Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY PHÉP CHIA HẾT, PHÉP CHIA CÓ DƯ TOÁN LỚP 3 CÁNH DIỀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.18 KB, 4 trang )

PHÉP CHIA HẾT. PHÉP CHIA CĨ DƯ
(TỐN 3 – Bộ sách CÁNH DIỀU, trang 73-74)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau khi hoàn thành bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
+ Nêu được đặc điểm phép chia hết và phép chia có dư; nhận biết được đặc điểm số
dư trong phép chia.
+ Chỉ ra được số thương và số dư trong phép chia có dư.
+ Vận dụng được trong thực hành giải bài toán bài toán thực tế.
Học sinh có cơ hội phát triển năng lực tốn học (tư duy và lập luận, giao tiếp toán
học, giải quyết vấn đề), năng lực tính tốn, tự chủ và tự học; hoàn thành bài tập đúng tiến
độ và cẩn thận trong quá trình thực hiện phép chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (sửa lại)
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế kế hoạch bài dạy
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở, bút, thước, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
TIẾT 1

1. Khởi động
Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở cho bài Phép chia hết, phép chia có dư qua thực hiện các
phép chia trong các bảng chia 6, 7, 8 và 9; thơng qua trị chơi học tập HS được tư duy
và lập luận, giao tiếp, thể hiện sự cố gắng để hồn thành nhiệm vụ.
Phương pháp dạy học thực hành-luyện tập
Hình thức dạy học: Trò chơi học tập


Tổ chức trò chơi “Nhẩm nhanh-Viết


Chia thành 4 đội, xếp hàng dọc.
nhanh”. Thời gian: 5 phút
Lắng nghe luật chơi: Lần lượt từng HS
- Chia lớp thành 4 đội, xếp 4 hàng dọc.
trong đội lên bảng viết phép nhân trong
- Thông báo hiệu lệnh cho các đội bắt đầu. bảng chia được GV giao. Đội nào lập
- Quan sát hoạt động của 4 đội và ghi
được nhiều phép tính đúng và nhanh nhất
nhận kết quả.
sẽ thắng.
- Nhận xét kết quả và tuyên dương đội lập Tham gia chơi. Dự kiến kết quả:
được nhiều phép tính đúng và nhanh nhất
6:6=1
7:7=1
8:8=1
9:9=1
trong bảng chia 6, 7, 8, 9.
12:6=2 14:7=2 16:8=2 18:9=2
- Yêu cầu HS đọc lại một số phép tính

trong các bảng chia nêu trên.
- Một số HS ở mỗi đội đọc phép chia đã
Giới thiệu bài học và ghi bảng: Phép chia lập trên bảng lớp.
hết. Phép chia có dư.
- HS lắng nghe.
Giới thiệu tình huống gợi ý ở SGK
2. Hình thành Phép chia hết, phép chia có dư
* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm phép chia hết và phép chia có dư, biết số dư bé hơn số
chia. HS có cơ hội thể hiện năng lực giải quyết vấn đề, tư duy và lập luận, giao tiếp
toán học, trao đổi, thảo luận để hoàn thành kết quả phép chia.

* Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
* Hình thức dạy học: theo nhóm 4
* Phương pháp đánh giá: quan sát, đánh giá qua sản phẩm học tập
a) Phép chia hết
Nêu TH 1: Chia đều 8 hình vng cho 2 -Lắng nghe tình huống. Lập nhóm 4.
bạn. Mỗi bạn được mấy hình vng? Có -Nhóm trưởng lấy 8 hình vng từ bộ đồ
dư hình vng nào khơng?
dùng đặt lên bàn, thực hiện chia đều cho
hai bạn (trong nhóm).
2 HS nói số hình vng được chia, HS cịn
lại viết phép chia 8 : 2 = 4.
1 HS nêu thương và số dư của phép chia
Yêu cầu HS thực hiện giải quyết tình
“Phép chia 8:2 =4 có thương là 4 và số dư
huống theo nhóm 4. Sau đó viết phép tính
là 0”.
thể hiện kết quả chia và nêu thương, số dư
của phép chia.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả.
-Lắng nghe, ghi vở.
Chốt kiến thức “8: 2=4 là phép chia hết”.
- Yêu cầu HS đọc lại phép chia nêu trên.
- Đọc phép chia
b) Hình thành phép chia có dư
-Lắng nghe và thực hiện nhóm 4.
Nêu TH 2: Chia đều 9 hình vng cho 2


bạn. Mỗi bạn được mấy hình vng? Có -Nhóm trưởng lấy thêm 1 hình vng

dư hình vng nào khơng?
thành 9 hình vng, thực hiện chia đều
cho hai bạn (trong nhóm).
2 HS nói số hình vng được chia, HS cịn
lại quan sát và nêu số hình vng dư ra,
viết phép chia 9 : 2 = 4 (và nói) dư 1.
Yêu cầu HS tiếp tục thực hiện giải quyết
HS nêu thương và số dư của phép chia
tình huống theo nhóm 4. Sau đó viết phép
“Phép chia 9:2 =4 dư 1, thương là 4 và số
tính thể hiện kết quả chia và nêu thương,
dư là 1”.
số dư của phép chia.
Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả.
Chốt kiến thức “9: 2=4 dư 1 là phép chia
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
có dư”.
-Lắng nghe, ghi vở.
Cho HS so sánh 1 (số dư) và 2 (số chia)
Yêu cầu HS đọc lại phép chia nêu trên.
-Trả lời: 1 < 2
Yêu cầu HS thực hành thêm một số ví dụ
-Đọc phép chia hết vừa thực hiện.
9:4; 16:4. Cho nhận xét số dư và số chia.
- 9:4 = 2 dư 1; 16:4 = 4; 1 < 4
3. Luyện tập thực hành
* Mục tiêu: Nhận biết được số dư phải bé hơn số chia; đọc được kết quả của phép chia
có dư. HS thể hiện sự tự chủ và tự học khi làm bài tập cá nhân; rèn luyện tính chăm chỉ,
trách nhiệm khi làm việc nhóm.
* Phương pháp dạy học hợp tác; kỹ thuật dạy học: khăn trải bàn

* Phương pháp KTĐG: quan sát, vấn đáp (cơng cụ: câu hỏi)
Bài 1: Tính (HS làm việc cá nhân)
Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Đọc đề bài.
Hướng dẫn HS thực hiện mẫu phép tính -HS theo dõi và trả lời câu hỏi của GV:
11 : 2; xác định thương và số dư.
11 : 2 = 5 dư 1. Thương là 5, số dư là 1
Yêu cầu HS thực hiện phép tính 17 : 3 vào -Thực hiện vào vở 17 : 3 = 5 dư 2
vở.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để -Đổi vở kiểm tra chéo. Nhận xét kết quả
kiểm tra kết quả lẫn nhau.
của bạn.
- Nhận xét, tuyên dương.
-Lắng nghe.
TIẾT 2
Bài 2: Số ? (Làm việc nhóm 4)
- Yêu cầu HS thực hiện trên phiếu học tập. -Nhóm trưởng tổ chức cho mỗi bạn thực
Phát phiếu học tập cho các nhóm. Sử dụng hiện 2 phép tính. Nhóm trưởng (hoặc bạn
kĩ thuật khăn trải bàn
trong nhóm) ghi kết quả 4 phép tính vào


4:4=1
8:4=?
5 : 4 = ? (dư ?)
9 : 4 = ? (dư ?)
6 : 4 = ? (dư ?)
10 : 4 = ? (dư ?)
7 : 4 = ? (dư ?)
11 : 4 = ? (dư ?)

So sánh số dư và số chia. Nêu nhận xét về
số dư và số chia.

phần ở giữa.
4:4=1
8:4=2
5 : 4 = 1 (dư 1)
9 : 4 = 2 (dư 1)
6 : 4 = 1 (dư 2)
10 : 4 = 2 (dư 2)
7 : 4 = 1 (dư 3)
11 : 4 = 2 (dư 3)
Số dư 1 < 4, số dư 2 < 4, số dư 3 < 4.
Các 1, 2 và 3 (số dư) đều bé hơn 4 (số
chia). Vậy số dư bé hơn số chia.
-Các nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét kết
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo.
quả của nhóm bạn.
- Nhận xét: Số dư trong phép chia bao -Ghi nhận xét vào vở.
giờ cũng bé hơn số chia.
Bài 3. (Làm việc cá nhân)
-Đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Nhận ra được phép chia có dư.
- Gợi ý cho HS nhận biết phép tính và nêu Nêu cách thực hiện lấy 14 chia 4.
cách thực hiện.
Viết phép chia 14 : 4.
Nêu kết quả 14 : 4 = 3 dư 2
Trả lời: Cần ít nhất 4 chuyến để chở hết số
khách.

Bổ sung: Trò chơi học tập
Củng cố, dặn dò
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….



×