0
BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP NAM ĐỊNH
GIÁO TRÌNH
Tên mơ đun: Điều hịa
khơng khí trung tâm
NGHỀ: CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT NHIỆT
CHỦ BIÊN: NGÔ VĂN DUYÊN
Nam Định, Năm 2015
1
LỜI GIỚI THIỆU
Cùng với công cuộc đổi mới công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước,
kỹ thuật lạnh đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam. Tủ lạnh, máy lạnh thương
nghiệp, cơng nghiệp, điều hịa nhiệt độ đã trở nên quen thuộc trong đời sống và
sản xuất. Các hệ thống máy lạnh và điều hịa khơng khí phục vụ trong đời sống
và sản xuất như: chế biến, bảo quản thực phẩm, bia, rượu, in ấn, điện tử, thông
tin, y tế, thể dục thể thao, du lịch... đang phát huy tác dụng thúc đẩy mạnh mẽ
nền kinh tế, đời sống đi lên.
’’
Giáo trình “Hệ thống điều hịa khơng khí trung tâm được biên soạn
dùng cho chương trình dạy nghề Cơng nghệ kỹ thuật nhiệt của hệ Cao đẳng.
Nội dung của giáo trình cung cấp các kiến thức về lắp đặt, vận hành và
bảo dưỡng hệ thống điều hịa khơng khí trung tâm
Giáo trình dùng để giảng dạy trong các Trường Cao đẳng nghề, Trung
cấp nghề và cũng có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các trường có cùng
hệ đào tạo vì đề cương của giáo trình bám sát chương trình khung quốc gia của
nghề.
Giáo trình được biên soạn lần đầu nên khơng thể tránh khỏi thiếu sót.
Chúng tơi mong nhận được ý kiến đóng góp để giáo trình được chỉnh sửa và
ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cám ơn!
Nam Định, ngày
tháng
năm 2015
Ngô Văn Duyên
2
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC
TRANG
1.
Lời giới thiệu......................................................................................................................1
2.
Mục lục………………………………………………………….2
3. Chương trình mơ đun hệ thống điều hịa khơng khí trung tâm
3
4. Lắp đặt hệ thống điều hòa trung tâm nước ………………………..
5
5. Lắp đặt máy điều hòa nguyên cụm………………………………
23
6. Lắp đặt máy điều hòa khơng khí VRV………………………….
36
7.
Lắp đặt hệ thống đường ống dẫn nước ……………………………….43
8. Lắp đặt tháp giải nhiệt, bình giãn nở và các thiết bị phụ………
52
9. Lắp đặt các loại bơm……………………………………….
89
10. Lắp đặt hệ thống đường ống gió ……………………………………...99
11. Lắp đặt miệng thổi và miệng hút khơng khí - Quạt gió…………. 115
12. Lắp đặt hệ thống điện và điều khiển tự động hóa trong ĐHKK trung tâm
…………………………………………………………………... 137
13. Tài liệu tham khảo……………………………………………. 148
3
BÀI 1: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TRUNG TÂM NƯỚC
Mã bài MĐ31 - 01
1. Giới thiệu sơ đồ hệ thống điều hòa trung tâm nước:
1.1. Giới thiệu chung sơ đồ nguyên lý hệ thống ĐHKK trung tâm nước
Hệ thống điều hịa khơng khí kiểu làm lạnh bằng nước là hệ thống trong đó
cụm máy lạnh khơng trực tiếp xử lý khơng khí mà làm lạnh nước đến khoảng
o
7 C. Sau đó nước được dẫn theo đường ống có bọc cách nhiệt đến các dàn trao
đổi nhiệt gọi là các FCU và AHU để xử lý nhiệt ẩm khơng khí. Như vậy trong
hệ thống này nước sử dụng làm chất tải lạnh.
Các thiết bị gồm có:
- Cụm máy lạnh Chiller
- Tháp giải nhiệt ( nếu sử dụng TBNT là nước )
- Bơm nước giải nhiệt, bơm nước lạnh
- Dàn lạnh FCU hay AHU
- Bình giãn nở
4
1.2. Trình bày chức năng, nhiệm vụ của từng thiết bị trên hệ thống điều hoà
1.2.1. Giới thiệu các thiết bị có trong sơ đồ
- Cụm máy lạnh Chiller
- Tháp giải nhiệt ( nếu sử dụng TBNT là nước )
- Bơm nước giải nhiệt, bơm nước lạnh
- Dàn lạnh FCU hay AHU
- Bình giãn nở
1.2.2. Trình bầy chức năng, nhiệm vụ từng thiết bị
a) Cụm Chiller:
Cụm máy lạnh chiller là thiết bị quan trọng nhất của hệ thống điều hoà kiểu
làm lạnh bằng nước. Nó được sử dụng để làm lạnh chất lỏng, trong điều hồ
o
khơng khí sử dụng để làm lạnh nước tới khoảng 7 C Ở đây nước đóng vai trị
là chất tải lạnh.
b, Dàn lạnh FCU
Nước lạnh chuyển động trong ống, khơng khí thổi ngang qua trao đổi
nhiệt hiện ẩm, sau đó thổi trực tiếp hay qua ống gió đi vào phịng
c) Dàn lạnh AHU
AHU được viết tắt từ chữ tiếng Anh Air Handling Unit. Tương tự FCU,
AHU thực chất là dàn trao đổi nhiệt để xử lý nhiệt ẩm khơng khí.
AHU thường được lắp ghép tù nhiều module như sau: Buồng hoà trộn,
Bộ lọc bụi, dàn trao đổi nhiệt và hộp quạt. Trên buồng hoà trộn có 02 cửa có
gắn van điều chỉnh, một cửa lấy gió tươi, một cửa nối với đường hồi gió.
d) Bơm nước lạnh và bơm nước giải nhiệt
Dùng để đưa nước lạnh qua các AHU và FCU. Đưa nước giải nhiệt cho
tháp giải nhiệt, Dàn ngưng của chiller.
e) Các hệ thống thiết bị khác
- Bình giản nỡ và cấp nước bổ sung: Có cơng dụng bù giản nỡ khi nhiệt độ
nước thay đổi và bổ sung thêm nước khi cần. Nước bổ sung phải được qua xử
lý cơ khí cẩn thận.
1.3. Trình bày cấu tạo của từng thiết bị trên sơ đồ nguyên lý
5
a) Cụm Chiller:
+ Máy nén trục vít: Sử dụng cho các Chiller có năng suất lạnh lớn
+ Máy nén pít tông: Sử dụng với NSL nhỏ và vừa
+ Máy nén ly tâm: Dùng cho chiller có năng suất lạnh rất lớn
6
+ Máy nén xoắn ốc: thường sử dụng cho hệ thống Chiller nhỏ và trung bình
+ Thiết bị ngưng tụ:
- Chiller giải nhiệt bằng gió
- Chiller giải nhiệt bằng nước: TBNT được giải nhiệt bằng nước. Ở đây hệ
thống phải sử dụng thêm tháp giải nhiệt
7
+ Bình bay hơi:
Dùng để làm lạnh nước có 2 loại sau:
- Nước chảy trong ống : Làm bằng ống đồng có cánh. Mơi chất lạnh sơi ngồi
ống, nước chuyển động trong ống. Bình bay hơi được bọc các nhiệt và duy trì
0
nhiệt độ khơng được q dưới 7 C nhằm ngăn ngừa nước đóng băng gây nổ
vỡ bình
Để làm rối dòng chảy của nước chảy trong ống với mục đích làm tăng hệ số
truyền nhiệt, người ta sử dụng bình bay hơi với 1 hay nhiều pass nước nhưng
sẽ làm tăng cột áp của bơm
8
- Nước chảy ngoài ống : Ưu điểm là hạn chế được sự cố nổ ống do nước đóng
băng nhưng việc vệ sinh khá phức tạp
b, Dàn lạnh FCU
Cấu tạo FCU : Filter ( Bộ lọc dơ ), Heat Exchanger Tube ( Khu vực hình ống
dành cho trao đổi nhiệt ), Fan Section ( Khu vực cho quạt ).
Trong đó Heat Exchanger Tube có chứa cuộn Coil ( Những ống đồng đan xen
liên tục ) sẽ quyết định tới điều kiện khơng khí trong vùng cần cung cấp. Nếu
là khí nóng thì cuộn Coil sẽ cho nước nóng đi qua, nếu là khí lạnh thì sẽ cho
nước lạnh đi qua.
Fan - quạt cấp thường sử dụng động cơ điện xoay chiều 1 pha ( FCU công
suất nhỏ ) và 3 pha ( FCU công suất lớn )
9
Ngồi ra cịn có thêm Drain pan ( máng ngưng tụ ) : Thu nước ngưng tụ trên
cuộn Coil của FCU
c. Dàn lạnh AHU
Là bộ xử lý nhiệt ẩm hệ thống ống gió trung tâm và chia ra làm nhiều
ống gió phụ đi vào khơng gian điều hịa. Như vậy một AHU có thể có nhiều
lớp lọc bụi, nhiều dàn coil ống đồng (nước nóng hoặc lạnh) theo điều kiện xử
lý yêu cầu và dùng cho một không gian lớn.
Tùy theo nhà sản xuất mà AHU có cấu trúc khác nhau.
10
d) Bơm nước lạnh và bơm nước giải nhiệt
e) Các hệ thống thiết bị khác
a. Bình dãn nở hở:
Được đặt ở vị trí cao nhất ở đường ống hồi về. Có thể tích bằng 6% lượng
nước chứa trong hệ thống.
b.Bình dãn nở kín:
Bình khơng thơng với khí quyển, thể tích chứa nước cũng bằng 6% thể tích
nước của hệ thống. Phía trên mặt nước là chất khí nào đó.
11
1.4. Nguyên lý làm việc của từng thiết bị
a) Cụm chiller
o
Là phần quan trọng nhất để sản xuất nước lạnh với nhiệt độ khoảng 7 C
để cấp vào các FCU. Hệ thống sử dụng sơ đồ nguyên lý của hệ thống lạnh một
cấp
12
- Máy nén hút hơi mơi chất để duy trì áp suất bay hơi không đổi trong
TBBH rồi nén hơi môi chất lên áp suất cao và nhiệt độ cao. Sau đó đưa vào
TBNT để ngưng tụ thành lỏng, qua van tiết lưu hạ áp suất và nhiệt độ môi chất
lạnh để làm lạnh nước
- Nước lạnh được bơm đưa đến các FCU để làm lạnh khơng khí trong
phịng. Nước lạnh sau khi trao đổi nhiệt sẽ nóng lên rồi quay về TBBH để được
làm lạnh.
b, Dàn lạnh FCU
Nước chuyển động trong ống, khơng khí chuyển động ngang qua cụm ống
trao đổi nhiệt, ở đó khơng khí được trao đổi nhiệt ẩm, sau đó thổi trực tiếp
hoặc qua một hệ thống kênh gió vào phịng. Quạt FCU là quạt lồng sóc dẫn
động trực tiếp.
c) Dàn lạnh AHU
Nước lạnh chuyển động bên trong cụm ống trao đổi nhiệt, khơng khí
chuyển động ngang qua bên ngoài, làm lạnh và được quạt thổi theo hệ thống
kênh gió tới các phịng. Quạt AHU thường là quạt ly tâm dẫn động bằng đai.
2. Lắp máy làm lạnh nước (Water Chiller):
2.1. Đọc bản vẽ lắp đặt
2.1.1. Phân tích bản vẽ
13
Quy tắc ghi kích thước
Ghi kích thước là việc thể hiện các kính thước chiều dài, chiều rộng, chiều cao
(hoặc sâu) của chi tiết trên bản vẽ. Đường kích thước gồm có:
- Con số ghi kích thước chỉ kích thước thật của vật thể.
- Đơn vị chỉ độ dài là mm, trên bản vẽ không cần ghi đơn vị. Khi ghi kích
thước phải sử dụng:
- Đường kích thƣớc là đường phải cách mép vật thể ít nhất là 10mm và đầuớc là đường phải cách mép vật thể ít nhất là 10mm và đầu
mép phải kéo dài quá các đường dóng biên từ 1 - 3 mm. Tại điểm giao nhau
giữa đường dóng kích thước và đường ghi kích thước phải dùng nét gạch ngắt
0
có chiều dài 2 - 4 mm nghiêng 45 về phía bên phải đường dóng để giới hạn
phần ghi kích thước.
14
– Đường ghi kích thước vật thể trong bản vẽ xây dựng có 3 lớp:
Lớp 1 (lớp trong cùng tiếp giáp với vật thể) ghi các kích thƣớc là đường phải cách mép vật thể ít nhất là 10mm và đầuớc của cửa đi, cửa
sổ, các mảng tƣớc là đường phải cách mép vật thể ít nhất là 10mm và đầuờng, vách;
Lớp 2 (giữa) ghi kích thƣớc là đường phải cách mép vật thể ít nhất là 10mm và đầuớc từ trục nọ đến trục kia (khoảng cách giữa các
trục);
Lớp 3 (ngồi cùng) ghi kích thƣớc là đường phải cách mép vật thể ít nhất là 10mm và đầuớc tổng từ trục đầu tiên đến trục cuối cùng.
Trong bản vẽ xây dựng cũng dùng cách ghi kích th ƣớc là đường phải cách mép vật thể ít nhất là 10mm và đầuớc mà thay cho đường
gạch ngắt là mũi tên trong các trường hợp sau:
- Kích thước đường kính, bán kính và góc;
- Kích thước bán kính góc lượn;
- Kích thước từ một điểm nào đó đến một điểm góc quy ước
2.1.2. Thiết lập được danh mục, thiết bị lắp đặt
1. Phương pháp tính theo chủng loại
Là phương pháp căn cứ vào ký hiệu của các chi tiết, kết cấu trong bản vẽ để
tính tốn khối lƣớc là đường phải cách mép vật thể ít nhất là 10mm và đầuợng cơng tác xây lắp. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Lập danh mục cơng tác xây dựng cần phải tính khối lượng phù hợp
với danh mục của đơn giá xây dựng cơng trình theo trình tự thi cơng xây dựng;
Bước 2: Căn cứ vào hình dáng kích thƣớc là đường phải cách mép vật thể ít nhất là 10mm và đầuớc và ký hiệu của các chi tiết kết cấu
ghi trong bản vẽ thiết kế để chia chi tiết, kết cấu thành các hình cơ bản để tính
khối lượng;
15
Bước 3: Tổng hợp khối lượng cho từng loại công tác xây dựng phù hợp với
đơn giá;
Bước 4: Lập bảng khối lượng - dự tốn cho cơng trình xây dựng.
2. Phương pháp tính theo thứ tự bản vẽ
Theo thói quen của người đo bóc khối lượng mà thực hiện đo bóc theo trình
tự sau:
Bước 1: Tính phần kết cấu, phần kiến trúc rồi đến phần điện, nƣớc là đường phải cách mép vật thể ít nhất là 10mm và đầuớc,....
Bước 2: Lập danh mục công tác xây dựng phù hợp với đơn giá trong từng
phần việc.
Bước 3: Sắp xếp thứ tự các bản vẽ theo một trình tự nhất định.
Bước 4: Căn cứ vào hình dáng kích thƣớc là đường phải cách mép vật thể ít nhất là 10mm và đầuớc của các chi tiết kết cấu trong từng
bản vẽ người tính khối lượng tự quy định chiều tính. Có thể quy định chiều
tính nhƣớc là đường phải cách mép vật thể ít nhất là 10mm và đầu sau: - Từ trái sang phải và từ trên xuống dưới.
- Từ phải sang trái và từ dƣớc là đường phải cách mép vật thể ít nhất là 10mm và đầuới lên.
- Theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ.
Bước 5: Lập bảng tổng hợp khối lượng cho từng công tác xây lắp.
Bước 6: Lập bảng khối lượng dự tốn cho cơng trình xây dựng.
2.2. Thống kê, chuẩn bị thiết bị, dụng cụ để thi cơng
- Tính đúng, tính đủ khối lượng các công tác xây dựng phù hợp với từng giai
đoạn thiết kế;
- Khối lượng các công tác xây dựng được đo bóc phải có đơn vị đo phù hợp
với đơn vị tính định mức, đơn giá xây dựng cơng trình;
- Khối lượng cơng tác xây dựng phải bóc tách theo đúng chủng loại, quy cách
(kích thước), điều kiện kỹ thuật và biện pháp thi công;
- Khối lượng cơng tác xây dựng được đo bóc phải thuận lợi trong việc áp giá
khi xác định giá trị dự toán xây dựng hạng mục cơng trình (cơng trình xây
dựng);
- Khi đo bóc khối lượng cơng tác xây dựng cần vận dụng cách đặt thừa số
chung cho các bộ phận giống nhau, hoặc dùng ký hiệu để sử dụng lại nhằm
giảm nhẹ khối lƣớc là đường phải cách mép vật thể ít nhất là 10mm và đầuợng cơng tác tính tốn.
- Tận dụng số liệu đo bóc của cơng tác trước cho các công tác sau, kết hợp
khối lượng của các cơng tác giống nhau (giảm trừ).
2.3. Khảo sát vị trí lắp
2.3.1. Khảo sát các điều kiện ảnh hưởng đến quá trình lắp đặt
- Khơng gian lắp đặt thiết bị:
+ Tạo một không gian hợp lý bao quanh thiết bị sao cho người lắp đặt, vận
hành, bảo trì thao tác được thuận lợi.
+ Tạo khoảng cách hợp lý cho thiết bị ngưng tụ và máy nén hoạt động được
tốt.
+ Tạo khoảng cách tối thiểu là 3 feets (914 mm) tính từ cửa tủ điều khiển để
người vận hành thuận lợi trong thao tác.
- Nền:
16
+ Nền bê tơng phải cứng, phẳng, và có đủ độ bền để có thể chịu đựng được
trọng lượng gia tăng trong quá trình cụm Chiller hoạt động.
+ Độ nghiêng của nền bêtơng khơng được vượt q ¼ inch (6,35mm) theo bề
dài và bề rộng của Chiller.
- Thông nước, xả nước khi bảo dưỡng, sữa chữa:
Lắp đặt gần hệ thống thoát nước đủ lớn cho đường nước thoát ra từ thiết bị
ngưng tụ và bay hơi trong quá trình ngừng máy hoặc sữa chữa.
- Thơng gió cho nơi đặt Chiller:
Thiết bị vẫn sản sinh ra nhiệt mặc dù máy nén được làm mát bởi tác nhân
lạnh. Do đó, cần phải loại bỏ lượng nhiệt phát sinh ra khi thiết bị hoạt động
trong phịng máy bằng cách thơng gió hợp lý đảm bảo nhiệt độ trong phòng
o
o
thấp hơn 50 C (122 F).
2.3.2. Nhận biết được điều kiện ảnh hưởng đến quá trình lắp đặt
Đảm bảo hệ thống vận hành theo yêu cầu, tại vị trí vào ra của bình bay hơi và
bình ngưng lắp các chi tiết sau:
Lắp đặt hệ thống Water Chiller.
- Lắp các van bướm (Butterfly valve) tại các vị trí như hình trên của đường
ống vào và ra của các bình của Chiller. Khi một cụm Chiller bị sự cố hoặc khi
vệ sinh ta có thể đóng các van này lại để tách biệt cụm Chiller đó khỏi hệ
thống.
- Đầu ra của các bình phải lắp cơng tắc dịng chảy (Flow Switch) để đảm bảo
ln có nước giải nhiệt cho bình ngưng và có nước được làm lạnh trong bình
bay hơi.
- Đầu vào và ra của các bình có các nhánh rẽ lắp các thiết bị đo áp suất nước
(Pressure meter), thiết bị đo nhiệt độ (Temperature meter) và trên các nhánh
có các van ngắt (Shut off valve) để ngắt khi thay thế thiết bị trên.
17
- Lắp các ống nối mềm, loại Single Sphere Type (Flexible joint) tại các vị trí
vào ra của các bình để giảm độ rung động cho hệ thống đường ống khi làm
việc. Do tại đầu vào của các bơm có van Y lọc (Filter valve), nên tại đầu vào
của các bình khơng cần gắn thêm các thiết bị lọc, giảm được tổn thất và giá
thành.
- Lắp các van cân bằng (Balancing valve) và các van điện điều chỉnh lưu
lượng tại đầu ra của các bình.
- Tại vị trí thấp nhất của ống góp và vị trí thấp nhất của các đường nước vào và
ra đều phải có các đường nước xả đáy thuận tiện trong việc vệ sinh các thiết bị.
Đồng thời, nhà sản xuất cũng lắp thêm một số thiết bị như sau để đảm bảo hệ
thống vận hành ổn định và an tồn. Sơ đồ bố trí các thiết bị trên như hình sau:
Sơ đồ tách dầu cho môi chất lạnh trong hệ thống
- Sau khi tác nhân lạnh ra khỏi máy nén được đưa vào bình tách dầu. Việc
tách dầu giúp giảm áp suất ngưng tụ, tăng hiệu quả trao đổi nhiệt của bình
ngưng nhờ giảm lượng dầu bám bẩn trên bề mặt các ống. Đồng thời, tại bình
tách dầu (Oil Separator) có cảm biến áp suất ngưng tụ (Condenser pressure
Transducer) đưa tín hiệu về bộ điều khiển. Nếu áp suất cao vượt mức cho
phép thì cụm Chiller đó ngưng hoạt động.
18
- Tại bình chứa dầu (Oil Sump), có thiết bị cảm biến mức dầu trong bình
(Optical Oil Detector) giúp người vận hành theo dõi được lượng dầu trong
Chiller.
- Dầu trước khi về máy nén đều phải qua thiết bị lọc dầu (Oil return filter).
Sau đó, dầu về máy nén theo 2 đường: một đường về các ổ đỡ (bearings), một
đường phun vào rotors. Phân phối lượng dầu vào hai đường này được thực
hiện bằng kết hợp hai tín hiệu lấy từ cảm biến mức dầu (Optical Oil Detector)
và cảm biến áp suất dầu hồi (Oil Pressure Transducer). Đồng thời cảm biến áp
suất dầu cũng đưa tín hiệu ngắt cụm Chiller khi áp suất dầu quá thấp.
- Để đảm bảo áp suất bay hơi khơng q thấp, tại bình bay hơi cũng có lắp
cảm biến tín hiệu áp suất thấp (Evaporator Pressure Transducer).
- Tuy sử dụng bình tách dầu, nhưng một lượng dầu vẫn theo tác nhân lạnh qua
bình ngưng và van tiết lưu vào bình bay hơi. Để hồi được lượng dầu này về
máy nén, tại bình bay hơi lắp bơm hồi dầu (Oil Return Gas Pump). Hoạt động
của bơm dựa trên sự chênh lệch áp suất giữa ngưng tụ và áp suất bay hơi.
- Chiller được đặt trên hệ thống đế lò xo hoặc đế cao su để đảm bảo ổn định
khi làm việc. Độ nghiêng của thân bình bay hơi khơng vượt q 5 mm trên
tồn chiều dài bình để tránh hiện tượng dầu bị dồn lại một phía khơng về
được máy nén.
2.3.3. Đưa ra được phương án lắp đặt
1. Các thông số sơ bộ của Chiller:
Khi Chiller được đưa tới cơng trình, cần phải so sánh tồn bộ các dữ liệu ghi
trên bảng tên Chiller với các thông tin lúc đặt hàng, đăng ký và vận chuyển.
19
Bảng thông số kỹ thuật sơ bộ của Chiller
2. Kiểm tra sơ bộ trước khi lắp ráp:
Khi Chiller được đưa tới cơng trình, cần phải kiểm tra chính xác có đúng là
Chiller đặt mua hay không trước khi đưa xuống hầm hoặc phịng đặt Chiller
riêng biệt.
3. Vị trí lắp đặt của Chiller:
- Dưới hầm.
- Trong phòng riêng và được cách âm hợp lý.
4. Ảnh hưởng của Chiller đến môi trường xung quanh:
- Về độ ồn:
+ Vị trí của cụm Chiller phải cách xa các khu vực nhạy cảm tiếng ồn.
+ Lắp đặt những bộ đệm cô lập bên dưới Chiller.
+ Lắp đặt những miếng cao su chống rung cho tất cả đường ống nước.
+ Cách âm cho vách, tường nơi đặt cụm Chiller.
- Giảm thiểu rung động:
+ Dùng những đệm cao su giảm chấn cho toàn bộ ống nước lạnh.
+ Dùng ống cách điện mềm dẻo cho hệ thống dây điện nối với thiết bị.
+ Cơ lập tồn bộ ống dẫn nước bằng các móc treo với khoảng cách hợp lý. +
Đảm bảo hệ thống ống dẫn không tạo thêm ứng suất cho thiết bị, điều này
có thể là nguyên nhân do q trình hàn kết nối ống khơng đúng cách hoặc
trong quá trình treo ống tạo sự co dãn trên đường ống, điều này tạo nên độ
rung không cần thiết.
20
2.4. Kiểm tra, vận chuyển thiết bị, dụng cụ đến vị trí lắp đặt an tồn
Trước hết phải lên kế hoạch vận chuyển sẵn, bao gồm nội dung như : ngày
giao hàng đến cơng trường, kích thước của máy, trọng lượng, lộ trình vận
chuyển, chừa sẵn các cửa ra vào và thiết bị để xếp dỡ cụm máy theo bản kế
hoạch sau đây:
Stt.
Điểm quan trọng cần lưu ý
Vận
Lộ
1. Kiểm tra kỹ lộ trình vận chuyển hành lang, cửa cầu
chuyển trình
thang.
2. Kiểm tra kỹ lộ trình cẩu máy của phần nấp nhà, tầng
hầm.
Xuống 1. Kiểm tra kỹ trọng lượng của thiết bị.
Hàng
2. Chuẩn bị công cụ xuống hàng.
3. Kiểm tra nơi tạm thời đặt máy.
Vận
1. Những cụm máy kích cỡ lớn có thể tháo ráp được,
Chuyển nên tháo rời ra đến hiện trường mới lắp ráp lại.
2. Nếu không thể tháo ráp được, thì phải mở một cửa ra
vào tạm thời để vận chuyển cụm máy vào nơi định vị.
Tu chỉnh lộ trình 1. Nếu cần thiết thì sẽ tu chỉnh lại mặt đất hoặc bức
tường để thuận tiện cho việc vận chuyển.
1. Để đạt mức an toàn cho người và cụm máy, khi tiến hành cẩu máy phải có
người chuyên mơn chỉ đạo và trang bị đầy đủ các tín hiệu cảnh cáo và thực
hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu an tồn của các cơng trường.
2. Khi vận chuyển và cẩu máy phải dùng các ống tròn hoặc cần cẩu không
được trực tiếp va chạm hoặc dùng dây thừng để cột vào những phần yếu của
máy như : Ống đồng, phần van, tủ điều khiển,.v.v. Dây thừng và những bộ
phận tiếp xúc phải có tấm nệm bảo vệ, như hình vẽ dưới đây.
3. Khi xếp dỡ cụm máy phải thật sự cẩn thận, tránh cụm máy lắc lư quá độ
hoặc va chạm mạnh để đảm bảo máy không bị hư hỏng và tránh làm hư hại
đến với người và nhà máy, xưởng.
2.5. Lập qui trình lắp đặt
21
2.5.1. Thiết lập trình tự các bước lắp đặt
1. Chọn lựa nơi lắp đặt:
1). Chọn lựa những nơi có mặt đất cứng rắn kiên cố có thể chịu đựng trọng
lượng vận hành của cụm máy, không dễ ảnh hưởng bởi tiếng ồn và độ rung
của máy.
(2). Tránh lắp đặt máy ngay nơi dễ bị mưa tạt và gió thổi mạnh, ánh nắng mặt
trời chiếu trực tiếp hoặc nơi có nguồn nhiệt bức xạ trực tiếp đối với máy.
(3). Nơi có lượng bụi và cát ít, thơng thống, nhiệt độ mơi trường xung quanh
00C—400C và RH 75%.
(4). Nơi gần điện nguồn, thuận tiện cho việc thi công.
(5). Nơi thuận tiện cho việc bảo trì, xin lưu ý phải chừa sẵn khơng gian theo
như bản vẽ dưới đây: A là chiều dài của máy tham khảo Catalog của máy đối
với dàn ngưng không gian cho việc vệ sinh là 0.8A, xin lưu ý chừa không
gian bên phải hoặc bên trái đều được.
2. Lắp bệ máy:
(1). Bệ lắp máy bằng bê tông cốt thép tính theo tải trọng vận hành của máy,
thép sử dụng loại ∮(#3) cự ly 10cm một cây, cột thành hai hàng trên dưới
hai tầng.
(2). Khi thi công bệ đặt máy trên nền xi măng bê tông, trước hết nên làm cho
bề mặt bê tông xới lên và quét dọn cho sạch sẽ rồi bắt đầu cho lượng nước
vào mới thi công.
(3). Tỷ lệ pha trộn bê tông theo 1:2:4, yêu cầu phải kiên cố, và theo nhu cầu
các con tán sẽ chơn trước ở bệ máy khi hồn tất đổ bê tơng thì phần bề mặt
phải được tơ láng lên và phải bằng phẳng.
(4). Khi đã đổ xong bê tơng phải đợi đã hồn tồn khơ ráo và chắc chắn mới
bắt đầu lắp đặt cụm máy.
(5). Môi trường xung quanh khu vực bệ máy phải đảm bảo hệ thống thốt
nước hồn chỉnh, để tránh xảy ra tình trạng ảnh hưởng đến môi trường xung
quanh.
22
Bản vẽ dưới đây phần D,E thông số tham khảo catalog của máy làm lạnh
nước - nước giải nhiệt:
3. Kết nối ống nước.
- Khi kết nối hệ thống ống nước giữa cụm máy và ống nước bề ngoài xin tham
chiếu theo tiêu chuẩn thi công của kết nối ống nước điều hịa khơng khí.
- Hệ thống ống nước của nước giải nhiệt phải lắp thêm: ống giảm rung, van
một chiều, bộ lọc, cơng tắc dịng chảy, đồng hồ đo áp lực nước, nhiệt kế, tháp
giải nhiệt và máy bơm.
- Hệ thống ống nước lạnh phải lắp thêm: ống giảm rung, van một chiều, bộ
lọc, cơng tắc dịng chảy, đồng hồ đo áp lực nước, nhiệt kế, bình giãn nở, máy
bơm
4. Kết nối dây điện.
- Giải trình sơ bộ.
Nhằm đảm bảo việc an toàn trong sử dụng điện và máy vận hành bình thường,
việc kết nối dây điện phải tuân theo tiêu chuẩn kết nối điện của cơng trình cơ
điện của hệ thống điều hịa khơng khí, những ngun tắc liên quan như pháp
quy về điện cơ trong quy tắc trang bị đường dẫn điện trong nhà và những pháp
quy tương quan khác, làm tiêu chuẩn thi công.
- Quyết định về đường truyền chính và đường truyền phụ.
Đường kính dây điện của đường truyền phụ, độ an tồn trong tính tốn phải
lớn hơn dịng điện vận hành 1.25 lần. Đường kính dây điện của đường dẫn
chính, độ an tồn trong tính tốn điện lưu an tồn phải lớn hơn dịng điện vận
hành 1.25 lần và những đường truyền phụ khi đã tính ra dịng điện lưu an tồn
thì căn cứ theo mẫu kê 1 và mẫu 2 chọn lựa dây cáp lớn nhỏ cho phù hợp.
2.5.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến qui trình
23
- Dàn coil giải nhiệt và quạt của máy không được có dị vật cản trở.
- Khi định vị máy nên chú ý hướng thổi của khơng khí, phần ra vào gió của bộ
phận giải nhiệt tốt nhất nên theo chiều hướng gió thổi của khơng khí, tuyệt đối
tránh trường hợp phần ra vào gió của bộ phận giải nhiệt ngược chiều với
hướng gió thổi của khơng khí. Nếu vị trí đặt máy khơng đúng, sẽ gây ra cao áp
của máy quá cao do giải nhiệt không tốt, lượng tiêu hao điện sẽ tăng lên và
hiệu suất làm lạnh sẽ giảm, hiệu quả vận hành sẽ kém đi.
- Dàn coil giải nhệt của máy phải tránh xa mơi trường có khí nóng lưu
chuyển, nếu cùng một khu vực đặt nhiều máy thì khí nóng thải ra từ máy
khơng được cùng hướng với Dàn coil.
- Khi đặt máy ở khu vực ban cơng thì nên tránh những bức tường che chắn bộ
phận giải nhiệt của máy, đồng thời hướng thổi của máy khơng được có máy
hiên che vì nếu có hiên che dễ làm khơng khí loạn lưu, làm giảm đi hiệu quả
giải nhiệt ảnh hưởng đến phần cao áp quá cao.
- Cụm máy theo quy cách chuẩn tuyệt đối không được lắp đặt máy ngay khu
vực có độ PH quá cao lưu chuyển, và tuyệt đối không đặt ở những khu vực có
nguồn suối nóng.
- Cụm máy theo quy cách chuẩn khơng được lắp đặt ngay khu vực có nhiệt độ
43oC trở lên.
- Máy phải đảm bảo được lắp đặt chắc tại bệ máy, vì tránh khi có động đất
máy sẽ lệch vị trí làm ảnh hưởng xấu đến hệ thống.
- Khu vực đặt máy phải tránh xa những đồ vật có độ cứng bay xung quanh, vì
dễ làm tổn hại đến dàn coil.
(9) Nguồn điện sử dụng cho cụm máy này phải đúng theo điện áp được ghi
trên tem dán sản phẩm, và máy nén phải phù hợp với điện áp quy định.
- Điện nguồn cần phải tương đối ổn định, nguồn điện áp hạch định ở trong
phạm vi (10%).
- Tủ điện của dịng máy chuẩn tuy khơng gồm máy bơm nhưng cơng tắc điện
từ đã có dự trù sẵn vì vậy khi chọn quy cách dây nguồn phải cộng thêm hệ số
điện lưu của máy bơm.
- Tủ điện của dịng máy đặc chủng đã có gồm máy bơm thì hệ số điện lưu để
chọn quy cách dây nguồn thì có thể căn cứ theo tem sản phẩm quy định.
- Cụm máy khi nạp môi chất lạnh phải tuân theo chủng loại môi chất được ghi
trên tem sản phẩm chiller và máy nén.
2.6. Tiến hành lắp đặt theo qui trình
Khảo sát các Khảo sát theo các thơng số:
thiết bị chính Điện áp
trong hệ thống Cơng suất
Model
Chủng loại
Năm sản xuất
Nước sản xuất
24
Đọc bản vẽ
Khảo sát các bản vẽ tổng thể
Khảo sát các bản vẽ lắp đặt
Khảo sát các bản vẽ chi tiết
Bảng danh mục, quy cách
Thống kê thiết Thống kê các thiết bị cần lắp đặt
bị, dụng cụ thi Thống kê số lượng, chủng loại các thiết bị phục vụ thi công
công
Thống kê số lượng, chủng loại dụng cụ phục vụ thi cơng
Lập quy trình Lập danh mục các cơng việc cần thực hiện theo thứ tự
lắp đặt
Định mức thời gian cho từng công việc
Phân bố các công việc xen kẽ hoặc tuần tự trên bảng tiến độ
Dự trù số nhân công tham gia
Dự trù các điều kiện khác (xe, cẩu, máy hàn…)
Lắp đặt máy
Thi công bệ đỡ
làm lạnh nước Lắp bộ chống rung
Lắp máy
Lắp đặt FCU
Thi công giá đỡ
Lắp FCU
Lắp đặt AHU
Thi công bệ đỡ
Lắp bộ chống rung
Lắp AHU
Lắp đặt đường Thi công giá đỡ
ống nước giải
Lắp đường ống
nhiệt
Lắp đặt đường Thi công giá đỡ
ống nước lạnh Lắp đường ống
Bảo ôn
Lắp
đường Thi công giá đỡ
nước ngưng
Lắp đường ống
Bảo ôn
Lắp đặt điện
Thi công giá đỡ
Lắp đường điện
Đấu nối
Vận hành
Kiểm tra tổng thể
Vận hành bơm nước
Vận hành AHU, FCU
Vận hành máy làm lạnh nước
Xác định các thông số vận hành
I
LV
=I
ĐM
P0 = PĐM
0
Tnl 5 C