Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Báo Cáo Thuyết Minh Tổng Hợp Kế Hoạch Sử Dụng Đất Năm 2021 Thành Phố Đồng Xoài - Tỉnh Bình Phước.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 60 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________________

BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021
THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI - TỈNH BÌNH PHƯỚC

Đồng Xồi, năm 2020


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021
THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI - TỈNH BÌNH PHƯỚC

Ngày
tháng
năm 20
SỞ TÀI NGUN VÀ MƠI TRƯỜNG
TỈNH BÌNH PHƯỚC

Ngày
tháng năm 20
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI



Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của việc lập kế hoạch sử dụng đất............................................................. 1
2. Những căn cứ pháp lý và cơ sở lập kế hoạch sử dụng đất ............................................ 2
3. Tổ chức thực hiện lập kế hoạch sử dụng đất ................................................................. 3
4. Các sản phẩm thực hiện ................................................................................................ 4
I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI ......................... 4
1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 4
1.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................................... 4
1.1.2. Khí hậu ................................................................................................................ 4
1.1.3. Địa hình............................................................................................................... 5
1.1.4. Địa chất ............................................................................................................... 5
1.1.5. Thủy văn ............................................................................................................. 5
1.2. Các nguồn tài nguyên .......................................................................................... 6
1.2.1. Tài nguyên đất .................................................................................................... 6
1.2.2. Tài nguyên khoáng sản và vật liệu xây dựng ..................................................... 6
1.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 ...................................................... 6
1.3.1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trong năm 2020 ...................... 6
1.3.2. Về kinh tế ............................................................................................................ 7
1.3.3. Về xã hội ........................................................................................................... 10
1.3.4. Đánh giá tình hình phát triển KT-XH của thành phố trong năm 2020 ............. 12
1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất . 13
1.4.1. Những lợi thế chính cho việc khai thác sử dụng đất ........................................ 13
1.4.2. Những hạn chế ảnh hưởng đến vấn đề sử dụng đất .......................................... 13
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020 ................. 14
2.1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 ................................ 14
2.1.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2020 ........................................ 14

2.1.2. Kết quả thực hiện các cơng trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, giao đất, cho thuê đất và đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2020 ....................... 17
2.2. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 ............... 25
2.2.1. Những mặt đạt được ......................................................................................... 25
2.2.2. Những tồn tại, hạn chế ...................................................................................... 25
2.3. Đánh giá nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 25
III. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT .................................................................. 26
3.1. Khái quát mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và một số chỉ tiêu năm 2021 ........... 26
3.1.1. Một số chỉ tiêu chủ yếu...................................................................................... 26
3.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội .................................................................... 27
3.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành lĩnh vực ....................................................... 28
Báo cáo: thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021


Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài

3.2.1. Nhu cầu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chuyển tiếp .......... 28
3.2.2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân ................................ 30
3.3. Tổng hợp và cân đối chỉ tiêu sử dụng đất ................................................................ 37
3.4. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích ............................................................. 43
3.5. Diện tích đất cần thu hồi .......................................................................................... 43
3.6. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng ........................................................... 44
3.7. Danh mục các cơng trình, dự án thực hiện trong năm 2021 .................................... 44
3.8. Dự kiến các nguồn thu, chi liên quan đến đất đai trong năm 2021 .......................... 44
IV. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT .............. 45
4.1. Giải pháp về chính sách ........................................................................................... 45
4.2. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường ................................................. 45
4.3. Giải pháp tuyên truyền chính sách pháp luật ........................................................... 46
4.4. Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tư ..................................................................... 46
4.5. Giải pháp về bồi thường và giải phóng mặt bằng .................................................... 47

4.6. Các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất ............................................ 47
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 48
1. Kết luận ....................................................................................................................... 48
2. Kiến nghị ..................................................................................................................... 48

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1: Thống kê các loại đất ở thành phố Đồng Xoài ....................................................6
Bảng 2: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2020 .......................14
Bảng 3: Danh mục cơng trình, dự án đã thực hiện trong năm 2020 ...............................18
Bảng 4: Các cơng trình, dự án chuyển tiếp sang kế hoạch sử dụng đất năm 2021 .........20
Bảng 5: Các cơng trình, dự án q 03 năm chưa thực hiện ............................................24
Bảng 8: Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Đồng Xoài ................37
Bảng 7: Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng năm 2021 ..............................43
Bảng 8: Diện tích các loại đất cần thu hồi năm 2021 .....................................................44

Báo cáo: thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021


Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CCN: Cụm cơng nghiệp
DTTN: Diện tích tự nhiên
GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GĐ: Giai đoạn
GIS: Hệ thống thông tin địa lý
GDP: Tổng sản phẩm nội địa
GTSX: Giá trị sản xuất
HĐND: Hội đồng nhân dân
KCN: Khu công nghiệp

KCX: Khu chế xuất
KHSDĐ: Kế hoạch sử dụng đất
KTXH: Kinh tế xã hội
LĐNN: Lao động nông nghiệp
NN: Nông nghiệp
NN CNC: Nông nghiệp công nghệ cao
CN-TTCN: Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
NTM: Nông thôn mới
NTTS: Nuôi trồng thủy sản
PNN: Phi nông nghiệp
QH: Quy hoạch
QHSDĐ: Quy hoạch sử dụng đất
SDĐ: Sử dụng đất
SXNN: Sản xuất nông nghiệp
TW: Trung ương
UBND: Ủy ban nhân dân
NVH: Nhà văn hóa
XLCT: Xử lý chất thải
XLNT: Xử lý nước thải
GPMB: Giải phóng mặt bằng
NSNN: Ngân sách nhà nước
OCOP (One commune, one product): Mỗi xã một sản phẩm

Báo cáo: thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021


Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của việc lập kế hoạch sử dụng đất

Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là cơ sở không gian
của mọi quá trình sản xuất, là tư liệu sản xuất đặc biệt khơng có gì thay thế được, là
thành phần quan trọng nhất của môi trường sống và là địa bàn phân bố các khu dân cư,
xây dựng các cơng trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phịng. Hiến pháp nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 đã quy định “Đ
Đ
Vì vậy, việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (QH,
KHSDĐ) là rất cần thiết; nó là cơ sở pháp lý quan trọng hàng đầu trong công tác quản
lý nhà nước về đất đai. Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp
luật, đảm bảo đúng mục đích và có hiệu quả.
Luật Đất đai 2013 quy định nội dung, trách nhiệm, thẩm quyền lập và xét duyệt
QH, KHSDĐ được thể hiện ở Chương IV với 16 điều ( ừ Đ 3 ế Đ
0). Luật số
35/2018/QH14 ngày 20/11/2018, sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan
đến quy hoạch, trong đó tại Điều 6 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai có
Điều 36 sửa đổi đã quy định: Quy hoạch sử dụng đất bao gồm:
Q
ạ sử dụ
; 2 Q
ạ sử dụ
; 3 Q
ạ sử dụ
ò ;
Q
ạ sử dụ
; Kế hoạch sử dụng đất bao gồm:
ế
ạ sử dụ
; 2 ế ạ sử dụ
ỉ ; 3 ế ạ sử dụ

;
ế ạ sử dụ
ò ;v
ế ạ sử dụ
ninh. Điều 37, khoản 1 quy định: Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm. Tầm nhìn
của quy hoạch sử dụng đất quốc gia là từ 30 năm đến 50 năm và cấp huyện là từ 20
năm đến 30 năm. Khoản 2, Điều 37 quy định: Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia,
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng và kế hoạch sử dụng
đất an ninh là 05 năm; kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm. Trách
nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, Khoản 2 Điều 42 quy định: Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và cơ quan
quản lý đất đai cấp huyện có trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai năm 2013; tại Chương III, từ Điều 7 đến Điều 12 quy định về nội dung, trách
nhiệm, thẩm quyền lập và xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường quy định chi
tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định QH, KHSDĐ. Trong đó tại Mục 3 quy định quy
trình lập KHSDĐ hàng năm cấp huyện tại 5 điều (Đ 6 ế Đ 69
Thực hiện Luật Đất đai 2013; Luật số 35/2018/QH14, sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018; Nghị định 43/2014/NĐCP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; Thơng tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi Trường; UBND tỉnh Bình Phước đã có Cơng văn số
3310/UBND-KT ngày 16/9/2020 về việc lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030
và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện.
Do đó, việc UBND thành phố Đồng Xồi lập kế hoạch sử dụng đất năm 2021 là
phù hợp với luật định và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021

1



Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài

2. Những căn cứ pháp lý và cơ sở lập kế hoạch sử dụng đất
2.1 Các căn cứ pháp lý
- Hiến pháp nước Cộng hòa XHCN Việt Nam năm 2013;
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
- Luật số 28/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan
đến quy hoạch;
- Luật số 35/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan
đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
- Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05/02/2018 của Chính phủ về triển khai thi
hành Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật quy hoạch;
- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Ban hành
định mức xây dựng;
- Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng Ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT ngày 23/3/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử

dụng đất;
- Nghị quyết số 149/NQ-CP ngày 13/12/2018 của Chính phủ về Điều chỉnh Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh
Bình Phước.
2.2. Các tài liệu khác có liên quan
- Cơng văn số 1792/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 03/4/2020 của Tổng cục quản lý
đất đai Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện khi quy hoạch tỉnh
chưa được phê duyệt;
- Công văn số 4744/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 03/9/2020 của Tổng cục quản lý
đất đai Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 20212030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện;
- Công văn số 3310/UBND-KT ngày 16/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021

2


Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài

Phước về việc lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất
năm 2021 cấp huyện;
- Báo cáo số 433/BC-UBND ngày 26/10/2020 của UBND thành phố Đồng Xoài
về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế, văn hóa – xã hội, quốc phòng – an ninh 09
tháng đầu năm 2020, phương hướng nhiệm vụ 03 tháng cuối năm 2020;
- Báo cáo số 479/BC-UBND ngày 26/11/2020 của UBND thành phố Đồng Xồi
về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh năm 2020 và
phương hướng, nhiệm vụ năm 2021;
- Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành khóa IV trình Đại hội đại biểu Đảng bộ
thành phố Đồng Xoài lần thứ V, nhiệm kỳ 2020 – 2025;
- Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố Đồng Xoài đã

được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2433/QĐ-UBND ngày 28/9/2020 về việc
điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 06/7/2020 của UBND tỉnh
Bình Phước;
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đồng Xoài đến năm
2020;
- Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố Đồng Xoài Q ế
87/QĐ-UBND
/7/2020 v
Đ

ổ s
ạ Q ế
26 0/QĐ-UBND
22/ 0/2020
UBND ỉ Bì P
;




s
s

- Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 20/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành
phố Đồng Xoài về thông qua kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 05 năm, giai đoạn
2021-2025 nguồn ngân sách thành phố;
- Số liệu Kiểm kê đất đai năm 2019 và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của thành
phố và các phường, xã;
- Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020;
- Đăng ký nhu cầu sử dụng đất của các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; các Phòng,

Ban, Trung tâm của UBND thành phố và UBND các phường, xã;
- Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan đến lập kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn
thành phố (cơng trình ạ ầ ;
ạ k dâ
k
ơ ị k
ở xã ộ
v.v...)
3. Tổ chức thực hiện lập kế hoạch sử dụng đất
Căn cứ Công văn số 3310/UBND-KT ngày 16/9/2020 của UBND tỉnh Bình
Phước về việc lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất
năm 2021 cấp huyện, UBND thành phố Đồng Xoài đã có Cơng văn số 2104/UBND-KT
ngày 05/10/2020 gửi các Sở, ngành, các đơn vị, phòng ban và UBND các phường, xã
về việc đăng ký nhu cầu sử dụng đất để lập kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố
Đồng Xoài. UBND thành phố đã chỉ đạo các ban, ngành, UBND các xã, phường tổ
chức rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các cơng trình, dự án trong kế hoạch sử dụng
đất năm 2020 để đăng ký cập nhật, bổ sung nhu cầu sử dụng đất, lập danh mục cơng
trình cần phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng, giao đất, cho thuê đất, đấu giá
quyền sử dụng đất trong năm 2021. Theo đó, Phịng Tài ngun và Mơi trường đã có
Cơng văn số 548/TN&MT ngày 23/10/2020 gửi các Phòng, ban, ngành của thành phố
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021

3


Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài

và các phường, xã về việc phối hợp lập QHSDĐ thời kỳ 2021-2030 và KHSDĐ năm
2021 của thành phố Đồng Xoài.
- Cơ quan chủ quản đầu tư: UBND thành phố Đồng Xoài.

- Cơ quan chủ đầu tư: Phịng Tài ngun và Mơi trường thành phố Đồng Xồi.
Trong q trình thực hiện, đã có sự phối hợp đồng bộ giữa các Sở, ban ngành
của tỉnh; các Phịng Ban chun mơn của UBND thành phố và UBND các phường, xã,
cũng như sự hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật của Sở Tài nguyên và Môi trường. Do
đó, tài liệu KHSDĐ năm 2021 của thành phố được xây dựng chặt chẽ, đúng quy định.
Các chỉ tiêu sử dụng đất và danh mục các cơng trình, dự án cần phải thu hồi đất, chuyển
mục đích, cho thuê đất, giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2021 cơ bản phù
hợp với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của thành phố.
4. Các sản phẩm thực hiện
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố Đồng
Xoài.
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố Đồng Xoài tỷ lệ 1/10.000.
- Các biểu số liệu kế hoạch sử dụng đất năm 2021.
I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Thành phố Đồng Xồi nằm ở phía Nam tỉnh Bình Phước, với tổng diện tích tự
nhiên theo số liệu thống kê đất đai năm 2019 là 16.771,21 ha. Theo Nghị quyết số
587/NQ-UBTVQH14 ngày 16/10/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, thành phố
được chia thành 08 đơn vị hành chính (02 xã và 06
ờ ).
1. Phường Tân Phú

958,99 ha

5. Phường Tân Bình

2. Phường Tân Thiện

358,24 ha


6. Phường Tiến Thành

2.571,33 ha

3. Phường Tân Đồng

788,06 ha

7. Xã Tân Thành

5.561,04 ha

4. Phường Tân Xuân

1.006,17 ha

8. Xã Tiến Hưng

5.005,25 ha

522,12 ha

* Về ranh giới hành chính:
- Phía Đơng, Nam, Bắc giáp huyện Đồng Phú.
- Phía Tây Nam giáp huyện Chơn Thành và tỉnh Bình Dương.
- Phía Tây giáp huyện Chơn Thành.
1.1.2. Khí hậu
Đồng Xồi nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nền nhiệt
cao đều quanh năm, ít gió bão và khơng có mùa đơng lạnh. Nhiệt độ trung bình khoảng

26,7oC; lượng mưa trung bình khá cao (2.045 - 2.315 mm) và phân hóa tạo ra hai mùa
rõ rệt: Mù m v Mùa khô. Mùa mưa thường bắt đầu vào tháng 5 và kéo dài đến
tháng 10. Mùa khô kéo dài từ tháng 10 đến hết tháng 4 năm sau. Lượng mưa phân hóa
theo mùa đã chi phối mạnh đến sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt; vì vậy trong canh
tác nơng nghiệp cần ưu tiên những cây trồng sử dụng ít hoặc khơng cần nước tưới.
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021

4


Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xồi

Nhìn chung, khí hậu Đồng Xồi tương đối hiền hịa, ít thiên tai bão, lụt, nắng ấm
quanh năm. Với nền nhiệt độ cao quanh năm, độ ẩm cao và nguồn ánh sáng dồi dào, rất
thuận lợi cho phát triển các cây công nghiệp ngắn ngày và dài ngày.
1.1.3. Địa hình
Nằm ở độ cao trung bình là 88,63 m so với mặt nước biển, Đồng Xồi có dạng
địa hình đồi, thấp dần từ Đơng Bắc xuống Tây Nam với hai dạng địa hình chủ yếu: (1)
Địa hình đồi thấp lượn sóng, phân bố hầu hết trên địa bàn thành phố; (2) Địa hình bưng
bàu thấp trũng nằm xen kẽ với dạng địa hình đồi thấp lượn sóng.
Tuy thuộc khu vực miền núi nhưng thành phố Đồng Xồi có địa hình tương đối
bằng so với các vùng khác, khá thuận lợi cho việc bố trí sử dụng đất. Thống kê diện
tích theo địa hình cho thấy: Địa hình < 3o có 10.403 ha (62,03% DTTN), độ dốc 3-8o có
4.758 ha (28,37%), độ dốc 8-15o có 1.274 ha (7,59%).
1.1.4. Địa chất
Trên địa bàn thành phố Đồng Xồi có 3 loại mẫu chất, đá mẹ hình thành đất là
đá bazan, đá phiến sét, mẫu chất phù sa cổ phân bố thành 03 khối tập trung.
- Đá bazan bao phủ khoảng 3.688,37 ha, chiếm 22,04% diện tích lãnh thổ, phân
bố tập trung thành khối ở phía Bắc thành phố; hình thành các đất nâu đỏ có chất lượng
cao, thích hợp cho phát triển nơng nghiệp. Đồng thời, đá bazan còn là nguồn nguyên

liệu quan trọng cho ngành xây dựng;
- Đá phiến sét: diện tích 2.236,61 ha, chiếm 13,37% diện tích lãnh thổ; phân bố
thành khối chạy dọc phía Đơng thành phố từ phía Bắc xuống phía Nam. Khối đá này
thường có địa hình tương đối dốc và chia cắt mạnh. Loại đá này hình thành các đất đỏ
vàng, tuy có độ phì tương đối cao nhưng tầng đất thường mỏng, có nhiều kết von nên ít
thích hợp cho sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, đây lại là một trong những nguồn
nguyên liệu quan trọng cho ngành xây dựng;
- Mẫu chất phù sa cổ (tuổi Pleistocene) chiếm khoảng 63,13% diện tích lãnh thổ
(10.582,96 ha). Loại mẫu chất này khi phong hóa tạo ra các đất xám hoặc nâu vàng, tuy
độ phì khơng cao nhưng có tầng đất dày, thích hợp với nhiều loại cây trồng và là nền
móng vững chắc trong xây dựng cơng trình.
1.1.5. Thủy văn
- Nước mặt:
Trên địa bàn thành phố có Sơng Bé, suối Rạt và nhiều suối nhỏ chảy qua. Sông
Bé là ranh giới giữa thành phố Đồng Xoài với huyện Hớn Quản và huyện Chơn Thành,
có các nhánh là suối Cam và suối Sơng Rinh.
Hiện trên địa bàn thành phố có 07 hồ chứa nước gồm: hệ thống hồ Suối Cam ở
phường Tân Phú và phường Tiến Thành với diện tích sử dụng khoảng 133,42 ha; Vùng
ngập Hồ Phước Hòa ở xã Tân Thành (243 ha); 05 bàu ở xã Tân Thành (9,5 ha). Hồ
Suối Cam phục vụ nước sinh hoạt, sản xuất cho thành phố, các bàu đập còn lại chủ yếu
phục vụ cho SX nơng nghiệp. Nhìn chung, hệ thống sơng suối thành phố Đồng Xồi
tuy nhiều nhưng lịng sơng hẹp, dốc, thường bị lũ lớn trong mùa mưa và khô kiệt trong
mùa khơ. Vì vậy, khả năng cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt rất hạn chế.
- Nước ngầm:
Theo tài liệu địa chất thủy văn của Liên đoàn Địa chất 6 cho thấy trên địa bàn thành
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021

5



Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xồi

phố có các tầng chứa nước sau: Tầng chứa nước Bazan (QI-II), tầng chứa nước
Pleistocene (QI-III), tầng chứa nước Plioxen (N2). Ngoài ra, cịn có tầng chứa nước
Mezozoi (M2) phân bố ở vùng đồi thấp (100 - 250 m). Nước ngầm đã và đang được
khai thác phục vụ dân sinh và tưới cho một số cây trồng như tiêu và cây ăn trái.
1.2. Các nguồn tài nguyên
1.2.1. Tài nguyên đất
Theo kết quả xây dựng bản đồ đất tỉnh Bình Phước của Phân viện Quy hoạch và
Thiết kế nông nghiệp cho thấy trên địa bàn thành phố Đồng Xồi có 3 nhóm đất, với 07
đơn vị bản đồ đất, cụ thể như sau:
Bảng 1: Thống kê các loại đất ở thành phố Đồng Xoài
TÊN ĐẤT
Phân loại theo tên Việt Nam
I. NHÓM ĐẤT XÁM
1. Đất xám trên phù sa cổ
2. Đất xám Gley trên phù sa cổ
II. NHÓM ĐẤT ĐỎ VÀNG
3. Đất nâu đỏ trên đá Bazan
4. Đất nâu vàng trên đá Bazan
5. Đất nâu vàng trên phù sa cổ
6. Đất đỏ vàng trên đá phiến
III. NHĨM ĐẤT DỐC TỤ
7. Đất dốc tụ
IV. SƠNG SUỐI, AO, HỒ

Tương đương theo WRB

(*)


ACRISOLS
Ferric/Haplic Acrisols
Gleyic Acrisols
FERRASOLS
Rhodi-Acric Ferrasols
Xanthi-Acric Ferrasols
Haplic-Chromic Acrisols
Skeleti-Chromic Acrisols
Cumuli-Umbric Gleysols


hiệu
X
Xg
Fk
Fu
Fp
Fs
D

Diện tích
(ha)
8.369
8.128
241
7.973
3.093
473
2.226
2.182

93
93
336

(%)
49,90
48,47
1,44
47,54
18,44
2,82
13,27
13,01
0,55
0,55
2,01

N
:P â v Q
ạ v T ế kế ô
ế ăm 2020
(*)WRB = World Reference Base for Soil Resources, ISSS/FAO/ISRIC, 1998
= Cơ sở
m ế
ế
, ISSS/FAO/ISRIC, 1998

Số liệu tài nguyên đất trên cho thấy quỹ đất của thành phố rất thuận lợi cho sản
xuất nông nghiệp, đặc biệt là các vùng đất đỏ bazan rất thích hợp cho phát triển các loại
cây công nghiệp lâu năm như: cao su, cà phê, tiêu. Đây là những cây công nghiệp mang

lại hiệu quả kinh tế cao và có ưu thế cạnh tranh trên thị trường. Ngoài ra, hầu hết các
loại đất trên địa bàn thành phố có các chỉ tiêu cơ lý đất thích hợp cho xây dựng các
cơng trình hạ tầng và dân dụng.
1.2.2. Tài nguyên khoáng sản và vật liệu xây dựng
Trên địa bàn thành phố Đồng Xồi có một số loại khống sản phi kim có trữ
lượng lớn. Ở xã Tân Thành, Tiến Hưng và phường Tiến Thành có đất phún sỏi đỏ với
trữ lượng khoảng 3,6 triệu m3; đá xây dựng có trữ lượng khoảng 40 triệu m3; Ở phường
Tân Xuân và Tiến Thành có mỏ đất sét với trữ lượng 8 triệu m3. Các loại khoáng sản
trên là nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho ngành công nghiệp và xây dựng.
1.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2020
1.3.1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trong năm 2020
- Tổng giá trị gia tăng (theo giá cố định 2010): Ước thực hiện đến cuối năm 2020
là 10.262 tỷ đồng, đạt 98,36% so với kế hoạch;
- Thu nhập bình quân đầu người: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 90 triệu
đồng, đạt 97,83% so với kế hoạch;
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021

6


Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài

- Tổng mức bán lẻ hàng hóa: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 8.118 tỷ đồng,
đạt 100% so với kế hoạch;
- Tỷ trọng cơ cấu kinh tế, trong đó:
+ Thương mại - Dịch vụ: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 53,22%, đạt
98,74% so với kế hoạch;
+ Công nghiệp - Xây dựng: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 41,42%, đạt
101,69% so với kế hoạch;
+ Nông nghiệp: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 5,36%, đạt 99,81% so với

kế hoạch.
- Tổng thu ngân sách toàn thành phố: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 1.312
triệu đồng, đạt 115,81% so với kế hoạch;
- Chi ngân sách toàn thành phố: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 859 triệu
đồng, đạt 90,42% so với kế hoạch;
- Cấp mới GCNQSDĐ: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 590 giấy, đạt 118%
so với kế hoạch;
- Tỷ lệ dân sử dụng điện duy trì: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 99,85%,
đạt 100% so với kế hoạch;
- Tỷ lệ nước sạch hợp vệ sinh: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 99,3%, đạt
100% so với kế hoạch;
- Duy trì đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1; phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ 5
tuổi, phổ cập Giáo dục tiểu học mức độ 3, phổ cập Trung học cơ sở mức độ 2 và phổ
cập bậc trung học;
- Số trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia: Ước thực hiện đến cuối năm
2020 là 2 trường, đạt 100% so với kế hoạch;
- Duy trì tỷ suất sinh ớ mức: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 13,51 %o, đạt
100% so với kế hoạch;
- Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên và duy trì ở mức 3,85%;
- Duy trì tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng ở mức 9%;
- Số giường bệnh/vạn dân: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 150 giường, đạt
100% so với kế hoạch.
1.3.2. Về kinh tế
- Thu - chi ngân sách:
+ Tổng thu NSNN 10 tháng là 1.046 tỷ 575 triệu đồng, ước thực hiện năm 2020
là 1.312 tỷ 312 triệu đồng, đạt 174% chỉ tiêu tỉnh giao, đạt 116% chỉ tiêu HĐND thành
phố và bằng 115% so với năm 2019; trong đó thu ngân sách phát sinh trên địa bàn 10
tháng là 717 tỷ 415 triệu đồng, ước thực hiện năm 2020 là 809 tỷ 179 triệu đồng, đạt
140% chỉ tiêu tỉnh giao, đạt 123% chỉ tiêu HĐND thành phố, tăng 23% so với năm
2019

+ Tổng chi NSNN thực hiện 10 tháng là 568 tỷ 544 triệu đồng, ước thực hiện
năm 2020 là 859 tỷ đồng, đạt 140% chỉ tiêu tỉnh giao, đạt 90% chỉ tiêu HĐND thành
phố và tăng 5% so với năm 2019; trong đó chi Xây dựng cơ bản 10 tháng là 105 tỷ 241
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021

7


Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài

triệu đồng, ước thực hiện năm 2020 là 160 tỷ 690 triệu đồng, đạt 119% chỉ tiêu tỉnh
giao, đạt 80% chỉ tiêu HĐND thành phố, bằng 81% so với năm 2019.
- Nông nghiệp: Xây dựng cơ sở vùng chăn nuôi gia cầm an toàn dịch bệnh đạt
điều kiện xuất khẩu giai đoạn 2020-2022; kế hoạch phòng chống dịch bệnh trên động
vật, nhất là bệnh lở mồm long móng ở gia súc, bệnh dịch tả lợn Châu Phi. Thực hiện
tiêu hủy 10 con heo mắc bệnh dịch tả lợn Châu Phi, trọng lượng 687 kg; công bố hết
bệnh dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn thành phố; Công bố dịch và hết dịch bệnh động
vật đối với bệnh dại (chó) trên địa bàn phường Tân Bình và xã Tiến Hưng. Thành lập
Hội đồng và Tổ giúp việc đánh giá, xếp hạng các sản phẩm OCOP thuộc chương trình
mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn; đề
nghị UBND tỉnh, hội đồng OCOP tỉnh đánh giá, công nhận 03 sản phẩm. Cấp 01 giấy
chứng nhận kinh tế trang trại tại địa bàn phường Tân Xuân. Tổ chức kiểm sốt giết mổ
16.942 con heo, 2.104 con trâu, bị và 81.050 gia cầm các loại. Triển khai thực hiện các
biện pháp phòng, chống hạn hán, thiếu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh
mùa khô.
- Sản xuất công nghiệp - TTCN, xây dựng cơ bản:
+ Giá trị sản xuất CN-TTCN thực hiện 4.950 tỷ đồng, đạt 99,6% kế hoạch thông
qua HĐND thành phố, tăng 15% so với cùng kỳ. Đề nghị UBND tỉnh thành lập cụm
Công nghiệp Tiến Hưng 1. Đăng ký, tham gia bình chọn sản phẩm cơng nghiệp nơng
thơn tiêu biểu, kết quả có 02 sản phẩm được bình chọn sản phẩm tiêu biểu khu vực phía

Nam và 08 sản phấm tiêu biểu cấp tỉnh.
+ Xây dựng cơ bản: Bổ sung danh mục cấp thiết cho kế hoạch vốn đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; điều chỉnh tổng mức đầu tư 04 dự án phê duyệt chủ
trương đầu tư năm 2017; xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn
2021-2025 của thành phố. Hồn thành cơng tác chuẩn bị đầu tư các dự án của tỉnh giao
UBND thành phố làm chủ đầu tư năm 2021 thuộc kế hoạch đầu tư công giai đoạn 20212025.
+ Giao thông: Tham mưu Thành ủy tổng kết 5 năm thực hiện Chương trình hành
động số 05-CTr/TU ngày 01/7/2016 của Thành ủy về “Đầu tư kết cấu hạ tầng đồng bộ,
trọng tâm là các tuyến đường giao thông đô thị, giao thông khu phố, ấp”. Phê duyệt
danh mục và triển khai thực hiện các cơng trình đầu tư và cơng trình đặc thù thiết kế
mẫu từ nguồn vốn sự nghiệp năm 2020.
- Thương mại - dịch vụ: Thường xuyên theo dõi nắm bắt tình hình phát triển
thương mại - dịch vụ và biến động giá cả hàng hố, thị trường. Triển khai thực hiện
cơng tác bình ổn thị trường; tổ chức đợt cao điểm đấu tranh chống buôn lậu, gian lận
thương mại và hàng giả trước, trong và sau Tết Nguyên đán Canh Tý 2020; kiểm tra 77
cơ sở sản xuất, kinh doanh, phát hiện 13 cơ sở vi phạm, xử phạt với số tiền 27,59 triệu
đồng, tạm đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ đối với 01 cơ sở; chỉ đạo các đơn vị,
UBND các phường-xã kiểm tra việc thực hiện theo Chỉ thị 16/CT-TTg của Thủ tướng
Chính phủ về áp dụng các biện pháp hạn chế tập trung đông người và tạm đình chỉ các
hoạt động kinh doanh, dịch vụ để phịng chống dịch Covid-19, có 415 cơ sở ký cam kết
thực hiện nghiêm. Tiếp tục kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư (Huyndai, Toyota, Ford....)
và xây dựng siêu thị tiện dụng (Bách hóa xanh, Vinmax) tại các phường-xã. Cấp mới
07 giấy phép các loại. Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện người Việt Nam ưu
tiên dùng hàng Việt Nam.
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021

8


Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài


- Tài nguyên - môi trường:
+ Công khai và thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế
hoạch sử dụng đất năm 2020 thành phố Đồng Xoài. Hoàn thành và giao nộp sản phẩm
kiểm kê đất đai năm 2019. Triển khai công tác chuẩn bị đầu tư đo đạc, cắm mốc các
tuyến đường quy hoạch trên địa bàn. Hoàn thiện thủ tục tổ chức đấu giá quyền sử dụng
đất 146 thửa đất cơng tại trung tâm hành chính thành phố, trung tâm hành chính phường
Tân Thiện. Kết quả đã tổ chức bán đấu giá được 14/146 lô với số tiền thu được 16 tỷ
500 triệu đồng.
+ Cấp mới 446 GCNQSD đất, đạt 89,2% kế hoạch thông qua HĐND thành phố.
Ban hành 749 Quyết định giao đất lâm phần, cấp được 401 giấy CNQSDĐ; thực hiện
chuyển mục đích cho 623 hồ sơ.
+ Xây dựng kế hoạch tổ chức phát động tuần lễ nước sạch và vệ sinh môi
trường, kỷ niệm ngày môi trường thế giới (05/6) và phong trào trồng cây nhân dân, các
hoạt động hưởng ứng ngày nước thế giới, ngày khí tượng thế giới năm 2020. Cấp 10
giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
+ Công tác bồi thường, GPMB và tái định cư: Tập trung chỉ đạo thực hiện công
tác bồi thường, GPMB 13 dự án của tỉnh nằm trên địa bàn và 10 dự án thành phố.
Trong đó có một số dự án trọng điểm của tỉnh như: Khu Đô thị mới-Công viên trung
tâm Đồng Xồi (ban hành được 827 thơng báo thu hồi đất); Xây dựng k và nạo vét hồ
suối Cam (ban hành được 70 thông báo thu hồi đất); Khu du lịch Hồ Suối Cam giai
đoạn 2 (ban hành được 751 thông báo thu hồi đất); hiện nay đang lập phương án, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư dự án, trình phê duyệt. Đồng thời đang tập trung đẩy
nhanh tiến độ GPMB 08 dự án chuyển tiếp và 02 dự án đầu tư mới của thành phố. Tiếp
tục vận động nhân dân hiến đất, vật kiến trúc, cây trồng để làm đường, đặc biệt là các
tuyến đường quy hoạch.
- Công tác quy hoạch, quản lý đô thị - trật tự đô thị, giao thông:
ô
ạ : Phê duyệt và công bố đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000: khu đơ thị phía Nam, thành phố Đồng Xồi; khu đơ thị kết hợp du lịch nghỉ

dưỡng hồ Suối Cam. Phê duyệt nhiệm vụ và quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các khu dân
cư (Hạnh Phúc, xã Tiến Hưng; Hạnh Phúc 2, phường Tân Đồng; Kiên Cường Phát, Đại
n Ne City, khu Việt Á 1, khu dân cư liền kề khu cơng nghiệp Đồng Xồi I, khu phía
Đơng phường Tân Thiện). Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết: khu TTHC
phường Tân Thiện, phường Tân Đồng, khu tái định cư Tiến Thành, khu Lâm viên, khu
TTHC thành phố, TTHC tỉnh, khu phía Đơng bắc đường Hùng Vương, khu Trung tâm
kiểm định-Quy hoạch Sở Xây dựng. Phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng khu đất: Tập
thể Kho bạc Nhà nước (cũ), Khu đất trụ sở Fa im (cũ), Khu đất Lâm trường Suối
Nhung (cũ). Điều chỉnh quy hoạch chi tiết nghĩa trang Đồng Xoài I, xã Tiến Hưng.
Tiếp tục thực hiện quy hoạch tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm thành phố.
ô
ô ịô ị: Cấp 846 giấy phép xây dựng; 2.288
biển số nhà. Thành lập tổ kiểm tra hiện trạng nhà, cơng trình xây dựng theo Nghị định
167 của Chính phủ. Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý các trường hợp xây dựng trái
phép, không phép và lấn chiếm hành lang bảo vệ các tuyến đường; qua kiểm tra phát
hiện 89 trường hợp vi phạm trật tự xây dựng, xử phạt hành chính với số tiền gần 01 tỷ
794 triệu đồng. Kiểm tra, xử lý các trường hợp kinh doanh, buôn bán lấn chiếm hành
lang bảo vệ đường bộ, gây mất an tồn giao thơng.
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021

9


Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xồi

ơ

ơ ị: Thực hiện công tác chỉnh trang đô thị, vệ sinh
đường phố, trang trí phục vụ Tết Nguyên Đán và các ngày lễ, đặc biệt chào mừng Đại
hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2020-2025. Triển khai chương trình mỗi khu phố, ấp có

ít nhất 01 km đường “sạch, xanh, sáng, đẹp, an toàn”; khánh thành khu vui chơi tại ấp
Bưng Sê, xã Tân Thành; khánh thành công viên Họa Mi tại phường Tân Phú, công viên
khu phố Phú Tân và phát động phong trào trồng cây “Đời đời nhớ ơn Bác Hồ vĩ đại”
trên toàn địa bàn thành phố; khánh thành công viên khu phố 2 tại phường Tân Đồng và
phát động phong trào trồng cây vì thành phố xanh; góp phần chỉnh trang đô thị, đã nhận
được nhiều hiệu ứng tích cực từ nhân dân.
+ Giao thơng
ơ ế
ù: Trong năm 2020, thành phố Đồng Xoài tiếp
tục thực hiện chỉ tiêu làm đường năm 2019 còn lại là 46,7 km. Đến nay có 7/8 phườngxã (cịn lại phường Tân Phú) đã dược UBND thành phố phê duyệt danh mục đường đặc
thù với 67 tuyến, tổng chiều dài quy đổi mặt đường 3 m tương ứng 39,4 km. Đã hoàn
thành thủ tục phê duyệt được 45 tuyến, chiều dài 19,4 km; thi cơng 32 tuyến, chiều dài
14,6 km; nghiệm thu hồn thành 16 tuyến với chiều dài 7,4 km; giải ngân được 04 tỷ
301 triệu đồng.
- Chương trình MTQG xây dựng nơng thơn mới: Thành lập Đồn thẩm tra
kết quả thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2020; bổ sung hồ sơ để
cơng nhận thành phố Đồng Xồi hồn thành nơng thơn mới theo kiến nghị của Văn
phịng Điều phối Nơng thơn mới Trung ương; hồn thành hồ sơ trình UBND tỉnh thẩm
định, cơng nhận xã Tiến Hưng đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
- Khoa học – cơng nghệ: Khảo sát lựa chọn các hộ dân có đủ điều kiện tham gia
trồng sâm Bố Chính, có 01 hộ dân tại phường Tân Xuân đủ điều kiện. Triển khai cho
các cơ quan, ban, ngành, các tổ chức cá nhân đề xuất nhiệm vụ khoa học - công nghệ
năm 2021. Tuyên truyền đến các doanh nghiệp trên địa bàn chương trình hỗ trợ tham
gia dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
1.3.3. Về xã hội
- Lĩnh vực văn hóa - thơng tin - thể thao:
+ Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phản ánh kịp thời các nhiệm vụ chính trị
của địa phương và tổ chức các hoạt động Văn hóa văn nghệ - Thể dục thể thao mừng
Đảng - mừng Xuân, chào mừng các ngày lễ lớn của đất nước, Đại hội Đảng các cấp tiến
tới Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII. Tăng cường tuyên truyền phòng, chống

dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới virút Covid-19 gây ra. Báo cáo tổng
kết chương trình hành động số 06-CT/TU ngày 01/7/2016 của Thành ủy về xây dựng
đô thị kỷ cương, văn minh - công dân gương mẫu, tự giác. Kiểm tra việc treo cờ Tổ
quốc trong các dịp lễ, Tết và các ngày kỷ niệm, kết quả có trên 85% số hộ dân thực
hiện.
+ Tổ chức kiểm tra liên ngành các hoạt động văn hóa được 34 đợt với 341 lượt
cơ sở, phát hiện 01 trường hợp vi phạm, xử phạt 7,5 triệu đồng. Triển khai thực hiện
chương trình mỗi phường, xã cải tiến ít nhất 05 Nhà văn hóa khu phố, ấp thành Trung
tâm truyền thơng cộng đồng và đào tạo công dân điện tử tại 45 nhà văn hóa khu phố, ấp
hướng dẫn người dân ứng dụng công nghệ thông tin vào trong cuộc sống, phê duyệt
danh sách 45 nhà văn hóa chuyển đổi thành Trung tâm truyền thông cộng đồng và đào
tạo công dân điện tử.
- Về giáo dục - đào tạo:
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021

10


Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài

+ Triển khai thực hiện tốt cơng tác phịng chống dịch bệnh Covid-19 tại các
trường học trực thuộc và tổ chức dạy học theo hình thức trực tuyến cho học sinh trong
thời gian nghỉ học tại trường; chuẩn bị các kế hoạch để triển khai thực hiện chương
trình giáo dục phổ thơng mới, dạy học song ngữ và thực hiện thí điểm mơ hình trường,
lớp học thơng minh. Tiếp tục hồn thiện Đề án thành lập trường THCS&THPT Tân
Thiện. Thực hiện chỉnh trang khn viên trường, lớp và đảm bảo an tồn, an ninh trật
tự tại các trường học.
+ Kết quả năm học 2019-2020, tỷ lệ hồn thành chương trình bậc Tiểu học đạt
99,4%; tỷ lệ công nhận tốt nghiệp bậc THCS đạt 99,9%; duy trì đạt chuẩn xóa mù chữ
mức độ 1; phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ em 05 tuổi, phổ cập TH mức độ 3, phổ

cập THCS mức độ 2 và phổ cập bậc trung học. Phê duyệt tuyển dụng đặc cách 37 biên
chế giáo viên hợp đồng trước ngày 31/12/2015.
- Cơng tác chăm sóc sức khỏe nhân dân:
Y ế: Ban hành kế hoạch; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức phòng và
chống dịch Covid-19 cho 160 người; thực hiện giám sát, cách ly các trường hợp nhập
cảnh từ nước ngồi về Việt Nam; phun hóa chất khử trùng được 86 lượt trường học,
khu vực giao nhận quân, trụ sở làm việc các cơ quan, đơn vị, các phường, xã, chợ Đồng
Xoài; ban hành quyết định thực hiện cách ly tại nhà đối với 331 đối tượng, cách ly tập
trung 15 đối tượng; thực hiện lấy mẫu xét nghiệm 39/39 trường hợp đều âm tính, đến
thời điểm hiện nay trên địa bàn khơng có trường hợp nào bị dương tính với bệnh Covid19. Thực hiện khám 52.287 lượt người, đạt 43,6% so với kế hoạch năm. 09 tháng đầu
năm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn 8,9% (kế hoạch 9%), giảm 0,1%
so với kế hoạch; tỷ lệ số trạm y tế có bác sỹ ln được duy trì; Tiếp tục triển khai chiến
dịch tăng cường vận động, tuyên truyền lồng ghép dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ
đến vùng đơng dân, có mức sinh cao, vùng khó khăn; tổng số trẻ em sinh ra trong 09
tháng đầu năm là 888 trẻ, trong đó sinh con thứ 3 là 38 trẻ. Tỷ lệ tham gia BHYT toàn
thành phố đạt 95% dân số; cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện TTP 15 cơ sở; kiểm tra,
giám sát TTP được 35 cơ sở dịch vụ ăn uống, phát hiện 09 cơ sở vi phạm xử phạt
23,34 triệu đồng.
+ ô
: Vận động quà tết cho các đối tượng chính sách xã hội,
hộ mới thốt ngh o, hộ cận ngh o,... được 8.456 phần quà, trị giá 03 tỷ 814 triệu đồng,
đạt 538% kế hoạch. Hiến máu tình nguyện 3/4 đợt, thu được 1.448/1.243 đơn vị máu
đạt 117% kế hoạch. Xây dựng 03 căn nhà chữ thập đỏ trị giá 350 triệu đồng. Vận động
trợ cấp thường xuyên cho 187/187 đối tượng, trị giá 511,4 triệu đồng.
- Chính sách xã hội: Thực hiện tốt công tác chăm lo cho các đối tượng gia đình
chính sách, hộ mới thốt ngh o, hộ cận ngh o, đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng
khó khăn đột xuất trong dịp Tết Canh Tý 2020 với 12.025 phần quà, trị giá 05 tỷ 337
triệu đồng. Hỗ trợ 637 đối tượng người có cơng và thân nhân người có cơng, 1.498 đối
tượng bảo trợ xã hội, 408 người thuộc đối tượng bán vé số, 63 khẩu trong hộ cận
ngh o; 2.258 người lao động và 03 hộ kinh doanh cá thể bị ảnh hưởng bởi dịch Covid19 với số tiền 05 tỷ 947,55 triệu đồng. Chi trả trợ cấp cho 118.259 lượt người, với số

tiền 16 tỷ 536,4 triệu đồng. Tiếp nhận và giải quyết 350 hồ sơ cho các đối tượng chính
sách, người có cơng và các đối tượng bảo trợ xã hội. Giới thiệu và tạo việc làm cho
3.506/3.500 lao động, đạt 100,1% kế hoạch; đào tạo nghề 1.107/1.700 lao động, đạt
65% kế hoạch; duy trì khơng có hộ ngh o trên địa bàn. Bàn giao 03 căn nhà tình nghĩa,
02 căn nhà tình thương; cấp 187 thẻ BHYT cho đối tượng bảo trợ xã hội và 628 thẻ
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021

11


Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài

BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi…
- Quốc phòng – an ninh:
Q
ò : Thực hiện tốt cơng tác quốc phịng, duy trì nghiêm chế độ trực
s n sàng chiến đấu, không để bị động bất ngờ với các tình huống xảy ra. Tổ chức lễ
giao nhận quân năm 2020, kết quả đạt 100% chỉ tiêu UBND tỉnh giao. Xây dựng
phương án chốt chặn, phương án tiếp nhận và cách ly phòng, chống dịch Covid -19; đã
triển khai chốt chặn 14 ngày/378 lượt người tham gia, tuần tra 18 đợt/88 lượt người
tham gia; xây dựng phương án bảo đảm, bảo vệ khu cách ly trong phương án phòng
chống dịch I, II, III theo phân công của tỉnh. Triển khai huấn luyện cho lực lượng dự bị
động viên, dân quân tự vệ theo kế hoạch.
+ An ninh: Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội đảm bảo ổn định.
So với cùng kỳ ghi nhận những chuyển biến tích cực trong cơng tác phịng và chống tội
phạm vi phạm pháp luật. Tích cực ra quân kiểm tra tình hình tham gia giao thông, đảm
bảo trật tự, xử phạt vi phạm trật tự an tồn giao thơng đường bộ 3.916 trường hợp, với
tổng số tiền hơn 05 tỷ 573 triệu đồng.
1.3.4. Đánh giá tình hình phát triển KT-XH của thành phố trong năm 2020
Trong năm 2020, được sự quan tâm chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, sự phối

hợp, hỗ trợ của các Sở-ngành, sự lãnh đạo của Thành uỷ, chỉ đạo điều hành quyết liệt,
năng động và có hiệu quả của UBND thành phố, cố gắng, nỗ lực của các đơn vị, phòng,
ban thành phố và các phường-xã, cùng sự đồng thuận của các tầng lớp nhân dân, tình
hình kinh tế - xã hội thành phố phát triển cơ bản ổn định.
- Các chính sách về an sinh xã hội, chăm lo kịp thời cho các đối tượng chính
sách, đối tượng bảo trợ xã hội, hộ mới thoát ngh o, hộ cận ngh o, đặc biệt là thời điểm
cả nước thực hiện cách ly toàn xã hội do ảnh hưởng của dịch Covid-19 được quan tâm
chu đáo.
- Cơng tác phịng chống dịch Covid-19 được triển khai thực hiện kịp thời; các
cấp, các ngành đã thực hiện nghiêm các quy định, chỉ đạo của các cấp trong việc triển
khai thực hiện các biện pháp phịng, chống dịch bệnh.
- Cơng tác giáo dục - đào tạo, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân chất lượng ngày
càng tốt hơn. Các hoạt động tuyên truyền bề nổi phục vụ các ngày lễ, tết và các nhiệm
vụ chính trị của địa phương được tổ chức phong phú, hiệu quả.
- Lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin quan tâm
chỉ đạo và từng bước được đầu tư nhằm đẩy mạnh ứng dụng các phần mềm công nghệ
thông tin vào hoạt động quản lý, điều hành của thành phố.
Bên cạnh những kết quả đạt được, việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong 9
tháng đầu năm vẫn cịn một số khó khăn và tồn tại, hạn chế như:
- Hoạt động thương mại-dịch vụ có dấu hiệu suy giảm mạnh do ảnh hưởng của
dịch bệnh Covid-19.
- Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đơ thị cịn tồn tại một số bất cập như: hệ
thống giao thơng, thốt nước cịn thiếu, chưa được đầu tư đồng bộ, tình trạng ngập cục
bộ trong mùa mưa, hạ tầng xã hội còn thiếu, chậm triển khai thực hiện.
- Tiến độ giải ngân vốn đầu tư chậm do khơng có nguồn vốn thanh tốn cho các
cơng trình làm ảnh hưởng đến chi trả bồi thường, giải phóng mặt bằng; công tác đảm
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021

12



Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài

bảo trật tự đơ thị đã có nhiều cố gắng nhưng tình trạng lấn chiếm vỉa h , lòng lề đường
ở một số vị trí, tuyến đường cịn diễn ra, chưa được xử lý kịp thời.
- Tiến độ thực hiện làm đường giao thơng theo cơ chế đặc thù cịn chậm do các
tuyến đường còn lại trên địa bàn chưa thể hiện trên bản đồ giải thửa và nằm trong sổ đất
của dân; một số tuyến đường dân cư ít, chi phí nhân cơng, ca máy cao, các hộ dân
khơng có khả năng đóng góp.
- Tiến độ kiểm tra, cơng nhận trường đạt chuẩn quốc gia còn chậm.
- Vi phạm pháp luật về ma túy có chiều hướng phức tạp, đây cũng là nguyên
nhân gây ra nhiều tệ nạn xã hội khác. Tai nạn giao thông gia tăng trên các tuyến đường
của thành phố quản lý.
1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử
dụng đất
1.4.1. Những lợi thế chính cho việc khai thác sử dụng đất
- Với vị trí địa lý khá thuận lợi thuộc vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng
điểm Phía Nam (trung tâm kinh tế, khoa học kỹ thuật hàng đầu của cả nước), thành phố
có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế nói chung và sử dụng đất nói riêng.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa khá ơn hịa, địa hình tương đối bằng phẳng, quỹ đất
có chất lượng tốt, khá đồng nhất, thuận lợi cho việc hình thành các vùng sản xuất nơng
nghiệp tập trung các sản phẩm phục vụ cơng nghiệp, hàng hố xuất khẩu chiến lược của
quốc gia.
- Các ngành kinh tế của thành phố Đồng Xồi có mức tăng trưởng khá, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế hợp lý, tạo tiền đề thuận lợi thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội,
cũng như sử dụng đất của thành phố trong tương lai.
- Sự chỉ đạo của cấp uỷ, chính quyền kịp thời, nhân dân giàu truyền thống cách
mạng, ham học hỏi, cần cù lao động, góp phần khơng nhỏ trong quản lý, sử dụng hợp lý
đất đai.
1.4.2. Những hạn chế ảnh hưởng đến vấn đề sử dụng đất

- Về vị trí địa lý, Đồng Xoài là thành phố nằm tương đối xa các trung tâm kinh tế
và các thành phố lớn của vùng Đơng Nam Bộ; vì vậy, tính hấp dẫn thu hút các nhà đầu
tư, nhất là đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại – dịch vụ còn kém so với các tỉnh
trong khu vực.
- Nền kinh tế phát triển còn thiếu đồng bộ, chưa cân đối trên nhiều mặt. Sự phát
triển của ngành dịch vụ phục vụ cho sản xuất cơng nghiệp cịn chưa tương xứng với u
cầu phát triển.
- Hệ thống hạ tầng tuy được quan tâm đầu tư xây dựng nhưng tiến độ triển khai
thực hiện còn chậm, chưa đáp ứng q trình đơ thị hóa. Trên địa bàn thành phố đang
thực hiện rất nhiều dự án của tỉnh và thành phố; tuy nhiên một số dự án đến nay vẫn
chưa bố trí đủ nguồn vốn để thực hiện cơng tác giải tỏa, đền bù nên gặp khó khăn để
thực hiện các bước tiếp theo trong quy trình giải phóng mặt bằng, xây dựng phương án
bồi thường v.v...
- Nằm trong vùng kinh tế động lực, có tốc độ phát triển cao và có nhiều lợi thế
về hạ tầng cơ sở, môi trường đầu tư hấp dẫn như TP. HCM, Đồng Nai, Bình Dương,
Vũng Tàu,…. là những thách thức gay gắt, địi hỏi tỉnh Bình Phước nói chung và thành
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021

13


Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài

phố Đồng Xoài nói riêng phải có những chính sách đặc biệt nhằm thu hút đầu tư, nhân
tài và khai thác các nguồn lực khác để phát triển.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020
2.1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020
2.1.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2020
Trên cơ sở so sánh giữa các chỉ tiêu sử dụng đất trong năm 2020 với các chỉ tiêu
kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố Đồng Xoài đã được UBND tỉnh Bình

Phước phê duyệt tại Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 22/10/2020 về việc điều chỉnh,
bổ sung Quyết định số 1587/QĐ-UBND ngày 15/7/2020 của UBND tỉnh Bình Phước,
cho thấy kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2020 cụ thể như sau:
Bảng 2: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2020

STT

(1)

1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
-


Chỉ tiêu

(2)

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN (1+2+3)
Đất nơng nghiệp
Đất trồng lúa
T
ó: Đ
ú
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất rừng sản xuất
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất làm muối
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nơng nghiệp
Đất quốc phịng
Đất an ninh
Đất khu công nghiệp
Đất khu chế xuất
Đất cụm công nghiệp
Đất thương mại, dịch vụ
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
Đất phát triển hạ tầng
Đ xâ d

ơ sở vă ó
Đ xâ d
ơ sở ế
Đ xâ d
ơ sở
dụ ạ
Đ xâ d
ơ sở
dụ
Đ k
ô
Đ dị vụ xã ộ
Đ
ơ
Đ
Đ ơ
ì
ă
Đ ơ
ì
í vễ
ơ
Đ



(3)

NNP
LUA

LUC
HNK
CLN
RPH
RDD
RSX
NTS
LMU
NKH
PNN
CQP
CAN
SKK
SKT
SKN
TMD
SKC
SKS
DHT
DVH
DYT
DGD
DTT
DKH
DXH
DGT
DTL
DNL
DBV
DCH


Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021

Diện tích
kế hoạch sử
dụng đất
năm 2020
được duyệt
(ha) (*)
(4)

16.732,15
12.620,31
36,97
49,10
12.343,34
89,57
101,33
4.111,85
123,89
105,83
579,36
59,30
65,44
94,11
1.472,33
15,45
37,09
137,02
80,57

0,44
852,19
281,52
59,04
1,57
7,43

Kết quả thực hiện
So sánh
Diện tích
(ha) (**)
(5)

16.771,21
13.730,18
8,51
56,65
13.480,12
129,67
55,23
3.040,84
100,19
20,85
266,38
2,19
61,46
43,57
1.239,80
6,89
22,46

106,02
28,00
1,06
883,17
186,71
0,72
1,18
3,59

Tăng (+);
giảm (-)

Tỷ lệ (%)

(6)=(5)-(4)

(7)=(5)/(4)*100%

39,05
1.109,87
-28,45
7,55
1.136,78
40,10
-46,11
-1.071,01
-23,70
-84,97
-312,99
-57,11

-3,98
-50,55
-232,53
-8,56
-14,63
-31,01
-52,57
0,62
30,98
-94,81
-58,33
-0,40
-3,84

100,23
108,79
23,03
115,38
109,21
144,76
54,50
73,95
80,87
19,71
45,98
3,69
93,91
46,29
84,21
44,61

60,56
77,37
34,75
239,97
103,64
66,32
1,21
74,83
48,36

14


Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xồi

STT

(1)

2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
2.20

2.21
2.22
2.23
2.24
2.25
2.26
3
(*)

Chỉ tiêu

Diện tích
kế hoạch sử
dụng đất
năm 2020
được duyệt
(ha) (*)



Diện tích
(ha) (**)

Tỷ lệ (%)

(6)=(5)-(4)

(7)=(5)/(4)*100%

(3)


Đất có di tích lịch sử - văn hóa
Đất danh lam thắng cảnh
Đất bãi thải, xử lý chất thải
Đất ở tại nông thôn
Đất ở tại đô thị
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
Đất cơ sở tôn giáo
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,
nhà HT
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
Đất sinh hoạt cộng đồng
Đất khu vui chơi, giải trí cơng cộng
Đất cơ sở tín ngưỡng
Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối
Đất có mặt nước chuyên dùng
Đất phi nông nghiệp khác
Đất chưa sử dụng

DDT
DDL
DRA
ONT
ODT
TSC
DTS
DNG
TON


1,63
32,16
325,00
631,00
55,28
5,93
9,51

0,00
10,49
199,08
568,55
58,70
6,28
10,46

-1,63
-21,68
-125,92
-62,45
3,42
0,35
0,95

0,00
32,61
61,26
90,10
106,19

105,92
110,04

NTD

46,44

25,60

-20,83

55,14

SKX
DSH
DKV
TIN
SON
MNC
PNK
CSD

32,83
8,49
54,95
0,01
244,16
102,54
61,65
-


21,07
5,42
55,42
0,42
237,55
98,49
8,88
0,19

-11,77
-3,07
0,47
0,40
-6,61
-4,05
-52,77
0,19

64,16
63,86
100,85
2.980,14
97,29
96,05
14,40
-

Q ế ị s 2650/QĐ-UBND ngày 22/10/2020
T

ơ sở
mk
ăm 20 9 và các d

UBND ỉ
ã



(5)

Tăng (+);
giảm (-)

(2)

(**)

(4)

Kết quả thực hiện
So sánh

P
ăm 2020

Diện tích hiện trạng sử dụng đất năm 2020 của thành phố Đồng Xoài được xây
dựng trên cơ sở kố liệu kiểm kê đất đai năm 2019 và diện tích các cơng trình, dự án đã
thực hiện trong năm 2020. Theo đó, tổng diện tích tự nhiên của thành phố đến năm 2020
là 16.771,21 ha, tăng 39,05 ha so với chỉ tiêu đã được UBND tỉnh phê duyệt. Nguyên

nhân là do kiểm kê năm 2019 xác định và tính tốn trực tiếp trên bản đồ địa chính chính
quy nên diện tích đất tự nhiên được xác định lại chính xác, đảm bảo đúng ranh giới theo
Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó:
a) Nhóm đất nông nghiệp:
Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt là
12.620,31 ha, kết quả đã thực hiện đến năm 2020 là 13.730,18 ha, đạt 108,79%. Trong
đó:
- Đất trồng lúa: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 36,97 ha, thực hiện đến năm
2020 là 8,51 ha, đạt 23,03%.
- Đất trồng cây hàng năm khác: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 49,10 ha, thực
hiện đến năm 2020 là 56,65 ha, đạt 115,38%.
- Đất trồng cây lâu năm: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 12.343,34 ha, thực hiện
đến năm 2020 là 13.480,12 ha, đạt 109,21%.
- Đất nuôi trồng thuỷ sản: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 89,57 ha, thực hiện
đến năm 2020 là 129,67 ha, đạt 144,76%.
- Đất nông nghiệp khác: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 101,33 ha, thực hiện
đến năm 2020 là 55,23 ha, đạt 54,50%.
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021

15


Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xồi

b) Nhóm đất phi nông nghiệp:
Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt là
4.111,85 ha, kết quả đã thực hiện đến năm 2020 là 3.040,84 ha, đạt 73,59%. Trong đó:
- Đất quốc phịng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 123,89 ha, thực hiện đến năm
2020 là 100,19 ha, đạt 80,87%.
- Đất an ninh: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 105,83 ha, thực hiện đến năm

2020 là 20,85 ha, đạt 19,71%.
- Đất khu công nghiệp: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 579,36 ha, thực hiện đến
năm 2020 là 266,38 ha, đạt 45,98%.
- Đất cụm công nghiệp: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 59,30 ha, thực hiện đến
năm 2020 là 2,19 ha, đạt 3,69%.
- Đất thương mại, dịch vụ: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 65,44 ha, thực hiện
đến năm 2020 là 61,46 ha, đạt 93,91%.
- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 94,11 ha, thực
hiện đến năm 2020 là 43,57 ha, đạt 46,29%.
- Đất phát triển hạ tầng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 1.472,33 ha, thực hiện
đến năm 2020 là 1.239,80 ha, đạt 84,21%. Chi tiết từng loại đất như sau:
+ Đất xây dựng cơ sở văn hóa: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 15,45 ha, thực
hiện đến năm 2020 là 6,89 ha, đạt 44,61%.
+ Đất xây dựng cơ sở y tế: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 37,09 ha, thực hiện
đến năm 2020 là 22,46 ha, đạt 60,56%.
+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục – đào tạo: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là
137,02 ha, thực hiện đến năm 2020 là 106,02 ha, đạt 77,37%.
+ Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 80,57
ha, thực hiện đến năm 2020 là 28,00 ha, đạt 34,75%.
+ Đất dịch vụ xã hội: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 0,44 ha, thực hiện đến
năm 2020 là 1,06 ha, đạt 239,97%.
+ Đất giao thông: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 852,19 ha, thực hiện đến năm
2020 là 883,17 ha, đạt 103,64%.
+ Đất thủy lợi: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 281,52 ha, thực hiện đến năm
2020 là 186,71 ha, đạt 66,32%.
+ Đất cơng trình năng lượng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 59,04 ha, thực
hiện đến năm 2020 là 0,72 ha, đạt 1,21%.
+ Đất cơng trình bưu chính viễn thơng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 1,57 ha,
thực hiện đến năm 2020 là 1,18 ha, đạt 74,83%.
+ Đất chợ: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 7,43 ha, thực hiện đến năm 2020 là

3,59 ha, đạt 48,36%.
- Đất có di tích lịch sử - văn hóa: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 1,63 ha, thực
hiện đến năm 2020 là 0 ha, đạt 0%.
- Đất bãi thải, xử lý chất thải: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 32,16 ha, thực
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021

16


Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài

hiện đến năm 2020 là 10,49 ha, đạt 32,61%.
- Đất ở tại nông thôn: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 325,00 ha, thực hiện đến
năm 2020 là 199,08 ha, đạt 61,26%.
- Đất ở tại đô thị: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 631,00 ha, thực hiện đến năm
2020 là 568,55 ha, đạt 90,10%.
- Đất XD trụ sở cơ quan: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 55,28 ha, thực hiện
đến năm 2020 là 58,70 ha, đạt 106,19%.
- Đất XD trụ sở tổ chức sự nghiệp: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 5,93 ha, thực
hiện đến năm 2020 là 6,28 ha, đạt 105,92%.
- Đất cơ sở tôn giáo: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 9,51 ha, thực hiện đến năm
2020 là 10,46 ha, đạt 110,04%.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê
duyệt là 46,44 ha, thực hiện đến năm 2020 là 25,60 ha, đạt 55,14%.
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là
32,83 ha, thực hiện đến năm 2020 là 21,07 ha, đạt 64,16%.
- Đất sinh hoạt cộng đồng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 8,49 ha, thực hiện
đến năm 2020 là 5,42 ha, đạt 63,86%.
- Đất khu vui chơi, giải trí cơng cộng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 54,95 ha,
thực hiện đến năm 2020 là 55,42 ha, đạt 100,85%.

- Đất cơ sở tín ngưỡng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 0,01 ha, thực hiện đến
năm 2020 là 0,42 ha, đạt 2.980,14%.
- Đất sơng ngịi, kênh rạch, suối: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 244,16 ha,
thực hiện đến năm 2020 là 237,55 ha, đạt 97,29%.
- Đất có mặt nước chuyên dùng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 102,54 ha, thực
hiện đến năm 2020 là 98,49 ha, đạt 96,05%.
- Đất phi nông nghiệp khác: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 61,65 ha, thực hiện
đến năm 2020 là 8,88 ha, đạt 14,40%.
c) Nhóm đất chưa sử dụng:
Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 0,0 ha, đến năm 2020 là 0,19 ha.
2.1.2. Kết quả thực hiện các công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích
sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất và đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2020
Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố Đồng Xồi được UBND tỉnh
Bình Phước phê duyệt tại Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 22/10/2020, bao gồm
191 cơng trình, dự án cần thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và đấu giá
quyền sử dụng đất Trong đó: có 94 cơng trình, dự án cần phải thu hồi với tổng diện tích
là 2.879,50 ha; 31 cơng trình, dự án và chuyển mục đích sang đất ở của hộ gia đình cá
nhân với tổng diện tích 139,46 ha. Ngồi ra, cịn có 56 khu vực đăng ký đấu giá QSDĐ
với tổng diện tích 159,69 ha và 10 cơng trình, dự án giao đất với diện tích 2.820,85 ha.
Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố được xác định
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021

17


Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài

trên cơ sở rà sốt, đánh giá tiến độ thực hiện các cơng trình đã giao đất, thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2020, cụ thể như sau:
a) Các cơng trình, dự án đã thực hiện trong năm 2020

Bảng 3: Danh mục cơng trình, dự án đã thực hiện trong năm 2020
STT

Hạng mục

A

CƠNG TRÌNH THU HỒI ĐẤT
Căn cứ hậu cần kỹ thuật (ấp 4, xã Tiến
Hưng)
Đường từ khu dân cư Phú Thanh đến
đường Lý Thường Kiệt.
Đường vào khu nhà ở xã hội
Đường Quy hoạch số 3, phường Tân
Đồng (phần phát sinh)
Văn phịng cơng ty thủy điện Thác Mơ
Đường số 31 (đoạn tiếp giáp với đường
Phú Riềng Đỏ)
Đường dọc theo hai bên suối Tà Băng
Đường vào nhà văn hóa khu phố Phước
Hịa
Trụ sở ban trị sự Phật giáo tỉnh Bình
Phước (Chùa Tỉnh Hội)
CƠNG TRÌNH CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Dự án Khu dân cư Tiến Hưng
Dự án Khu đô thị - thương mại - dân
cư Tiến Hưng
Khu dân cư Danh Hoàng Long
Dự án Khu dân cư Hạnh Phúc 2

Khu dân cư Đức Hoàng Phát
Cải tạo, nâng cấp Cửa hàng kinh doanh
xăng dầu (Cty TNHH TM Đồng Xoài)
Cửa hàng kinh doanh xăng dầu (DNTN
Xăng dầu Mười Vương)
Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Thanh
Minh
Xây dựng, cải tạo khuôn viên Đài
truyền thanh và Truyền hình Thành
phố Đồng Xồi (XD cơng viên cây
xanh)
Khu dân cư Suối Cam (B85)
Chuyển mục đích hộ gia đình, cá nhân
Đ ở ạ ơ ị
T
ó

1
2
3
4
5
6
7
8
9
B
1
2
3

4
5
6
7
8

9
10
11
-

-

-

Đ
T

Đ

ở ạ ơ
ó

ơ

Mục đích SDĐ

Diện
tích
(ha)

37,07

Địa điểm
(cấp xã)

CQP

31,34

Tiến Hưng

DGT

0,05

Tân Phú

DGT

1,28

Tiến Hưng

DGT

0,20

Tân Đồng

TMD


1,00

Tân Phú

DGT

1,40

Tân Bình

DGT

1,70

Tiến Thành

DGT

0,10

Tân Thiện

TON

1,02

Tân Thiện

40,53

ONT và các loại đất khác

1,72

Tiến Hưng

ONT và các loại đất khác

6,66

Tiến Hưng

ONT và các loại đất khác
ODT và các loại đất khác
ONT và các loại đất khác

4,90
5,28
0,52

Tiến Hưng
Tân Đồng
Tiến Hưng

TMD

0,07

Tân Bình


TMD

0,07

Tân Thành

TMD

0,18

Tân Thành

DKV

0,27

Tân Đồng

ODT và các loại đất khác

Tiến Thành

ODT

4,70
16,16
7,90

ô


ODT
ODT
ODT
ODT
ODT
ODT
ONT

0,52
0,48
1,37
1,57
1,37
2,60
7,29

Tân Phú
Tâ T
Tâ Đ
Tân Xuân
Tân Bình
Tế T
02 xã

mạ dị

ONT
ONT
TMD


4,89
2,40
0,67

Tế H
Tân Thành
Tân Phú, Tân Bình

vụ

Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021

06



18


Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xồi
Hạng mục

STT
T

C
1
2
3
4

5
6
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Mục đích SDĐ

Diện
tích
(ha)


Địa điểm
(cấp xã)

ó

Đ ơ sở s x
ơ
CƠNG TRÌNH GIAO ĐẤT
Trường mầm non Hoa Đào
Trường THCS Tân Thiện
Nhà trẻ KCN Đồng Xoài II (trong đất
KCN Đồng Xoài 2
Nhà trẻ KCN Đồng Xoài I (trong đất
KCN Đồng Xoài 1)
Quy hoạch tổng mặt bằng phân lô Khu
đất xưởng cưa cũ thuộc Khu dân cư
Phú Xuân, P.Tân Phú
Giao đất thuộc quỹ đất nông nghiệp
tách ra khỏi 3 loại rừng
KHU VỰC ĐẤU GIÁ ĐẤT
Đấu giá đất Trung tâm Thương mại
Đồng Xoài
Đấu giá đất thu hồi của ơng Phí Quang
Huyền (Đ 20)
Đấu giá thửa đất số 203, tờ 66 (Hẻm
565)
Phần dôi dư tại Cụm E1-40
Phần dôi dư tại Cụm G1-31, đường Lý
Thường Kiệt
Phần dôi dư tại Cụm H-34, đường Lý

Thường Kiệt
Phần dôi dư tại Cụm C2-34, đường Lý
Thường Kiệt
Phần dôi dư tại Cụm E1-40
Thửa đất 02 mặt tiền đường 20 và
đường Điểu Ơng (phần dơi dư)
Khu đất nhà tập thể kho bạc cũ
Khu đất Fa ilm tỉnh cũ
Thửa đất tiếp giáp đường ĐT 741
Cụm M1-9 đường Phan Huy Ích, khu
TTHC thành phố
Cụm N1-6 đường Phan Huy Ích, khu
TTHC thành phố
Cụm N1-7 đường Phan Huy Ích, khu
TTHC thành phố
Cụm N1-8 đường Phan Huy Ích, khu
TTHC thành phố
Thửa số 17 Cụm L1-1, đường số 4, khu
trung tâm hành chính thành phố
1 phần Cụm M1-4 đường Đồn Thị
Điểm, khu TTHC thành phố
1 phần Cụm N3-1 đường Lương Văn
Can, khu TTHC thành phố
Khu đất 05 cơ quan tỉnh

TMD
TMD
SKC
DGD
DGD


0,37
0,30
0,30
1.405,02
0,59
1,29

DGD

1,03

Tiến Thành

DGD

1,99

Tân Thành

ODT và các loại đất khác

0,11

Tân Phú

CLN

1.400,00


Tân Phú
Tân Bình
Tế H
Tân Thiện
Tân Thiện

Tiến Hưng, Tân Thành

4,43
TMD, ODT

3,52

Tân Phú

ODT

0,01

Tân Bình

ODT

0,04

Tân Bình

ODT

0,01


Tân Phú

ODT

0,00

Tân Phú

ODT

0,01

Tân Phú

ODT

0,00

Tân Phú

ODT

0,00

Tân Phú

ODT

0,00


Tân Bình

ODT
ODT
ONT

0,09
0,30
0,02

Tân Phú
Tân Đồng
Tiến Hưng

ODT

0,07

Tân Phú

ODT

0,01

Tân Phú

ODT

0,01


Tân Phú

ODT

0,08

Tân Phú

ODT

0,01

Tân Phú

ODT

0,05

Tân Phú

ODT

0,01

Tân Phú

TMD

0,17


Tân Bình

Như vậy, trong năm 2020 có 45 cơng trình, dự án đã thực hiện với diện tích
1.487,05 ha (đạt tỷ lệ 24,79% so với kế hoạch được duyệt), trong đó:
- 09 cơng trình thu hồi đất với diện tích 37,07 ha/2.879,50 ha (đạt tỷ lệ 1,29%);
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021

19


Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xồi

- 10 cơng trình chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển mục đích của hộ gia
đình cá nhân với diện tích 40,53 ha/139,46 ha (đạt tỷ lệ 29,06%);
- 06 cơng trình giao đất với diện tích 1.405,02 ha/2.820,85 ha (đạt tỷ lệ 49,81%);
- 20 khu vực đấu giá với diện tích 4,43 ha/159,69 ha (đạt tỷ lệ 2,77%).
b) Các cơng trình, dự án đang hoặc chưa thực hiện trong năm 2020 sẽ tiếp tục
chuyển sang KHSDĐ năm 2021
Các cơng trình, dự án có trong danh mục thu hồi đất theo Nghị quyết số
27/2019/NQ-HĐND ngày 16/12/2019 của HĐND tỉnh Bình Phước và Nghị quyết số
04/2020/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 của HĐND tỉnh Bình Phước về danh mục các dự án
cần thu hồi đất trong năm 2020 nhưng chưa thực hiện sẽ tiếp tục được chuyển sang kế
hoạch sử dụng đất năm 2021, cụ thể như sau:
- 70 cơng trình, dự án thu hồi đất với diện tích 2.800,39 ha
- 20 cơng trình chuyển mục đích sử dụng đất với diện tích 58,00 ha;
s k

- 37 khu vực đấu giá quyền sử dụng đất với diện tích 155,00 ha
v

ỉm
mộ

ầ ị ạ
ăm 2021);
- 04 cơng trình giao đất với diện tích 1.415,13 ha (
mụ í v 0 d
ế d m

ó ó mộ
ế

ó0 d
mộ
ầ d

s
í ).

Bảng 4: Các cơng trình, dự án chuyển tiếp sang kế hoạch sử dụng đất năm 2021
TT

Hạng mục

A
I

CƠNG TRÌNH THU HỒI ĐẤT (70 CT, DA)
Đất quốc phòng (03 CT, DA)
Thao trường, bãi tập cho Trường Quân sự địa

phương

1

Mục đích
SDĐ

Diện tích
(ha)
2.800,39
41,53

Địa điểm
(cấp xã)

Tiến độ thực hiện

CQP

1,50

Tân Thành

Chưa thu hồi

2

Thao trường huấn luyện (ấp 6, Tiến Hưng)

CQP


22,03

Tiến Hưng

3

Căn cứ chiến đấu (KP Bưng Trang, Tiến
Thành)

CQP

18,00

Tiến Thành

II
1
III

Đất an ninh (01 CT, DA)
Trụ sở Công an TP. Đồng Xồi, Trường Tiểu
học Tân Bình và KDC dịch vụ hỗn hợp tại
phường Tân Bình
Đất KCN, cụm cơng nghiệp (02 CT, DA)

17,31
CAN, DGD,
ODT


17,31

Tân Bình

Mở rộng KCN Bắc Đồng Phú

SKK

187,00

Tiến Hưng

2

Cụm công nghiệp Tiến Hưng 1

SKN

59,30

Tiến Hưng

IV

Đất thương mại, dịch vụ (01 CT, DA)
Khu Du lịch Hồ Suối Cam (giai đoạn 2)

V

Đất cơ sở giáo dục, đào tạo (01 CT, DA)


1

Trường Mầm non, Tiểu học và TĐC phường
Tân Thiện

VI

Đất giao thông (43 CT, DA)

Mới phê duyệt đồ án
1/500

246,30

1

1

Trong năm 2021,
giảm diện tích cịn
18,00 ha
Trong năm 2021,
tăng diện tích lên
19,50 ha

Trong năm 2021,
giảm diện tích cịn
149,00 ha
Sắp hồn thành, dự

kiến tháng 12/2020
đi vào hoạt động

166,00
TMD, DYT,
DGD, DGT,
TSC, ODT,
DKV

166,00

Tân Phú

Đã ban hành TB thu
hồi đất (700/1.100
thửa đất)

Tân Thiện

Trong năm 2021,
diện tích giảm cịn
2,78 ha do đã giao
đất cho chùa Tỉnh
Hội

3,81

DGD, ODT

Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021


3,81

332,90

20


×