Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài tập nhóm đề tài phân tích nhà quản trị đặng lê nguyên vũ phân tích công ty cổ phần seatecco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.4 KB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ-ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
..........

BÀI TẬP NHĨM
Tên đề tài:
PHÂN TÍCH NHÀ QUẢN TRỊ ĐẶNG LÊ NGUN VŨ
PHÂN TÍCH CƠNG TY CỔ PHẦN SEATECCO

Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Xuân Thủy
Nhóm: 5
Thành viên nhóm:
1. Phan Bảo
2. Nguyễn Thị Như Quỳnh
3. Phan Thị Hồng Thắm
4. Bùi Thị Hà Thanh
5. Nguyễn Thị Thu Thảo
Đà Nẵng, 2022


Quản trị học – Nhóm 5

MỤC LỤC
A) NHÀ QUẢN TRỊ ĐẶNG LÊ NGUYÊN VŨ
NỘI DUNG
1/

GIỚI

THIỆU


TIỂU

SỬ



SỰ

NGHIỆP...................................Error: Reference source not found
1.1

Tiểu

sử..........................................................................................Error:

Reference

source not found
1.2
2/

Sự nghiệp.....................................................................................4
NHỮNG KĨ NĂNG ĐÃ MANG LẠI SỰ THÀNH CÔNG

CỦA

ÔNG

TRONG


SỰ

NGHIỆP....................................................................Error: Reference source
not found
3/

VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ (POLC)

CỦA ÔNG TRÊN THỰC TẾ...........................................................................7
3.1

Planning ......................................................................................7

3.2

Organizing ..................................................................................7

3.3

Leading .......................................................................................8

3.4

Controlling ..................................................................................9

TÀI LIỆU THAM KHẢO
B) CÔNG TY CỔ PHẦN SEATECCO
NỘI DUNG
1/


GIỚI THIỆU TỔNG QUAN...........................................................

1.1

Tổng quan về cơng ty.......................................................................

1.2

Lĩnh vực kinh doanh........................................................................

1.3

Q trình hình thành.........................................................................

1.4

Sản phẩm..........................................................................................
1


Quản trị học – Nhóm 5

2/

MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI VÀ VĂN HỐ CƠNG TY..........

2.1

Mơi trường bên ngồi.......................................................................


2.1.1

Mơi trường vĩ mơ.............................................................................

2.1.2

Mơi trường vi mơ.............................................................................

2.2

Văn hóa cơng ty...............................................................................

2.2.1

Tầm nhìn..........................................................................................

2.2.2

Sứ mệnh...........................................................................................

2.2.3

Giá trị cốt lõi....................................................................................

2.2.4

Triết lí kinh doanh............................................................................

2.2.5


Chính sách chất lượng......................................................................

3/

CẤU TRÚC TỔ CHỨC VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN

ĐẾN CẤU TRÚC TỔ CHỨC....................................................................
3.1.

Cấu trúc tổ chức...............................................................................

3.2.

Các vấn đề liên quan đến cấu trúc tổ chức.......................................

3.2.1.

Phịng tài chính - nhân sự.................................................................

3.2.2.

Phịng tài chính- kế tốn...................................................................

3.2.3

Phịng kinh doanh- Xuất nhập khẩu.................................................

3.2.4.

Phịng kĩ thuật dự án........................................................................


3.2.5.

Phịng phát triển thị trường...............................................................

3.2.6.

Phịng kĩ thuật cơng trình.................................................................

4/

NGUỒN LỰC CƠNG TY SEATEACCO....................................

4.1

Tài chính..........................................................................................

4.2

Cơ sở vật chất...................................................................................

4.3

Nguồn lao động................................................................................

5/

KẾT QUẢ KINH DOANH............................................................
2



Quản trị học – Nhóm 5

5.1

Kết quả kinh doanh năm 2021..........................................................

5.2

Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2022.........................................

TÀI LIỆU THAM KHẢO
A) NHÀ QUẢN TRỊ ĐẶNG LÊ NGUYÊN VŨ
1. TIỂU SỬ VÀ SỰ NGHIỆP
1.1. Tiểu sử

- Đặng Lê Nguyên Vũ (10/2/1971), q tại huyện Ninh Hịa, tỉnh Khánh Hịa.
- Ơng xuất thân trong gia đình nơng dân nghèo.
- Năm 1979, gia đình ơng chuyển đến sống ở Bn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk,
Việt Nam.
- Năm 1992, ông nhập học Khoa Y, Đại học Tây Nguyên. Trong giai đoạn này
ông bắt đầu các hoạt động tìm tịi và nghiên cứu về lĩnh vực cà phê.
- Năm 2013, Đặng Lê Nguyên Vũ đi M’drak để thiền định trong thời gian 49
ngày.
- Nghề nghiệp: Doanh nhân.
- Chức vụ: Nhà sáng lập, chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Tập đoàn Trung
Nguyên, Việt Nam.
- Danh hiệu: “Vua cà phê Việt Nam”.
3



Quản trị học – Nhóm 5

- Tơn giáo: đạo Phật.
- Vợ: Bà Lê Hoàng Diệp Thảo (từ năm 1998-2019).
- Con cái: Đặng Lê Trung Nguyên, Đặng Lê Bình Nguyên, Đặng Lê Thảo
Nguyên, Đặng Lê Minh Vũ.
1.2. Sự nghiệp
- Năm 1981, bố ơng gặp trọng bệnh, gia cảnh sa sút, hình thành ý chí làm giàu
trong ơng.
- Năm 1996 , hợp tác với 3 người bạn lập nên “Hàng cà phê Trung Nguyên ”,
bấy giờ chỉ là một cơ sở rang xay với diện tích vài m 2 và chiếc máy rang bằng
tay cũ kĩ, và công việc giao cà phê rang xay cho các quán khác.
- Ngày 20-8-1998, công ty Trung Nguyên lần đầu tiên mở quán cà phê ở 587
Nguyễn Kiệm, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh với hình thức phục
vụ uống cà phê miễn phí trong 10 ngày.
- Công ty Trung Nguyên được nhắc đến như là doanh nghiệp đầu tiên kinh
doanh mơ hình nhượng quyền thương hiệu và bắt đầu xuất hiện các quán cà
phê nhượng quyền thương hiệu Trung Nguyên.
- Tính đến tháng 11/2018, chuỗi cửa hàng nhượng quyền “Trung Nguyên
Legend Cafe” có 64 cửa hàng, đứng thứ 3 Việt Nam sau “The Coffee House”
với 133 cửa hàng và “Highlands Coffee” với 233 cửa hàng.
- Năm 2003, sản phẩm cà phê hòa tan G7 ra đời bằng sự kiện “Ngày hội cà phê
hòa tan G7” tại dinh Thống Nhất vào ngày 23/11/2003 đã thu hút hàng nghìn
lượt người tham gia và ghi dấu ấn bằng cuộc thử mù bình chọn trực tiếp sản
phẩm cà phê hịa tan ưa thích nhất giữa G7 và Thương hiệu cà phê lớn trên thế
giới. Kết quả có 89% người chọn G7 là sản phẩm ưa thích nhất.
- Năm 2005, Trung Nguyên khánh thành nhà máy chế biến cà phê lớn nhất Việt
Nam tại Bình Dương. Ngày 26 tháng 12 năm 2013, do vợ là bà Lê Hoàng Diệp
Thảo, Tổng giám đốc Cơng ty Cổ phần cà phê hịa tan Trung Nguyên đứng tên.

Sau 6 tháng tranh chấp vợ chồng, ngày 21/4/2016 ơng đã sang lại tên mình.

4


Quản trị học – Nhóm 5

- Năm 2006, Đặng Lê Nguyên Vũ thành lập hệ thống cửa hàng G7 Mart, một
mơ hình siêu thị kiểu mới, với mức đầu tư 475 tỷ đồng với mục tiêu 100.000
điểm bán lẻ. Tuy nhiên, hướng đi này đã gặp thất bại chỉ sau 5 năm.
- Năm 2008, Trung Nguyên đã thành lập văn phòng tại Singapore với ước
muốn được vươn tầm quốc tế. Tính đến nay, cà phê Trung Ngun đã có mặt ở
hơn 60 quốc gia trên thế giới.
- Đến năm 2010, sản phẩm của cà phê Trung Nguyên được xuất khẩu đến hơn
60 quốc gia toàn cầu, tiêu biểu như: Mỹ, Canada, Anh, Đức, Nhật Bản, Trung
Quốc,…
- Ngày 27/4/2011, thương hiệu “Cà phê Trung Nguyên” xuất hiện trên tờ báo
Financial (Thời báo Tài chính) với danh tiếng là doanh nghiệp thành cơng với
mơ hình kinh doanh của mình.
- Năm 2011, G7 Mart chuyển hướng sang cộng tác nhượng quyền với Ministop
của Nhật Bản nhưng cũng gặp thất bại sau 4 năm.
- Tháng 2 năm 2012, ông Đặng Lê Nguyên Vũ lần đầu được vinh danh chính
thức trên tạp chí National Geographic Traveller là “Vua Cà Phê Việt”. - Đến
tháng 8 năm 2012, ơng được tạp chí nổi tiếng Forbes được ca ngợi với danh
hiệu “zero to hero”.
- Năm 2018, Trung Nguyên chính thức đổi tên thành Trung Nguyên Legend và
thay đổi hệ thống nhận diện thương hiệu từ màu sắc đỏ bazan của vùng đất
Buôn Ma Thuột nơi ông Vũ lập nghiệp sang sắc đen – trắng và màu vàng.

2. NHỮNG KĨ NĂNG ĐÃ MANG LẠI THÀNH CÔNG TRONG SỰ

NGHIỆP CỦA ÔNG

5


Quản trị học – Nhóm 5

2.1 Ln là người tiên phong
-

Tiên phong chính là yếu tố nổi bật nhất trong phong cách lãnh đạo cũng như
quản lý của ông Đặng Lê Nguyên Vũ. Bản thân là người khát khao vươn lên,
mang trong mình đầy hồi bão và tâm huyết trong việc kinh doanh, ông đã chủ
động bỏ giữa chừng việc học y khoa của mình để đến với niềm đam mê cà phê.
2.2 Tư duy và góc nhìn mới lạ, độc đáo

-

-

Là một người lãnh đạo, khả năng sáng tạo là hết sức quan trọng.
Ông coi cà phê như là một công cụ tuyệt hảo mang lại cho ông nguồn cảm
hứng mới. Trong những giây phút căng thẳng hoặc thất bại, nó cũng giúp ơng
lấy lại cảm hứng cho riêng mình như chính slogan của Cà phê Trung Ngun:
“Khơi nguồn sáng tạo”.
Luôn chú trọng phát triển và bảo vệ thương hiệu của mình, cố gắng đưa Trung
Nguyên đến gần hơn với mọi đối tượng.
Khách hàng của Trung Nguyên có mặt ở hầu hết mọi lứa tuổi và đẳng cấp khác
nhau.
Luôn quan tâm, chú trọng nhu cầu, thị hiếu của người dùng, lấy đó làm tơn chỉ

cho mọi chiến lược kinh doanh. Đây chính là điểm mới lạ trong tư duy và
phong cách lãnh đạo của Đặng Lê Nguyên Vũ rất đáng để các doanh nghiệp
học hỏi: Lấy người tiêu dùng làm trung tâm.
2.3 Đề cao chữ Tín 
- Bên cạnh khách hàng, ông Vũ cũng luôn chú trọng quan tâm, xây dựng uy tín
và hình tượng của bản thân và thương hiệu cà phê Trung Nguyên đối với các
đối tác.
- Trung Nguyên luôn nhất quán xây dựng mối quan hệ làm ăn trên tinh thần
bền vững, tơn trọng, uy tín và hài hịa lợi ích giữa các bên liên quan.
- Khơng những thế, với quan niệm sự bền vững của công ty gắn liền lợi ích
chung của tồn xã hội, ơng cịn rất chú trọng việc xây dựng cộng đồng. Ơng
mong muốn thực hiện nhiều cơng tác thiện nguyện để góp phần xây dựng một
Việt Nam ấm no hơn.
2.4 Củng cố tinh thần đồn kết nội bộ
- Trung Ngun được hình thành và phát triển với sứ mệnh cao cả là kết nối và
phát triển những người có cùng đam mê cà phê. Khát khao này không chỉ giới
hạn ở riêng Việt Nam mà cịn mở rộng ra phạm vi tồn thế giới.
- Muốn làm được điều đó, ngay trong chính nội bộ của Trung Nguyên, tinh
thần đoàn kết và kết nối giữa các thành viên là điều cần được chú trọng hơn cả.
6


Quản trị học – Nhóm 5

-

-


-






2.5 Coi trọng cơng tác quản trị rủi ro
Như đã đề cập ở trên, ông Vũ có tham vọng mở rộng tầm ảnh hưởng của Trung
Ngun ra những châu lục khác. Chính vì vậy, ơng đã từng bước tiến ra thế
giới bằng con đường nhượng quyền thương mại. Với đặc thù hoạt động này,
ông Đặng Lê Ngun Vũ cũng chủ động kiểm sốt, đề phịng và quản trị tốt
những rủi ro có thể xảy ra.
2.6 Là một nhà lãnh đạo có “tâm”, có “tầm”
Đặng Lê Ngun Vũ cịn thể hiện mình là một nhà lãnh đạo có tâm, có tầm:
Ơng có “tâm” ở việc ln quan tâm tới tầng lớp thanh niên trẻ và khơi dậy sự
sáng tạo trong họ. Đồng thời, ơng cịn tích cực tham gia vào các hoạt động từ
thiện….
Cái “tầm” của ông thể hiện ở việc lên tiếng bảo vệ thương hiệu Việt khi
Starbuck nhảy vào thị trường Việt Nam. Hơn nữa, ơng cũng đã có bước đi
chiến lược tại thị trường Mỹ, giúp Trung Nguyên không bị mất đi thương hiệu.
Điều này đã cho thấy được tầm nhìn sâu rộng của ông trong lĩnh vực kinh
doanh.
3. VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ (POLC) CỦA
ÔNG TRÊN THỰC TẾ
3.1. Planning:
Hoạch định chiến lược và mục tiêu:
Tồn cầu hóa Trung Ngun
Đặt ra chiến lược tồn cầu hóa cho Việt Nam hùng mạnh
Theo đuổi học thuyết cà phê trên phạm vi toàn cầu và chiến lược kinh doanh
với quan điểm “chỉ có tranh đua với những người đi đầu thì mới có cơ hội đi
đầu”, với mục tiêu đưa Trung Nguyên thành nhà sản xuất cà phê hàng đầu thế

giới.
Tầm nhìn và sứ mệnh:
Phát triển Trung Nguyên thành tập đoàn trỗi dậy nền kinh tế Việt Nam, giữ
vững sự tự chủ quốc gia và khơi dậy, chứng minh cho một khát vọng Đại Việt
khám phá và chinh phục
Tạo dựng thương hiệu hàng đầu qua việc mang lại cho người thưởng thức cà
phê nguồn cảm hứng sáng tạo và niềm tự hào trong phong cách Trung Nguyên
đậm đà văn hóa Việt
Các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn: 
Thống lĩnh thị trường nội địa , chinh phục thị trường thế giới : 
Dịch chuyển từ chiều rộng sang chiều sâu. 
Đầu tư về ngành.
Phát triển hệ thống nhượng quyền trong nước và quốc tế.
Các dự án quan trọng mà ông cùng đồng sự thực hiện nhằm hiện thực hóa lý
thuyết ơng theo đuổi:
1. Dự án hình thành quỹ cà phê toàn cầu để truyền bá tinh thần cà phê toàn cầu
đồng thời huy động các nguồn lực để đầu tư cho các dự án mang tính tiên
phong hình mẫu cho tinh thần đó.
7


Quản trị học – Nhóm 5

2. Dự án thánh địa cà phê toàn cầu, là một siêu dự án phức hợp tạo ra một địa
bàn thể hiện tinh thần cà phê toàn cầu tại tỉnh Daklak, Việt Nam.

-

-


-

-

-

-

3. Dự án cà phê tiên phong tại Hoa Kỳ nhằm truyền bá giá trị sáng tạo có trách
nhiệm với mong muốn đóng góp vào q trình dịch chuyển chiến lược quốc gia
của Hoa Kỳ phục vụ cho hịa bình, ổn định và phát triển trên Thế Giới.
3.2. Organizing:
Hiện tại Tập đoàn Trung Ngun có khoảng 2.000 nhân viên Cơng ty Cổ
phần Trung Nguyên, Công ty Cổ phần Tm & Dịch vụ G7 với 3 văn phòng, 2
nhà máy và 5 chi nhánh trên tồn quốc cùng với cơng ty cổ phần VGG hoạt
động tại Singapore. Ngồi ra, Trung Ngun cịn gián tiếp tạo công ăn việc
làm cho hơn 15.000 lao động thông qua hệ thống 1.000 quán cà phê nhượng
quyền trên cả nước.
Với chiến lược trở thành một tập đoàn kinh tế với 10 công ty thành viên hoạt
động trên nhiều lĩnh vực: trồng trọt, chế biến, xuất khẩu, chăn nuôi, truyền
thông, bất động sản… tập đồn Trung Ngun phải ln hồn thiện đội ngũ
trẻ, năng động, tâm huyết và sáng tạo
Song song với đổi mới tổ chức, Trung Nguyên tái đầu tư tạo dựng hệ sinh thái
cà phê vật chất, hệ sinh thái cà phê tinh thần, tạo ra những thương hiệu mới
như Trung Nguyên Legend, E-coffee, hệ sản phẩm mới cà phê năng lượng cà phê đổi đời, một loại cà phê mới. mơ hình kinh doanh phân phối, các dự án
mới như Thành phố Cà phê, Bảo tàng Thế giới Cà phê,…
Tiên phong trong việc triển khai mơ hình kinh doanh nhượng quyền tại Việt
Nam, Trung Nguyên hiện có mạng lưới gần 1.000 quán cà phê nhượng quyền
trên khắp cả nước và 8 quán ở nước ngoài như: Mỹ, Nhật, Singapore, Thái
Lan, Trung Quốc, Campuchia, Ba Lan, Ukraina. Sản phẩm cà phê Trung

Nguyên và cà phê hòa tan G7 đã được xuất khẩu đến 43 quốc gia trên thế
giới, trong đó các thị trường trọng điểm là Hoa Kỳ, Trung Quốc. Bên cạnh đó,
Trung Nguyên cũng đã xây dựng được hệ thống hơn 1.000 cửa hàng tiện ích
G7Mart và trung tâm phân phối trên cả nước.
3.3. Leading:
Phong cách lãnh đạo của Đặng Lê Nguyên Vũ là một ví dụ điển hình cho sự
thành cơng trong cách lãnh đạo mới:
Ln là người tiên phong: Tiên phong chính là yếu tố nổi bật nhất trong phong
cách lãnh đạo cũng như quản lý của ông Đặng Lê Nguyên Vũ. Bản thân là
người khát khao vươn lên, mang trong mình đầy hồi bão và tâm huyết trong
việc kinh doanh, ông đã chủ động bỏ giữa chừng việc học y khoa của mình để
đến với niềm đam mê cà phê.
Tư duy và góc nhìn mới lạ, độc đáo:
+ Khơi nguồn sáng tạo: Điều này thể hiện rõ nhất trong việc Trung
Nguyên đặt ra câu slogan của mình là "Khơi nguồn sáng tạo". Trung Nguyên
cho biết cà phê là cảm hứng sáng tạo, nơi phát minh ra các ý tưởng và khơi
nguồn cho sự thành công.
+ Phát triển và bảo vệ thương hiệu: Với Đặng Lê Nguyên Vũ sáng tạo
mới là yếu tố cực kỳ cần thiết cho thành công bởi cà phê luôn là nơi lý
8


Quản trị học – Nhóm 5

-

tưởng giúp bạn có cảm hứng sáng tạo theo như câu slogan của thương hiệu:
"Khơi nguồn sáng tạo”
+ Lấy người tiêu dùng làm tâm điểm: Trung Nguyên nhanh chóng nắm bắt nhu
cầu của khách hàng để từ đó mang đến cho họ những hương vị thơm ngon là

cội nguồn của những ý tưởng sáng tạo và thành công.
+ Gây dựng thành cơng với đối tác: Xun suốt con đường phát triển của mình,
Trung Ngun đã thiết lập những mối quan hệ làm ăn trên cơ sở tin cậy, uy tín
và có sự hài hồ giữa lợi ích đơi bên.
+ Phát triển nguồn nhân lực vững mạnh: Trung Ngun rất chú trọng vào việc
phát triển đội ngũ nhằm có thể tìm ra các nguồn lực mới hướng đến sự thành
công lâu dài của công ty. Đem đến cho nhân viên những lợi ích thỏa đáng về
vật chất lẫn tinh thần
+ Xây dựng cộng đồng, đóng góp tích cực để phát triển lợi ích chung của xã
hội.
Ơng là người đam mê công việc một cách say sưa và nhiệt huyết
Được mệnh danh là “Vua cà phê Việt”: chiến đấu vì thương hiệu Việt, một nhà
quản trị bản lĩnh với tinh thần yêu nước.
Đề cao công tác quản trị rủi ro: từng bước tiến ra thế giới bằng con đường
nhượng quyền thươпg mại. Với đặc thù hoạt động này, ơng cũng chủ động
kiểm sốt, đề phịng và quản trị tốt những rủi ro có thể xảy ra.
Trung Nguyên nằm trong top những doanh nghiệp có đãi ngộ tốt nhất Việt
Nam, có trách nhiệm xã hội cao với những hoạt động cộng đồng ý nghĩa xuyên
suốt quá trình thành lập và phát triển .

3.4. Controlling
- Trung Nguyên đã duy trì sự tăng trưởng này thơng qua một "tam giác chiến
lược" - cứ mỗi lần phát triển, lại mở thêm hai cửa hàng để ban lãnh đạo duy
trì quyền kiểm soát đối với quầy bar, thiết kế, dịch vụ và chất lượng cà phê.
Ngồi ra, giảm chi phí quản lý và chi phí tồn kho trong trường hợp gặp khó
khăn về tài chính. Trung Ngun có màn gia nhập thị trường ấn tượng nhất
trong lịch sử thương hiệu Việt Nam.
- Trong vịng 5 năm, từ một xưởng nhỏ ở Bn Ma Thuột, Trung Nguyên đã có
mặt khắp mọi miền Tổ quốc.
- Trung Ngun cịn là một thương hiệu mạnh khơng chỉ trên thị trường Việt

Nam mà còn vươn ra thế giới, thể hiện qua kênh phân phối rộng lớn ở Nhật
Bản, Mỹ, Singapore, Thái Lan,...
Theo những chiến lược của ông Đặng Lê Nguyên Vũ, đây là một số phẩm
chất của nhà quản trị mà ta nên học tập:
- Tình yêu dân tộc nồng nàn: Chiến đấu vì thương hiệu Việt, tạo ra công ăn việc
làm cho hơn 15000 người dân Việt Nam.
- Tự tin, táo bạo, đồng thời cũng ham học hỏi và nhiệt huyết trong công việc.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. />%C3%AA_Nguy%C3%AAn_V%C5%A9
2. />3. />9


Quản trị học – Nhóm 5

4. />5. />6. />30199082
7. />8. />9. />B) CÔNG TY CỔ PHẦN SEATECCO
CÔNG TY CỔ PHẦN SEATECCO

1. Giới thiệu tổng quan về công ty:
1.1. Tổng quan về công ty:
 Tên công ty: Công ty Cổ phần SEATECCO
 Tên giao dịch đối ngoại: Seatecco Corporation
 Tên giao dịch viết tắt: SEATECCO
 Địa chỉ: +Trụ sở chính:174 Trưng Nữ Vương, phường Bình Thuận, quận Hải
Châu, thành phố Đà Nẵng.
+ Chi nhánh: Tầng 7- WASACO Building, số 10 Phổ Quang, quận
Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh.
 Website: /> Điện thoại: +84 236.3616026- +84 236.3616019
 Fax: +84 236.3825714
 E-mail:

1.2. Lĩnh vực kinh doanh:
 Tư vấn, thiết kế các công trình cơ điện lạnh trong cơng nghiệp và dân dụng.
10


Quản trị học – Nhóm 5

 Cung cấp và lắp đặt các thiết bị cấp đông, hệ thống lạnh công nghiệp, hệ thống
kho lạnh.
 Cung cấp và lắp đặt hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió, các hệ thống
PCCC, hệ thống điện động lực và chiếu sang, hệ thống cấp thoát nước,.. cho
các nhà máy sản xuất, khi resort, khách sạn cao cấp,…
 Kinh doanh xuất nhập khẩu các loại phụ tùng, thiết bị dùng trong ngành cơ
điện lạnh,…
1.3. Quá trình hình thành:
 Được thành lập vào ngày 13/8/1992.
 Tiền thân của SEATECCO là từ các xí nghiệp quốc doanh nhà nước thuộc
ngành thủy sản Quảng Nam, Đà Nẵng được thành lập sau ngày miền Nam giải
phóng 1975: Xí nghiệp Nước đá Đà Nẵng, Xí nghiệp Đóng tàu Đà Nẵng, Xí
nghiệp Chế biến gỗ thủy sản.
 Là một trong những doanh nghiệp đi tiên phong trong công cuộc đổi mới do
Đảng& Nhà nước khởi xướng lãnh đạo.
 Được Đảng& Nhà nước trao tặng huân chương lao động hạng nhất giai đoạn
1992-1997.
 Thương hiệu SEATECCO đã được khẳng định trên thương trường và được
nhiều đối tác khách hang trong và ngoài nước biết đến là nhà thầu tin cậy, uy
tín, chất lượng về lĩnh vực cơ điện lạnh với 3 thế mạnh: Lạnh công nghiệp thủy
sản, Lạnh công nghiệp khác và Lĩnh vực M&E.
 Năm 2017, SEATECCO được Trung Tâm Khoa Học Thẩm Định Tín Nhiệm
Doanh Nghiệp cấp bằng chứng nhận Top 10 doanh nghiệp tín nhiệm nhất Việt

Nam.
1.4. Sản phẩm:
 Cơng ty có các sản phẩm đóng sửa tài gỗ và tàu sắt
 Gia công chế biến gỗ
 Xây lắp cơng trình cơ điện lạnh
 Cung cấp dịch vụ hậu cần cho đánh bắt thủy sản
 Kinh doanh thương mại
 ....
2. Mơi trường bên ngồi và văn hóa cơng ty:
2.1. Mơi trường bên ngồi:
2.1.1.
Mơi trường vĩ mơ:
 Mơi trường kinh tế:
+ Lãi suất tác động lớn đến chi phí vốn và ảnh hưởng tới chiến lược mở rộng
phát triển doanh nghiệp.
+ Tỷ giá hối đoái tác động lớn đến nguồn cung, chi phí hàng hóa xuất khẩu và
giá hàng nhập khẩu.
+ Lạm phát ảnh hưởng đến chi phí tiền lương, lãi suất khiến doanh nghiệp đối
mặt với quyết định tăng giá bán hay giảm chi phí.
11


Quản trị học – Nhóm 5

+ Mức độ tăng trưởng tạo điều kiện
cơ hội cho doanh nghiệp phát triển.


Môi trường chính trị- pháp luật:
+ Yếu tố hệ thống các

quan điểm, đường lối chính sách
của chính phủ, hệ thống luật pháp
hiện hành,.. ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp phải
tuân theo các quy định về thuê lao động, thuế, cho vay, an toàn, vật giá, bảo vệ
mơi trường,…

 Mơi trường văn hóa- xã hội:
+ Nước ta có dân số đơng, người dân có xu hướng định cư ở thành
phố ngày càng nhiều, nhu cầu sử dụng các sản phẩm điện lạnh tăng cao tác
động đến hoạt động sản xuất của công ty.
+ Cuộc vận động “Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam” kích thích
cơng ty sản xuất sản phẩm.
+ Nước ta có khí hậu rõ rệt: mùa hạ nóng mùa đơng lạnh. Điều này
tác động đến việc sản xuất của công ty, công ty cần linh hoạt trong việc cung
ứng các sản phẩm để phù hợp với phong cách và lối sống từng giai đoạn.

12


Quản trị học – Nhóm 5



Mơi trường cơng nghệ:
+ Cơng nghệ đang tiến
bộ không ngừng nghỉ, công ty
cần theo kịp xu hướng để tiếp cận

khách hàng và kinh doanh.
+ Máy móc thiết bị
được đổi mới, ngày càng hiện đại
địi hỏi công ty cần đào tạo nguồn
nhân lực để tạo ra sản phẩm và
dịch vụ tốt nhất.
+ Công ty cần phải luôn đổi
mới, cải tiến công nghệ, nghiên
cứu nâng cao chất lượng sản
phẩm đáp ứng nhu cầu khách

hàng.
 Môi trường tự nhiên:

+ Sự quan tâm của các
nhà hoạch định chính
sách của Nhà nước ngày
càng tăng vì cơng chúng
quan tâm nhiều hơn đến
chất lượng môi trường tự
nhiên.
+ Vấn đề ô
nhiễm môi trường, sản
phẩm kém chất lượng,
lãng phí tài nguyên thiên
nhiên làm doanh nghiệp
cần thay đổi quyết định
và chính sách có liên

quan.


2.1.2.
Mơi trường vi mô:
 Khách hàng:
+ SEATECCO chủ yếu cung cấp và lắp đặt các hệ thống cho các nhà máy sản
xuất, khu resort, khách sạn cao cấp, trung tâm thương mại,…
+ Khách hàng của công ty ngày càng được mở rộng trên cả nước và đầy đủ cho
các loại sản phẩm.
 Nhà cung cấp:
13


Quản trị học – Nhóm 5

+ Cơng ty nhập khẩu thiết bị đầu tư mới của các hãng nổi tiếng nhằm tạo sự an
tâm trong khâu kiểm tra kỹ thuật, công nghệ của thiết bị cần mua sắm.









Các nhà cung cấp thiết bị của SEATECCO
Đối thủ cạnh tranh:
+ Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu tập trung ở miền trung và miền nam Việt
Nam
+ Hiện nay các đối thủ cạnh tranh của công ty bao gồm: REE, SEAREFICO,

RECOM, SAREE.
REE: Được thành lập từ năm 1977, Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh (REE) là
một trong hai công ty đầu tiên niêm yết cổ phiếu trên sàn Giao dịch Chứng
khoán TP. Hồ Chí Minh và là một Tập đồn đa ngành tiêu biểu.
SEAREFICO: Hoạt động gần 3 thập kỉ khẳng định năng lực dẫn đầu trên 2 lĩnh
vực: Lạnh công nghiệp và Cơ điện cơng trình, trở thành nhà thầu lớn nhất trong
nước có khả năng đảm nhận trọn gói từ khâu thiết kế kỹ thuật đến bảo trì cơng
trình quy mô.
SAREE: Với bề dày hơn 30 năm hoạt động, là một trong những đơn vị tiên
phong góp phần vào sự phát triển của ngành cơng nghiệp lạnh Việt Nam. Q
trình sản xuất, lắp đặt được giám sát chặt chẽ tạo niềm tin và sự an tâm cho
khách hàng. Hoạt động với phương châm “lấy chất lượng tạo nên sự uy tín”.
+ Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng: Các nhà cung cấp thiết bị nước ngồi nhận thi
cơng cho khách hàng theo phương thức trọn gói hay các nhà thầu xây dựng
nhận thi cơng các hệ thống điều hịa.

14


Quản trị học – Nhóm 5

Hình ảnh các đối thủ cạnh tranh của SEATECCO
 Công chúng:
+ Các tầng lớp sống trong xã hội
+ Người mua sản phẩm của công ty, các cơ quan truyền thơng báo chí, chính
quyền, cổ đơng của công ty, cán bộ và nhân viên của doanh nghiệp,..
2.2. Văn hóa cơng ty:
2.2.1.
Tầm nhìn:
Trở thành một trong các đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực Cơ- Điện-Lạnh tại

Việt Nam áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong cuộc đua tồn cầu hóa. Góp
phần tái định hình tư tưởng về Giá trị và Chất lương cho các cơng trình tại Việt
Nam.
2.2.2.
Sứ mệnh:
Đem đến cho khách hàng sản phẩm là các cơng trình mang giá trị cao về
tính hiệu quả, kỹ thuật và mỹ thuật. Góp phần thay đổi nhận thức về giá trị và
chất lương của xã hội thông qua các cơng trình này.
2.2.3.
Giá trị cốt lõi:
Chính xác, Chun nghiệp, An toàn
2.2.4.
Triết lý kinh doanh:
“Chất lượng và Hiệu quả là điều chúng tôi luôn nỗ lực để đạt được trong
mỗi cơng trình. Chúng tơi ln nỗ lực hết sức để đảm bảo hiệu quả trong công
tác vận hành và thi công trong khi đảm bảo chất lương của sản phẩm cho khách
hàng.”
2.2.5.
Chính sách chất lượng:
“ Chất lượng cơng trình là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của Seatecco!”
Công ty cổ phần Seatecco cam kết nỗ lực thỏa mãn mức độ tối đa nhu cầu
ngày càng cao của khách hàng bằng cách phục vụ tận tình, chu đáo và khoa
học, thi công đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, bảo hành theo quy định với giá
cả cạnh tranh. Tôn trọng đạo đức kinh doanh, tuân theo luật định và luôn cải
tiến hệ thống quản lý chất lượng.
3. Cấu trúc tổ chức và những vấn đề liên quan đến cấu trúc
3.1. Cấu trúc tổ chức
- Công ty cổ phần SEATECCO là tổ chức chính thức với người đứng đầu là
giám đốc: Phan Anh Dũng

- Sơ đồ cấu trúc tổ chức

15


Quản trị học – Nhóm 5

3.2. Các vấn đề liên quan đến cấu trúc tổ chức
 Seatecco sẽ có những phịng ban chung để hỗ trợ cho tồn bộ cơng ty như: Kế
tốn, Pháp chế và Hành chính. Bên cạnh đó mỗi cơng ty con cũng có những
phịng ban riêng như: phòng kinh doanh xuất nhập khẩu, kĩ thuật dự án... Mỗi
phịng ban sẽ có những nhiệm vụ, quyền hạn chức năng riêng biệt để thu hút
khách hàng, phục vụ cho sự phát triển lâu dài và bền vững của cơng ty
3.2.1. Phịng Tài chính nhân sự:
Để đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ được tổng giám đốc giao, định biên
lao động của phòng gồm 8 người:
o
o
o
o

1 Trưởng phòng
1 Trợ lý
1 Nhân viên văn thư
1 Nhân viên lễ tân

o 1 Nhân viên lái xe
o 1 Nhân viên tạp vụ
o 2 Nhân viên bảo vệ chun trách


Ngồi ra, phịng Tài chính - Nhân sự cịn sử dụng một số nhân viên khác làm
việc theo chế độ hợp đồng lao động thời vụ như bảo vệ cơng trình… khơng
định biên chính thức do phịng Tài chính-Nhân sự trực tiếp kế quản lý.
3.2.2. Phịng tài chính - Kế tốn
Để đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ được Tổng giám đốc, biên chế độ
máy phịng Tài chính – Kế tốn cơng ty gồm 5 người đảm nhận các chức danh
công việc như sau
o Kế tốn trưởng kiêm Trưởng Tài chính – Kế toán
o Kế toán vật tư – tài sản cố định – Xây dựng cơ bản – Kế toán thanh toán dự án
– Kế tốn thuế TNCN kiêm Phó phịng Tài chính – Kế tốn
o Kế tốn thanh tốn - Kế tốn Cơng nợ - Bảo hiểm cơng nợ
o Kế tốn thuế GTGT – TNDN – Thủ quỷ công ty
o Kế tốn ngân hàng – Kế tốn cơng trình
16


Quản trị học – Nhóm 5

Tùy theo từng thời điểm cụ thể của phịng tài chính kế tốn, kế tốn trường
Kiêm Trưởng phịng có quyền đề nghị điều động hoặc bổ sung nhân viên, bổ
sung nhiệm vụ cho từng nhân viên trong phòng để đáp ứng tốt nhất yêu cầu
nhiệm vụ được giao.
3.2.3. Phòng kinh doanh – Xuất nhập khẩu
Để đảm bảo thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được Tổng Giám đốc giao, định
biên lao động của phòng gồm 08 người:
o 1 trưởng phòng
o 1 đội trưởng cung ứng vật tư
o 1 phó trưởng phịng
o 2 nhân viên cung ứng vật tư
o 1 nhân viên theo dõi kinh doanh o 1 nhân viên thủ kho

o 1 nhân viên xuất nhập khẩu
3.2.4. Phòng Kĩ thuật Dự án
Để đảm bảo thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được Tổng Giám đốc giao, định
biên lao động của phòng gồm 08 người:

3.2.5.
o
o
o
3.2.6.
o
o
o
o
o
4.
4.1.
-

o 1 Trưởng phòng
o 1 nhân viên kĩ thuật chuyên về
o 2 phó phịng
điện cơng nghiệp và điều khiển
o 1 nhân viên kĩ thuật chuyên về tự
o 1 nhân viên kĩ thuật chun về
động hóa
lạnh cơng nghiệp
o
o 1 nhân viên kĩ thuật chuyên về 1 nhân viên kĩ thuật chuyên dịch
lạnh điều hịa khơng khí, thơng thuật hồ sơ, tài liệu

gió, xử lý khơng khí
Phịng phát triển thị trường
1 Trưởng phịng
1 Phó phịng
Từ 2 – 3 cán bộ cơng nhân viên có trình độ chun mơn kĩ thuật và chun
mơn về marketting
Phịng kĩ thuật cơng trình
1 Trưởng phịng
2 Phó phịng
Cán bộ kĩ thuật: 10 – 20 người
Lao động trực tiếp: 115 người
Dịch biên lao động của phịng Kĩ thuật cơng trình sẽ ln được thay đổi tùy
hình sản xuất kinh doanh của cơng ty.
Nguồn lực cơng ty seatecco
Tài chính
Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm thông qua điều lệ này ngày 28 tháng 03 năm
2015 được đăng ký là: 30.000.000.000 đ (Bằng chữ: Ba mươi tỉ đồng chẵn)

-

Vốn điều lệ thay đổi tùy theo tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị và được đại
hội cổ đông quyết định tại từng thời điểm cụ thể.
17


Quản trị học – Nhóm 5

-

Tình hình tài chính tại thời điểm 31.12.2017 Chỉ tiêu cơ bản tình hình tài chính tại

thời điểm 31-12-2017 được kiểm tốn thể hiện như sau:
Thứ tự Chi tiêu

Thời điểm

Thời điểm

31-12-2017 (đồng) 01-01-2017 (đồng)
TÀI SẢN

198.123.135.118

179.050.965.579

TÀI SẢN NGẮN HẠN

166.546.101.391

146.611.862.082

Tiền và các khoản tương đương tiền 14.443.477.388

9.616.251.447

Đầu tư tài chính ngắn hạn



1.025.000.000


Các khoản phải thu ngắn hạn

108.172.134.603

96.757.319.031

Hàng tồn kho

43.791.041.847

39.213.291.604

Tài sản ngắn hạn khác

139.447.553



TÀI SẢN DÀI HẠN

31.577.033.727

32.439.103.497

Tài sản cố định

18.941.901.611

20.650.910.210


Bất động sản đầu tư

4.661.246.465

3.244.434.762

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

7.794.319.411

7.818.674.285

Các khoản phải thu dài hạn

179.566.240

80.391.240

Tài sản dỡ dang dài hạn



644.693.000

NGUỒN VỐN

198.123.135.118

179.050.965.579


NỢ PHẢI TRẢ

130.480.536.268

136.957.475.628

Phải trả người bán

36.694.490.732

27.663.031.699

Người mua trả tiền trước

17.381.416.684

39.065.254.317

Thuế và các khoản phải nộp

2.492.755.080

2.503.059.894

Phải trả cho người lao động

7.812.628.700

8.446.132.576


Chi phí phải trả ngắn hạn

241.755.695

27.164.501

Phải trả theo tiến độ kế hoạch XD



2.715.484.415

Phải trả ngắn hạn khác

983.554.609

1.134.055.992

Vay và nợ th tài chính ngắn hạn

60.059.729.709

49.626.025.034

Dự phịng phải trả ngắn hạn

2.906.252.464

5.651.106.646


Quĩ khen thưởng, phúc lợi

131.452.595

126.160.554

Dự phòng phải trả dài hạn

1.776.500.000



18


Quản trị học – Nhóm 5

VỐN CHỦ SỞ HỮU

67.642.598.850

42.093.489.951

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

59.861.800.000

30.000.000.000

Cổ phiếu Quỹ




851.164.500

Thặng dư vốn cổ phần

53.335.500



Quỹ đầu tư phát triển

1.315.961.894

1.518.142.214

Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

1.295.809.016

895.428.016

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

5.115.692.440

10.401.455.656

Nguồn vốn đầu tư XDCB




129.628.565

Trên đây là số liệu cơ bản trên báo cáo riêng và báo cáo hợp nhất kết quả
sản xuất kinh doanh năm 2017, tình hình tài chính tại thời điểm
31.12.2017 đã được kiểm tốn bởi Cơng ty TNHH Kiểm tốn và thẩm định
giá AFA thực hiện, Kính trình đại hội thơng qua.
-

Báo cáo tài chính năm 2019: Số liệu báo cáo tài chính tại thời điểm 31/12/2019
với chi tiêu tài chính cơ bản sau:
Thứ tự
Chi tiêu
Số tiền

1.

Tổng tài sản

285.471.787.877

2.

Tài sản ngắn hạn

23 5.696.266.25 5

3.


Tài sản dài hạn

49.775.521 .622

4.

Tổng nguồn vốn

285.471.787.877

5.

Nợ phải trả

201.984.043.001

6.

Vốn cho sở hữu

83.487.744.87 6

Trên đây là số liệu cơ bản trên báo cáo riêng và báo cáo hợp nhất kết quả
sản xuất kinh doanh năm 2019, tình hình tài chính tại thời điểm
31.12.2019 đã được kiểm tốn bởi Cơng ty TNHH Kiểm tốn và thẩm định
giá AFA thực hiện, Kính trình đại hội thơng qua.
4.2.

Cơ sở vật chất


19



×