỗ trợ theo địa phương
Quan hệ Đối tác Dịch vụ Cân bằng Của Alcatel dựa trên nền tảng mạng lưới
dịch vụ toàn cầu, đem đến cho các nhà cung cấp dịch vụ lợi ích toàn diện nhờ
trình độ chuyên môn tầm thế giới và sự thấu hiểu nhu cầu tại chỗ. Hệ thống tổ
chức dịch vụ toàn cầu, tích hợp cao độ của ANSV bao gồm tổ hợp các trung tâm
dịch vụ chiến lược theo khu vực và các cơ sở địa phương sẽ tạo điều kiện cho
việc tiếp cận trình độ chuyên môn giỏi của hàng ngàn chuyên gia.
Với tiềm lực kỹ thuật bao gồm cơ sở vật chất với trang thiết bị hiện đại cùng đội

ngũ kỹ sư có trình độ quốc tế, giàu kinh nghiệm thực tiễn, ANSV hoàn toàn có
đủ khả năng để đáp ứng các yêu cầu dịch vụ của khách hàng với công nghệ tiên
tiến nhất, đảm bảo sự thành công và phát triển cho các khách hàng của mình.


Báo cáo thực tập Hoạt động XNK của ANSV
10
4. Nguồn nhân lực

Hình 5: Cơ cấu nguồn nhân lực của ANSV

5. Thị phần và đối thủ cạnh tranh trong nước:

Ở trong nước, ANSV chiếm thị phần rất lớn ở thị trường cung cấp thiết bị viễn
thông, các phần mềm giải pháp và dịch vụ đi kèm. Sở dĩ như vậy là do ANSV
nhận được nhiều ưu ái từ VNPT (1 thành viên sáng lập của công ty). Rất nhiều
dự án mở rộng của VNPT và các công ty viễn thông các tỉnh thành trên khắp đất
nước đều chọn ANSV làm nhà thầu.

Các khách hàng thường xuyên của ANSV là VNPT, các công ty viễn thông các
tỉnh thành phố trên cả nước, 3 “ông lớn” của mạng viễn thông di động của Việt
Nam là Vinaphone, Mobiphone và Viettel, ngoài ra còn có 1 số công ty viễn
thông của tư nhân và của nước ngoài khác.

Mặc dù là 1 công ty có thị phần lớn ở Việt Nam, tuy nhiên ANSV vẫn có những
đối thủ cạnh tranh đáng gờm khác trên thị trường như Công ty TNHH Sản xuất
Báo cáo thực tập Hoạt động XNK của ANSV
11
thiết bị viễn thông (TELEQ – Liên doanh giữa VNPT và Nokia Siemens
Network), ZTE và Huawei của Trung Quốc, 1 số công ty của Nhật …


6. Tình hình doanh thu của cty
Đơn vị tính: USD
Stt

Tài sản 2007 2006 2005 2004
1 Tổng số tài sản có 49 387 791

21 046 325

15 117 052

13 406 307

2 Tài sản có lưu động 48 159 524

19 546 001

13 162 307

11 326 140

3 Tổng số tài sản nợ 49 387 791

21 046 325

15 117 052

13 406 307


4 Tổng số tài sản nợ lưu động 33 983 804

9 583 641

6 110 863

4 973 716

5

L
ợi nhuận tr
ư
ớc thuế

4 603 533

2 828 287

2 082 855

1 770 173

6 Lợi nhuận sau thuế 4 128 865

2 533 001

1 843 276

1 580 173


7 Doanh thu 47 490 953

21 123 592

15,762,384

13 313 876


Doanh thu và lợi nhuận hàng năm của ANSV rất lớn chứng tỏ ANSV kinh
doanh có hiệu quả, là một trong những công ty lớn trong ngành viễn thông ở
Việt Nam

7. Định hướng phát triển của cty

- Phát triển sản phẩm


Báo cáo thực tập Hoạt động XNK của ANSV
12

- Phát triển dịch vụ:


- Phát triển công nghiệp phần mềm:





Báo cáo thực tập Hoạt động XNK của ANSV
13

- Đảm bảo chất lượng của thương hiệu ALCATEL





















Báo cáo thực tập Hoạt động XNK của ANSV
14

II. Hoạt động XNK của ANSV


1. Xuất khẩu

Hoạt động xuất khẩu của ANSV khá khiêm tốn, mới chỉ dừng lại ở việc tạm
xuất hàng hóa đi để sửa chữa, không có hoạt động xuất khẩu hàng hóa ra các thị
trường nước ngoài. Đây là điều đáng tiếc với tiềm năng của ANSV. Trong thời
gian tới, ANSV nên tìm cách để nhận được những hợp đồng cung cấp thiết bị ở
các nước khác, qua đó có thể mở rộng thị trường, xúc tiến tìm kiếm cơ hội kinh
doanh, quảng bá thương hiệu.

a. Mặt hàng xuất khẩu

Tất cả các thiết bị hư hỏng, gặp sự cố trong quá trình hoạt động, vận hành, còn
hạn bảo hành hay hết hạn bảo hành đều được sửa chữa tại trung tâm sửa chữa
của Alcatel tại Pháp. Các khách hàng có nhu cầu sửa chữa thiết bị sẽ tập hợp
thiết bị cần sửa chữa, đóng kiện, lên danh sách thiết bị và gửi về bộ phận logistic
của công ty.

b. Thị trường xuất khẩu

Hàng hóa của ANSV xuất đi sửa chữa đều được gửi đến trung tâm sửa chữa của
Alcatel tại Pháp. Sau khi sửa chữa xong được gửi lại về Việt Nam, ANSV sẽ gửi
trả lại khách hàng.





Báo cáo thực tập Hoạt động XNK của ANSV
15


c. Quy trình nghiệp vụ xuất khẩu

- Thiết bị hư hỏng sau khi nhận từ khách hàng đặt sửa chữa sẽ được
nhập vào kho của ANSV, sau đó được kiểm kê, phân loại, lên danh
sách, đóng kiện mới, làm thủ tục xuất kho.
- Sau khi làm thủ tục xuất kho, ANSV làm thủ tục hải quan để xuất hàng
đi sửa chữa. Hồ sơ bao gồm:
o Hợp đồng sửa chữa giữa ANSV và Alcatel Lucent (Pháp)
o Công văn gửi các chi cục hải quan để xin tạm xuất
o Tờ khai hải quan tạm xuất (theo mẫu) và bảng phụ lục (danh
mục hàng hóa) kèm theo
o Invoice + Packing list (được đính kèm với nhau)
o Giấy ủy quyền (nếu ANSV nhờ 1 công ty giao nhận làm thủ tục
hải quan)
Tất cả các giấy tờ trên đều có chữ ký của Tổng giám đốc và con dấu của công ty.

d. Thực trạng hoạt động tạm xuất hàng đi sửa chữa thời gian qua

Hoạt động tạm xuất hàng hóa đi sửa chữa của ANSV thời gian qua tăng mạnh.
Lượng thiết bị hư hỏng cần sửa chữa gửi về ANSV tăng lên đáng kể, chủ yếu là
hàng của VIETTEL, Công ty thông tin di động VMS – Mobiphone và một số
công ty viễn thông khác







Bỏo cỏo thc tp Hot ng XNK ca ANSV

16

Stt

Viễn thông

Trị giá lô
Rack + PC
(cha
VAT)
Trị giá lô
Server
(cha VAT)

Tổng trị giá
(cha VAT)

Tổng
số
kiện
Tên kiện

1 An Giang $1.124,70

$24.730,68

$25.855,38

2 ANSV/0907/AGG/001-002
2 Vũng Tàu $2.815,20


$24.730,68

$27.545,88

9 ANSV/0907/VTU/001-009
3 Bạc Liêu $8.611,20

$24.730,68

$33.341,88

33 ANSV/0907/BLU/001-033
4 Bến Tre $4.505,70

$24.730,68

$29.236,38

16 ANSV/0907/BTE/001-016
5 Bình Dơng $10.543,20

$24.730,68

$35.273,88

41 ANSV/0907/BDG/001-041
6 Bình Phớc $5.713,20

$24.730,68


$30.443,88

21 ANSV/0907/BPC/001-021
7 Bình Thuận $13.924,20

$24.730,68

$38.654,88

55 ANSV/0907/BTN/001-055
8 Cà Mau $23.342,70

$24.730,68

$48.073,38

94 ANSV/0907/CMU/001-094
9 Cần Thơ $7.162,20

$24.730,68

$31.892,88

27 ANSV/0907/CTO/001-027
10 Đồng Nai $7.645,20

$24.730,68

$32.375,88


29 ANSV/0907/DNI/001-029
11 Đồng Tháp $5.954,70

$24.730,68

$30.685,38

22 ANSV/0907/DTP/001-022
12 Kiên Giang $6.196,20

$24.730,68

$30.926,88

23 ANSV/0907/KGG/001-023
13 Lâm Đồng $11.509,20

$24.730,68

$36.239,88

45 ANSV/0907/LDG/001-045
14 Long An $6.679,20

$24.730,68

$31.409,88

25 ANSV/0907/LAN/001-025

15 Sóc Trăng $5.230,20

$24.730,68

$29.960,88

19 ANSV/0907/STG/001-019
16 Tây Ninh $8.852,70

$24.730,68

$33.583,38

34 ANSV/0907/TNH/001-034
17 Tiền Giang $7.886,70

$24.730,68

$32.617,38

30 ANSV/0907/TGG/001-030
18 Trà Vinh $9.335,70

$24.730,68

$34.066,38

36 ANSV/0907/TVH/001-036
19 Vĩnh Long $5.954,70


$24.730,68

$30.685,38

22 ANSV/0907/VLG/001-022
Tổng cộng $152.986,80

$469.882,92

$622.869,72

583

Bng thng kờ s kin hng gi sa cha ca 19 cụng ty vin thụng min Nam 6 thỏng
u nm 2007

S lng thit b h hng gi i sa cha tng nhanh trong thi gian qua cho
thy, ngoi lý do h hng trong quỏ trỡnh hot ng, vn hnh hoc do li ca
khỏch hng gõy ra, thit b h hng cng cú th do cht lng thit b lp rỏp ti
Vit Nam khụng m bo nh thit k v theo yờu cu. Do ú, cn xem xột li
cụng tỏc kim nh cht lng b phn lp rỏp sn phm hn ch c s
lng thit b h hng phi sa cha
Báo cáo thực tập Hoạt động XNK của ANSV
17

2. Nhập khẩu

Hoạt động nhập khẩu của ANSV gồm 2 mảng chính là nhập khẩu thiết bị linh
kiện rời về lắp ráp để bán trong nước và tái nhập hàng hóa tạm xuất đi sửa chữa
đã sửa chữa xong.


a. Mặt hàng nhập khẩu

Mặt hàng nhập khẩu của ANSV 100% là các thiết bị, linh kiện mua từ các kho
của Alcatel ở nhiều nơi trên thế giới như tại: Pháp, Ấn Độ, Đức, Thượng Hải,
Tây Ban Nha… về xưởng của ANSV để lắp ráp và cung ứng theo các hợp đồng
đã ký kết với các khách hàng trong nước.

b. Nguồn cung cấp

ANSV là công ty liên doanh do ALCATEL Pháp góp vốn bằng công nghệ, máy
móc… tuy nhiên công nghệ mà Alcatel góp vốn vào ANSV không đủ để ANSV
có thể trực tiếp sản xuất thiết bị trong nước mà phải nhập khẩu linh kiện dạng
rời SKD, CKD và IKD về để lắp ráp và bán cho khách hàng. Hiện nay công ty
ALCATEL-LUCENT đã mở rộng kho hàng hóa của mình ra rất nhiều nước trên
thế giới cũng bằng hình thức liên doanh, ví dụ như: Alcatel Pháp, Alcatel Tây
Ban Nha, Alcatel Bỉ, Alcatel Ấn Độ, Alcatel Đức, Alcatel Thượng Hải… Tùy
vào chủng loại hàng hóa cần thiết mà ANSV sẽ ký hợp đồng với các ANS khác.

c. Quy trình nghiệp vụ nhập khẩu

Đối với hàng hóa nhập khẩu hay tái nhập, thủ tục hải quan gồm có:
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
- Danh mục hàng hóa
Báo cáo thực tập Hoạt động XNK của ANSV
18
- Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho công ty giao nhận làm thủ tục hải
quan)
- Công văn gửi các chi cục hải quan để xin nhập khẩu hoặc tái nhập
hàng tạm xuất đi sửa chữa đã sửa chữa xong

- Vận tải đơn
- Invoice + Packing list

d. Kim ngạch nhập khẩu thời gian qua

Kim ngạch nhập khẩu của ANSV trong năm 2007 đạt hàng triệu USD chứng tỏ
hoạt động sản xuất kinh doanh đang rất phát triển, lượng hàng hóa nhập khẩu về
để lắp ráp cung ứng cho các hợp đồng ngày càng tăng.

Sang đến năm 2008, do ảnh hưởng của tý giá giữa đồng USD và đồng Việt Nam
nên hoạt động nhập khẩu của công ty có phần chững lại do thiếu ngoại tệ mua
hàng hóa ở nước ngoài. Sau khi tỷ giá được điều chỉnh, công ty bắt đầu đẩy
mạnh lại hoạt động nhập khẩu.















Báo cáo thực tập Hoạt động XNK của ANSV
19

Ngày giao
DI Đơn hàng
Nhà cung
cấp Tên hàng
Số lượng
Tổng giá trị
hàng giao
(USD)
1-Jun-07
3AM 19973 (CD-
ROM for FR 2.7)
1 chiếc
$26,00
22-Nov-07
Quote project Bắc
Ninh ETS Dao OSA 3
2
$84,50
7-Mar-07 PO DR 038/06 Al.CIT SW PO DO 38/06
1 kiện
$100,10
23-Jan-07
DR 025/06-PBI-
ed2 Al.CIT MDF
3 kiện
$357,45
20-Sep-07 DO 025/07 A.L.Bell Optical Cable
1K/2.6kg
$457,50
DO 027/07 ASB Alarm box

1K/44kg
$1.214,60
13-Nov-07 DO 037/07 Forchenbach

Handtool
1c
$10.404,70
23-Mar-07 DO 005/07 Al.Espana ADSL
2 kiện
$12.431,67
22-Nov-07 DO 027/07 ASB Lightning protection
6K/1274kg
$17.895,44
10-Sep-07 DO 025/07 A.L.B DSLAM SparePart
2K/151kg
$24.039,65
26-Oct-07 DO 027/07 ASB Anten
1493K/139625.81kg

$37.435,01
12-Sep-07
SE 070112E -
0000 A.S.B SDH Nam Định
34K/1112kg
$37.644,12
16-Nov-07 DO 045/07 ALB ADSL SparePart
1K/55kg
$61.939,28
DO 016107 ALF MDF 191


$75.134,67
31-Oct-07 DO 027/07 ASB
7K/1011kg
$145.177,67
DO036/07 ALS Ethernet Swich
11K/1771kg
$219.597,02
20-Nov-07 DO 029/07 ASB ADM Equipment
193K/1637kg
$230.719,53
30-Oct-07 DO 029/07 ASB
646K/10391.2kg
$444.511,65
3-Oct-07 DO027/07 ASB BSC
21K/2680kg
$449.191,26
24-Sep-07 DO 027/07 ASB TC
16K/2763kg
$934.501,80
DO 017/07 Al.Espana Lifespan
48K/5356kg
$1.057.490,04
19-Sep-07 DO 027/07 ASB BTS Cabinet
399K/26327kg
$1.479.472,50
4-Oct-07 DO 027/07 ASB BTS + feeder
1126K/143948.5kg
$1.778.231,30
DO 027/07 ASB BTS+ sparepart
844K/53418kg

$4.206.480,16
12-Jan-07 DR 023,024/06 Al.CIT MDF
36 kiện
$314,955.82
$263,379.68

Bảng thống kê lượng hàng hóa nhập khẩu từ các ANS trên thế giới năm
2007

Báo cáo thực tập Hoạt động XNK của ANSV
20

III. Một số đề xuất đối với ANSV

ANSV là 1 công ty lớn trong ngành viễn thông Việt Nam, chiếm thị phần lớn
trên thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, ANSV chưa thể phát huy được hết tiềm
năng của mình, chưa tận dụng được hết các nguồn lực để có thể phát triển và
vươn xa hơn nữa. Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu, tôi xin đưa ra một số đề
xuất đối với chiến lược, định hướng phát triển của công ty như sau:

1. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng hóa

Công ty nên có chiến lược phát triển hoạt động xuất khẩu, không chỉ dừng lại ở
việc xuất hàng hóa đi sửa chữa mà phải tiến tới việc xuất khẩu thành phẩm ra
nước ngoài. Để làm được điều đó, công ty phải xây dựng 1 website của riêng
mình để có thể giới thiệu, quảng bá sản phẩm, thương hiệu ra nước ngoài, và để
phân biệt với ALCATEL Pháp và các ANS khác. Việc này có lẽ không khó đối
với ANSV khi có trong tay một đội ngũ chuyên viên lập trình mạng có trình độ
quốc tế.


2. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên

Thực tế hoạt động xuất nhập khẩu tại ANSV cho thấy: làm thủ tục hải quan là
khâu thường xuyên có sai sót và mất nhiều thời gian nhất. Bên cạnh đó, các
nhân viên phụ trách xuất nhập khẩu của công ty lại không tự mình làm thủ tục
hải quan mà lại ủy quyền cho Công ty cổ phần Giao nhận và dịch vụ thương mại
(V-TRANSCO). Điều này làm tốn nhiều thời gian và chi phí hơn. Do đó, nâng
cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên phòng xuất nhập khẩu để rút ngắn thời
gian và giảm chi phí là điều cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh.

Bỏo cỏo thc tp Hot ng XNK ca ANSV
21

Để làm đợc điều này, Công ty có thể thực hiện một số giải pháp sau:
- Tạo điều kiện thuận lợi về thời gian và tiền của cho cán bộ nhân
viên tham gia các khóa học về luật pháp và nghiệp vụ xuất nhập
khẩu.
- Cử cán bộ nghiệp vụ của công ty đi nớc ngoài học hỏi và trao
đổi kinh nghiệm.
- Bồi dỡng, nâng cao tinh thần trách nhiệm trong công việc của
cán bộ nhân viên. Có những quy định về thởng phạt hợp lý để
khuyến khích nhân viên trong toàn công ty.

3. Ci tin h thng qun lý

Song song với việc triển khai thực hiện cơ chế dân chủ trong toàn công ty, cần
tăng cờng sự lãnh đạo, tập trung điều hành, thống nhất giữa các bộ phận. Ban
lãnh đạo công ty cần thờng xuyên quan tâm đến công tác t tởng, giữ vững ổn
định và đoàn kết nội bộ để thực hiện các mục tiêu của công ty. Các bộ phận cần

thực hiện theo hớng chuyên môn hoá, chỉ chuyên trách về một công đoạn của
công việc.

Bên cạnh đó, công tác quản lý tài chính cũng cần đợc quan tâm chấn chỉnh, cần
có quy chế rõ ràng, đảm bảo công khai, bình đẳng, thống nhất thực hiện trong
công ty. Việc quản lý đôn đốc thu hồi công nợ khách hàng, công nợ nội bộ cũng
cần đợc quan tâm giải quyết dứt điểm, nhanh chóng hơn.








Bỏo cỏo thc tp Hot ng XNK ca ANSV
22

4. Tăng cờng hoạt động Sales/Marketing

Trong một nền kinh tế thị trờng cùng với xu hớng phát triển kinh tế quốc tế
hiện nay, đòi hỏi mỗi công ty khi tham gia cạnh tranh phải xây dựng cho riêng
mình những chiến lợc marketing hiệu quả, chú trọng tìm kiếm khách hàng. Đây
là yếu tố quan trọng dẫn đến sự thành công hay thất bại trong hoạt động kinh
doanh của công ty. Điều này có nghĩa là công ty phải luôn bám sát thị trờng,
xác định chính xác các đối thủ cạnh tranh, dung lợng thị trờng, các khách
hàng tiềm năng, đa ra các chính sách Marketing hợp lý để từ đó có đợc
phơng hớng hoạt động cụ thể cho công ty. Khi hoạt động marketing đợc chú
trọng thì vấn đề khó khăn trong việc chủ động tìm kiếm khách hàng sẽ đợc giải
quyết, công ty sẽ nắm bắt đợc nhu cầu của khách hàng để từ đó đa ra các chủ

trơng đáp ứng những nhu cầu đó.

















Báo cáo thực tập Hoạt động XNK của ANSV
23

KẾT LUẬN
Bưu chính, viễn thông gắn liền với công nghệ thông tin là ngành kinh tế lớn, cơ
sở hạ tầng quan trọng cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước,
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trong giai đoạn hiện nay, trước sự phát triển mạnh
mẽ của khoa học công nghệ và xu thế hội nhập, cạnh tranh toàn cầu, bưu chính -
viễn thông và công nghệ thông tin nước ta phải phát triển mạnh mẽ, đi trước một
bước, tạo điều kiện và động lực cho sự phát triển chung của nền kinh tế.
Hiện nay, trước thực tế ngành viễn thông không chỉ phát triển trong nước mà
còn phải hội nhập quốc tế, sự cạnh tranh giữa các công ty viễn thông ngày càng

gay gắt và không chỉ dừng lại ở biên giới quốc gia mà còn diễn ra trên thế giới.
ANSV đã nhận thức rõ được những nhiệm vụ trước mắt và lâu dài để nâng cao
chất lượng và hiệu quả kinh doanh nhằm tạo được uy tín đối với khách hàng, giữ
được chỗ đứng vững chắc trên thị trường trong nước và vươn ra thị trường quốc
tế. Với sự nỗ lực của toàn thể lãnh đạo và nhân viên công ty Liên doanh thiết bị
viễn thông ANSV cùng với những chính sách đúng đắn của Nhà nước, chắc
chắn hoạt động xuất nhập khẩu của ANSV sẽ còn phát triển và phong phú hơn
nữa, trở thành công ty viễn thông hàng đầu Việt Nam và xứng tầm khu vực và
thế giới.


×