Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài Giảng Rối Loạn Tiêu Hóa Chức Năng.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 17 trang )

BV Đa khoa Hồn Mỹ Sài Gịn
Chương trình GDSK

BS Đặng Sỹ Điểm – Chuyên Khoa Tiêu
hóa


I. ĐỊNH NGHĨA
- Rối loạn tiêu hóa (Dyspepsia,indigestion, dyspepsie)
là một thuật ngữ thường dùng để chỉ những bất
thường diễn ra ngay tại
đường tiêu hóa, cũng có thể cũng xảy ra ngồi
đường tiêu hóa
- Rối loạn tiêu hóa có thể là bệnh lý hoặc không
phải bệnh lý.
- Mọi lứa tuối đều có thể bị rối loạn tiêu hóa và
tình trạng rối loạn tiêu hóa ở mỗi người thường
khơng giống nhau.



II. PHÂN LOẠI RỐI LOẠN CHỨC
NĂNG TIÊU HÓA
1.

2.

3.

4.


Rối loạn chức năng thực quản (Khó nuốt chức
năng; cảm giác cục nghẹn; hội chứng nhai lại; ợ
nóng…)
Rối loạn chức năng dạ dày tá tràng (Khó tiêu chức
năng; Nơn ói chức năng…)
Rối loạn chức năng ruột (Hội chứng ruột kích thích
(IBS); Sình hơi, táo bón, tiêu chảy chức năng…)
Rối loạn chức năng mật tụy (Rối loạn vận động
đường mật; rối loạn chức năng cơ vòng Oddi; Rối loạn
chức năng túi mật)


II. PHÂN LOẠI RỐI LOẠN CHỨC
NĂNG TIÊU HÓA
5. Rối loạn chức năng hậu môn trực tràng
(Đau hậu môn trực tràng chức năng;đi tiêu
không kiềm chế( Functional fecal
Incontinence); rối loạn vận động cơ vùng đáy
chậu(Pelvic floor Dyssynergia) .
6. Đau bụng chức năng
7. Rối loạn tiêu hóa chức năng ở trẻ em


RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TIÊU HĨA
KHƠNG PHẢI BỆNH LÝ
- Do ăn chế độ khơng phù hợp làm cho tiêu hóa khơng
bình thường (phân nát, có bọt, mùi tanh…)
- Dùng kháng sinh không tuân thủ chỉ định, liều lượng
làm mất cân bằng hệ sinh thái vi sinh vật ở đường
ruột,

- Phụ nữ nghén khi mang thai nhưng cũng có dấu hiệu
rối loạn tiêu hóa như khơng muốn ăn, nơn, buồn nơn,
ọe.


- Một số thuốc cũng có thể gây Rối loạn Chức năng tiêu
hóa như: Kháng viêm khơng steroide; Digoxin;
Kháng sinh ( Macrolide,metronidazole);
Sắt,potassium chloride; Levodopa; Theophylline,
Quinidine; Niacine , Gemfibrozil…


III. MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN GÂY RỐI
LOẠN CHỨC NĂNG TIÊU HÓA THƯỜNG GẶP
A. KHÓ TIÊU CHỨC NĂNG
1. Định nghĩa
- Chứng khó tiêu chức năng (Functional dyspepsia)
hay cịn gọi là chứng khó tiêu khơng có lt( Nonulcer dyspepsia) là thuật ngữ dùng mơ tả một hội
chứng có đau hoặc đầy tức khó chịu ở vùng thượng
vị mà khơng có tổn thương của các cơ quan nội
tạng trong cơ thể.
- Kéo dài ít nhất 12 tuần khơng nhất thiết liên tục
trong vịng 6 tháng trước đó.


2. Dịch tễ học

- Xuất độ :20%-25% cư dân mỗi năm.
- Nam > nữ
- Người già ít hơn.

- Chỉ có ½ đến ¼ số bệnh nhân đến khám bệnh.
- 20% tin rằng các triệu chứng sẽ chuyển thành
bệnh ung thư.


3. Triệu chứng

Đau hay khó chịu tập trung ở giữa vùng bụng
trên -90%

Đầy bụng sau ăn (Fullness) -75%

Mau no (Early satiety) -50%

Tức bụng (Bloating) -75%

Buồn nôn và nôn ( Nausea & vomiting)-20%


4. Khơng có các dấu hiện báo động

- Sụt ký
- Thiếu máu
- Ĩi ra máu hay phân có máu
- Khó nuốt/Nơn ói
- Có khối u sờ thấy
- >= 50 tuổi


Các thểể loạại củểạ Khó tiểủ khơng lt:

 Khó

tiêu giống loét (Ulcer-like Dyspepsia):
Đau vùng thượng vị
 Khó tiêu giống rối loạn vận động
(Dysmotility-like Dyspepsia):Đầy bụng,mau
no,chướng bụng,nơn ói.
 Khó tiêu giống trào ngược DDTQ( GERD):nóng rát sau xương ức, ợ
nóng,trào ngược,chảy nước dãi.
 Khó tiêu khơng đặc hiệu: có triệu chứng
trùng lắp của 2 hay 3 loại trên.


Cơ chểế sinh bểạn h
(Pạthomechạnism):
Nhạy cảm với Acid dịch vị ( gastric acid hypersensitivity)
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Vi trùng Helicobacter pylori.
Rối loạn nhu động dạ dày ruột.
Tăng cảm giác đau nội tạng (Visceral Hyperalgesia).

Rối loạn sự thích ứng của dạ dày (Impaired gastric
accommodation).
Co thắt hang vị yếu sau ăn (Weak postprandial antral
contractions, post-prandial antral hypomotility)
Biến đổi hoạt động điện cơ dạ dày.
Biến đổi kích thích tố
Tiết thực và mơi trường
Khía cạnh tâm lý.:lo lắng,trầm cảm,biến cố gây stress.


5. Những yếu tố dẫn đến chứng khó tiêu

- Thói quen ăn uống không tốt (nhai không kỹ, ăn quá
nhanh,, lạm dụng gia vị, chất kích thích như rượu, cá
phê, thuốc lá…
- Các yếu tố về tâm lý xã hội như stress, căng thẳng,
lo âu trong cuộc sống cũng làm cho nhiều người mắc
bệnh
- Tuy nhiên đầy bụng khó tiêu cịn là triệu chứng của:
+ Các bệnh hệ tiêu hóa (như viêm loét dạ dày tá
tràng...)
+ Các bệnh rối loạn chuyển hóa (đái tháo đường,
cường giáp)
+ Do nhiễm vi khuẩn H.Pylori hay do dùng thuốc
chữa bệnh...


6. Tiêu chuẩn chẩn đoán (Tiêu chuẩn Rome III 2006):

- Đau hay khó chịu ở vùng bụng trên, liên tục hay

tái phát.
- Khơng có chứng cớ bệnh thực thể (gồm cả nội
soi).

Nội soi tại BV Hồn Mỹ Sài Gịn


- Khơng có chứng cớ rằng khó tiêu đặc biệt giảm

khi tống phân hay đặc hiệu liên hệ đến thay đổi
nhịp độ và dạng phân (không phải IBS).
- Kéo dài tối thiểu 12 tuần khơng nhất thiết liên
tục trong vịng 6 tháng trước đó.
Chẩn đốn phân biệt:
 Nuốt

Tải bản FULL (33 trang): />Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net

hơi (Aerophagia); Cơn đau quặn gan;
Viêm tụy mãn; Đau thành bụng; Bệnh ác
tính( u tụy hay đại tràng); Suy mạch mạc treo,
Cơn đau thắt ngực, Bệnh chuyển hóa (Tiểu
đường,tăng calci-huyết,suy thận)…


Xét nghiệm Cận lâm sàng
- Siêu âm bụng
- Nội soi dạ dày-hành tá tràng
- Công thức máu, đường huyết,chức năng
gan,cn thận XN tìm H.pylori, CEA, CRP…

- Đo điện cơ dạ dày( electrogastrography)

4258789



×