Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Thiết kế giác sơ đồ trên máy tính 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.41 MB, 117 trang )

BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP NAM ĐỊNH

GIÁO
GIÁO TRÌNH
TRÌNH
MƠ ĐUN: THIẾT KẾ GIÁC SƠ ĐỒ TRÊN MÁY TÍNH
NGÀNH: THIẾT KẾ THỜI TRANG

MƠ ĐUN: THIẾT
KẾ GIÁC
SƠ ĐỒ
TRÊN MÁY TÍNH
TRÌNH
ĐỘ: CAO
ĐẲNG
NGÀNH: MAY THỜI TRANG
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

Ban hành kèm theo Quyết định số 819 /QĐ-CĐCNNĐ ngày 01 tháng 10 năm 2020 của
Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định

NAM ĐỊNH 2018
NAM ĐỊNH, NĂM 2020


BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP NAM ĐỊNH

GIÁO TRÌNH
GIÁO TRÌNH



MƠ ĐUN: THIẾT KẾ GIÁC SƠ ĐỒ TRÊN MÁY TÍNH
NGÀNH: THIẾT KẾ THỜI TRANG

MÔ ĐUN: THIẾT KẾ GIÁC SƠ ĐỒ TRÊN MÁY TÍNH
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

NGÀNH: MAY THỜI TRANG
TRÌNH
CAO
ĐẲNG
CHỦ
BIÊN:ĐỘ:
TRẦN
THỤY
LIÊN

CHỦ BIÊN: TRẦN THỤY LIÊN

NAM ĐỊNH 2018
NAM ĐỊNH, NĂM 2020


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

LỜI GIỚI THIỆU

Thiết kế giác sơ đồ trên máy tính là học phần bắt buộc trong danh mục các học
phần thuộc khối kiến thức ngành trong chương trình đào tạo Cao đẳng ngành May
thời trang. Học phần được bố trí sau khi sinh viên đã được trang bị các kiến thức cơ
bản về Tin học, Thiết kế trang phục, Thiết kế mẫu công nghiệp, Công nghệ may
1,Công nghệ may 2,Công nghệ may 3 và đã có thời gian rèn luyện tay nghề thơng qua
các học phần Thực tập công nghệ may 1, Thực tập công nghệ may 2.
Học phần mang tính tích hợp cao giữa lý thuyết và thực hành, giúp sinh viên có
những kiến thức nền tảng sử dụng máy tính vớiphần mềm Lectra để thiết kế, hiệu
chỉnh mẫu, nhảy mẫu các chi tiết của áo sơ mi, quần âu nam nữ; tạo nhóm và lập
bảng thống kê các chi tiết và giác sơ đồ.
Thông qua các bài học thực hành giúp sinh viên củng cố, vận dụng kiến thức lý
thuyết về Thiết kế trang phục và Thiết kế mẫu công nghiệp để thiết kế mẫu mỏng, nhảy
mẫu và giác sơ đồ các sản phẩm quần áo trên máy tính. Để học tốt học phần này, sinh
viên cần có mặt nghe giảng lý thuyết và hướng dẫn thực hành của giảng viên trên lớp.
Giáo trình là tài liệu lưu hành nội bộ được biên soạn dựa trên cơ sở chương
trình đào tạo Cao đẳng ngành May thời trang của trường Cao đẳng công nghiệp Nam
Định đã được hiệu chỉnh và ban hành năm 2015. Các nội dung kiến thức, kỹ năng
trong giáo trình đã thể hiện một cách linh hoạt, có sự phối hợp chọn lọc, hợp lý giữa
hình ảnh, sơ đồ, bảng biểu và phần minh họa bằng văn bản, giúp gia tăng tính trực
quan giúp cho sinh viên có thể tự thực hành các bài tập theo nội dung của giáo trình.
Tuy nhiên, trong q trình biên soạn giáo trình khơng tránh khỏi những hạn chế
nhất định. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ bạn đọc, để tác giả hiệu chỉnh
trong lần tái bản sau.
Các ý kiến góp ý xin gửi về Khoa Công nghệ may thời trang, Trường Cao đẳng
Công nghiệp Nam Định./.
Nam Định, ngày

tháng

năm 2020


Chủ biên

Trần Thụy Liên

1


MỤC LỤC
Trang
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN.............................................................................................1
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................4
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ....................................................................................5
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ...............................................................................................10
BÀI MỞ ĐẦU ...............................................................................................................11
BÀI 1. KHAI BÁO MÃ HÀNG ....................................................................................13
1.1. Giới thiệu phần mềm thiết kế Modaris ...................................................................13
1.2. Tạo file cỡ trong sản xuất may công nghiệp ..........................................................29
1.3.Khai báo mã hàng ....................................................................................................32
BÀI 2. THIẾT KẾ MẪU CÁC CHI TIẾT ĐƠN GIẢN ...............................................35
2.1. Các chức năng vẽ điểm, đường và các hình cơ bản ...............................................35
2.2. Các chức năng chỉnh sửa điểm đường ....................................................................37
2.3. Các chức năng bóc tách mẫu chi tiết, ra đường may..............................................38
BÀI 3. THIẾT KẾ MẪU CÁC CHI TIẾT ÁO SƠ MI NAM .......................................39
3.1. Khung cơ sở ............................................................................................................39
3.2. Vẽ đường bao mẫu chi tiết .....................................................................................45
3.3. Bóc tách chi tiết ......................................................................................................47
3.4. Gia đường may .......................................................................................................48
3.5. Đánh dấu hướng canh sợi vải .................................................................................48

3.6. Tạo ly, chiết ............................................................................................................49
3.7. Sắp xếp trình bày mẫu chi tiết trên màn hình .........................................................50
3.8. Chức năng hỗ trợ chỉnh sửa mẫu ............................................................................50
3.9. Chức năng cắt, ghép tạo mẫu chi tiết mới ..............................................................51
3.10. Chức năng đo khớp kiểm tra mẫu chi tiết ............................................................55
BÀI 4. THIẾT KẾ MẪU CÁC CHI TIẾT ÁO SƠ MI NỮ ..........................................62
4.1. Áo sơ mi nữ cơ bản.................................................................................................62
4.2. Áo sơ mi nữ thời trang............................................................................................62
BÀI 5. THIẾT KẾ MẪU CÁC CHI TIẾT QUẦN ÂU NAM ......................................62
5.1. Khung cơ sở ............................................................................................................63
5.2. Các lệnh về lớp vẽ ..................................................................................................63
5.3. Trình tự thực hiện thiết kế mẫu các chi tiết ............................................................63
BÀI 6. THIẾT KẾ MẪU CÁC CHI TIẾT QUẦN ÂU NỮ ..........................................64
6.1. Đặc điểm sản phẩm và số đo cỡ cơ bản .................................................................64
6.2. Các công việc chuẩn bị ...........................................................................................64
2


6.3. Trình tự thực hiện ...................................................................................................64
6.4. Các dạng sai hỏng thường xảy ra, nguyên nhân và cách phòng ngừa....................64
BÀI 7. HỒN THIỆN VÀ NHẢY MẪU CÁC CHI TIẾT ..........................................65
7.1. Hồn thiện mẫu thiết kế:.........................................................................................65
7.2. Nhảy mẫu:...............................................................................................................68
7. 3. Các chức năng hỗ trợ cho nhảy mẫu .....................................................................73
BÀI 8. TẠO NHÓM VÀ LẬP BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHI TIẾT ..........................74
8.1. Khái niệm về nhóm chi tiết ....................................................................................74
8.2. Bảng thống kê các chi tiết ......................................................................................74
8.3. Trình tự thực hiện ...................................................................................................74
BÀI 9. TẠO BẢN GIÁC VÀ GIÁC SƠ ĐỒ CÁC CHI TIẾT QUẦN ÂU ..................78
9.1. Giới thiệu phần mềm giác sơ đồ Diamino:.............................................................78

9.2. Điều kiện để giác sơ đồ ..........................................................................................89
9.3. Thiết lập đường dẫn trong giác sơ đồ .....................................................................90
9.4. Phương pháp giác sơ đồ .........................................................................................93
9.5. Lưu sơ đồ giác ......................................................................................................101
9.6. In chi tiết và in sơ đồ giác.....................................................................................103
BÀI 10. TẠO BẢN GIÁC VÀ GIÁC SƠ ĐỒ CÁC CHI TIẾT ÁO SƠ MI...............110
10.1. Các công việc chuẩn bị .......................................................................................110
10.2. Tạo file sơ đồ ......................................................................................................110
10.3. Giác sơ đồ ...........................................................................................................110
10.4. Dạng sai hỏng thường xảy ra, nguyên nhân và cách khắc phục.........................110
BÀI 11. BÀI TẬP TỔNG HỢP ...................................................................................110
11.1. Thiết kế vào giác sơ đồ các chi tiết của quần âu ................................................110
11.2. Thiết kế vào giác sơ đồ các chi tiết của áo sơ mi ...............................................110
NỘI DUNG ÔN TẬP PHẦN MODARIS ...................................................................111
NỘI DUNG ÔN TẬP PHẦN DIAMINO ...................................................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................115

3


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TKGSĐ

Thiết kế giác sơ đồ

Da

Dài áo


Des

Dài eo sau

Rv

Rộng vai

Xv

Xi vai

Dt

Dài tay

Vc

Vịng cổ

Vn

Vịng ngực

Cđng

Cử động ngực

Hns


Hạ nách sau

Rbcv

Rộng bản cầu vai

Dk

Dài khung

Rk

Rộng khung

4


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Tên sơ đồ, hình vẽ

TT

Trang

Hình 1-1

Sơ đồ quản lý dữ liệu

12


Hình 2-1

Cửa sổ màn hình Modaris

14

Hình 2-2

Menu file

15

Hình 2-3

Menu Edit

15

Hình 2-4

Menu Sheet

16

Hình 2-5

Menu Display

16


Hình 2-6

Menu size

17

Hình 2-7

Menu selection

17

Hình 2-8

Menu layers

17

Hình 2-9

Menu Parameters

17

Hình 2-10

Menu Config

18


Hình 2-11

Thanh trạng thái (Status bar)

18

Hình 2-12

Các chức năng về điểm

19

Hình 2-13

Các chức năng vẽ đường

19

Hình 2-14

Các chức năng về điểm bấm

20

Hình 2-15

Các chức năng xoay lật chi tiết

20


Hình 2-16

Các chức năng vẽ hình cơ bản

20

Hình 2-17

Các chức năng chỉnh sửa đường

21

Hình 2-18

Các chức năng chỉnh sửa điểm

21

Hình 2-19

Các chức năng ghim điểm

21

Hình 2-20

Các chức năng gia đường may

22


Hình 2-21

Các chức năng bóc tách và đặt thuộc tính cho mẫu chi tiết

22

Hình 2-22

Các chức năng tạo mẫu mới

23

Hình 2-23

Các chức năng tạo ly chiết

23

Hình 2-24

Chức năng điều khiển máy cắt

23

Hình 2-25

Các chức năng nhảy cỡ trực tiếp

24


Hình 2-26

Các chức năng chỉnh sửa nhảy cỡ

24

Hình 2-27

Các chức năng về cột cỡ

25

Hình 2-28

Các chức năng tạo, chỉnh sửa dải cỡ

25

Hình 2-29

Các chức năng đo thông thường

26

5


Hình 2-30

Các chức năng đo động


26

Hình 2-31

Chức năng khớp kiểm tra chi tiết

26

Hình 2-32

Chức năng tạo nhóm và lập bảng thống kê các chi tiết

26

Hình 2-33

Mở phần mềm Modaris

27

Hình 2-34

Lệnh tạo model file

27

Hình 2-35

Nhập tên model file


27

Hình 2-36

Lệnh mở model file

28

Hình 2-37

Định đường dẫn, chọn thư mục

28

Hình 2-38

Chọn và mở model file

28

Hình 2-39

Lệnh tạo trang thiết kế

28

Hình 2-40

Lệnh đưa trang thiết kế về giữa màn hình


29

Hình 2-41

Phóng to từng vùng chi tiết

29

Hình 2-42

Lệnh tạo file cỡ

30

Hình 2-43

Nhập tên file cỡ

31

Hình 2-44

Mở cửa sổ soạn thảo

31

Hình 2-45

Soạn thảo nội dung file cỡ


31

Hình 2-46

Gán hệ cỡ vào mã hàng

33

Hình 2-47

Lệnh định đường dẫn lưu mã hàng

33

Hình 2-48

Cửa sổ định đường dẫn (access paths)

34

Hình 2-49

Lệnh lưu mã hàng

34

Hình 2-50

Khung cơ sở thân sau áo sơ mi nam cơ bản


39

Hình 2-51

Khung cơ sở thân trước áo sơ mi nam cơ bản

40

Hình 2-52

Chọn chế độ vẽ khung cơ sở trong Modaris V6

41

Hình 2-53

Chọn chế độ và vẽ khung cơ sở trong Modaris V5

41

Hình 2-54

Vẽ khung chữ nhật

42

Hình 2-55

Vẽ một số đường trên khung cơ sở


42

Hình 2-56

Tạo điểm trượt

43

Hình 2-57

Chuyển điểm trượt thành điểm nhân

44

Hình 2-58

Vẽ đường dựng nách

44

Hình 2-59

Tạo điểm chia trên đường dựng nách

45

Hình 2-60

Chọn chế độ vẽ đường bao trong Modaris V6


45

Hình 2-61

Chọn chế độ và vẽ đường bao chi tiết

46

Hình 2-62

Phóng to, vẽ vòng nách

46

6


Hình 2-63

Chọn chế độ bóc tách mẫu trong Modaris V6

47

Hình 2-64

Chọn chế độ và bóc tách chi tiết

47


Hình 2-65

Chọn cơng cụ và gia đường may

48

Hình 2-66

Chọn và vẽ đường canh sợi dọc

48

Hình 2-67

Chọn và vẽ đường canh sợi ngang

49

Hình 2-68

Cắt mẫu chi tiết bằng F5/Cut straight

51

Hình 2-69

Cắt mẫu chi tiết bằng lệnh F5/Cut 2Pts

52


Hình 2-70

Cắt mẫu chi tiết bằng lệnh F5/Cut plot

53

Hình 2-71

Lật đối xứng mẫu chi tiết bằng lệnh F5/Sym2Pts

53

Hình 2-72

Mẫu kết quả lật bằng lệnh F5/Sym 2Pts

54

Hình 2-73

Ghép mẫu chi tiết bằng lệnh F5/ Join

54

Hình 2-74

Các menu trong bảng Spread Sheet

55


Hình 2-75

Đo động

57

Hình 2-76

Hộp thoại Mchart

58

Hình 2-77a

Ghép mẫu chi tiết bằng chức năng Stack

58

Hình 2-77b

Mẫu kết quả ghép bằng chức năng Stack

59

Hình 2-77c

Ghép 2 chi tiết bằng chức năng Marry

59


Hình 2-78a

Ghép mẫu chi tiết bằng chức năng Assemble

59

Hình 2-78b

Mẫu kết quả ghép bằng chức năng Assemble

60

Hình 2-79

Xoay chi tiết bằng chức năng Pivot

60

Hình 2-80

Chọn cơng cụ, tạo điểm bấm

65

Hình 2-81

Chọn cơng cụ và tạo điểm định vị

66


Hình 2-82

Chọn cơng cụ và đổi kiểu điểm định vị

66

Hình 2-83

Chọn cơng cụ và tạo lỗ đục trên chi tiết mẫu

67

Hình 2-84

Lệnh tạo tên chi tiết

67

Hình 2-85

Nhập tên chi tiết

68

Hình 2-86

Hệ trục nhảy cỡ

69


Hình 2-87

Các thơng số nhảy cỡ

70

Hình 2-88

Bảng nhập số gia nhảy mẫu

71

Hình 2-89

Xem hệ cỡ

72

Hình 2-90

Hộp thoại Pantograph

72

Hình 2-91

Nhập tên nhóm chi tiết

74


Hình 2-92

Cửa sổ tạo nhóm và lập bảng thống kê

75

7


Hình 2-93

Menu Sprd/Graphics

75

Hình 2-94

Menu variant

75

Hình 2-95

Menu Piece Article

76

Hình 2-96

Menu Export/Print


76

Hình 2-97

Cửa sổ tạo nhóm và lập bảng thống kê chi tiết

76

Hình 3-1

Cửa sổ màn hình Diamino

78

Hình 3-2

Menu file

79

Hình 3-3

Menu Edit

79

Hình 3-4

Menu Display


79

Hình 3-5

Menu Tools

80

Hình 3-6

Cửa sổ Marker generalities

80

Hình 3-7

Cửa sổ chart reconfiguration

81

Hình 3-8

Cửa sổ Additions\Deletions

81

Hình 3-9

Cửa sổ Diverse analogie


82

Hình 3-10

Cửa sổ Marker Addition chọn sơ đồ

82

Hình 3-11

Cửa sổ Marker Addition trình bày hình dáng và thơng tin
sơ đồ

83

Hình 3-12

Thanh thơng tin (Data area)

83

Hình 3-13

Cửa sổ Warning

84

Hình 3-14


Cửa sổ Ovelapping analysis

85

Hình 3-15

Cửa sổ Cut

88

Hình 3-16

Cửa sổ Blocking

88

Hình 3-17

Lệnh chọn đường dẫn

90

Hình 3-18

Cửa sổ Access paths

91

Hình 3-19


Cửa sổ Access parths chọn đường dẫn

91

Hình 3-20

Cửa sổ Access parths chọn đường dẫn trên thanh Import

92

Hình 3-21

Cửa sổ Access parths hồn tất chọn đường dẫn

93

Hình 3-22

Cửa sổ Marker generalities và Marker composition

94

Hình 3-23

Cửa sổ Weft modification

94

Hình 3-24


Cửa sổ Model

95

Hình 3-25

Cửa sổ Pantalon

96

Hình 3-26

Cửa sổ Size

96

Hình 3-27

Cửa sổ Writting

96

Hình 3-28

Lệnh mở file sơ đồ giác

97
8



Hình 3-29

Cửa sổ Open

97

Hình 3-30

Cửa sổ Diamino sau khi mở file sơ đồ

97

Hình 3-31

Lệnh File\Modify

98

Hình 3-32

Cửa sổ Modify

98

Hình 3-33

Cửa sổ Automatic process: create list

100


Hình 3-34

Cửa sổ Automatic Process management

101

Hình 3-35

LệnhFile\Access path

101

Hình 3-36

Lệnh File Save

101

Hình 3-37

Cửa sổ Processing before save

102

Hình 3-38

Cửa sổ Warning

102


Hình 3-39

Cửa sổ Vigiprint Apparel

103

Hình 3-40

Cửa sổ Text Parametera

104

Hình 3-41

Cửa sổ Infomations report

104

Hình 3-42

Cửa sổ Heading definition

105

Hình 3-43

Cửa sổ Data location

105


Hình 3-44

Cửa sổ Geometry parameters

106

Hình 3-45

Cửa sổ Model Lib

107

Hình 3-46

Cửa sổ Data location chọn variant

107

Hình 3-47

Cửa sổ Data location chọn chi tiết

107

Hình 3-48

Cửa sổ Vigiprint Apparel

108


Hình 3-49

Cửa sổ Marker Lib

108

Hình 3-50

Hộp thoại Warning

109

9


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Thiết kế giác sơ đồ trên máy tính
Mã mơ đun: C615025011
Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Là mơ đun chun mơn bắt buộc trong chương trình đào tạo trình độ cao
đẳng chun ngành thiết kế thời trang
- Tính chất: Là Mơ đun mang tính tích hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Mục tiêu mơ đun:
- Về kiến thức:
Trình bày được cơng dụng, các menu lệnh cơ bản, phương pháp thiết kế mẫu,
nhảy mẫu và tạo nhóm các chi tiết của áo sơ mi, quần âu trên phần mềm thiết kế
MODARIS.
Trình bày được công dụng, các menu lệnh cơ bản, và phương pháp giác sơ đồ các
chi tiết quần áo trên phần mềm DIAMINO
- Kỹ năng:Là thành thạo các công việc sau:

Thiết kế, nhảy mẫu và tạo nhóm các chi tiết của quần âu, áo sơ mi trên phần mềm
MODARIS
Giác sơ đồ các chi tiết của quần âu, áo sơ mi trên phần mềm DIAMINO
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có khả năng làm việc độc lập sử dụng phần mềm Modaris- Diamino để vẽ
thiết kế, nhảy mẫu và giác sơ đồ trên máy tính
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi làm việc với máy tính và phần
mềm thiết kế giác sơ đồ
Nội dung mơ đun:

10


BÀI MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU PHẦN MỀM THIẾT KẾ, GSĐ TRÊN MÁY TÍNH
1. Giới thiệu phần mềm Modaris - Diamino
Nước Pháp là cái nôi của ngành thời trang cao cấp trên thế giới và cũng là quốc
giaphát triển tin học công nghệ may hàng đầu của châu âu. Công ty Lectra đã phát
triển trên toàn cầu với các bộ phần mềm Modaris - Diamino hiện đại.
* Modaris: Là phần mềm chuyên dùng để thiết kế, vẽ mẫu và nhảy cỡ với 6
module:
Basic: Vẽ thiết kế mẫu nhanh (pattern marking in a fer clicks)
Style: Sáng tạo các kiểu dáng mới với các công cụ thiết kế cao cấp (the reedoms
to reate)
Prograder: Nhảy mẫu các cỡ vóc tuỳ ý chuyên nghiệp (customized grading)
Modplus: Tự động hoá trong thiết kế với các lean macro và các tính năng đường
cắt tối ưu của mẫu (towards automation)
Freeline: Công cụ vẽ mẫu truyền thống bằng tay được nối kết tự động miễn phí
với bàn số hố trên mạng internet và hiển thị ngay trên màn hình (traditional tools
allied with technology).

Expect: Tự động hố quy trình vẽ thiết kế mẫu, nhảy mẫu và cập nhật các thay
đổi (automatic processing of pattern design, grading and variations).
* Diamino: Là phần mềm chuyên dùng giác sơ đồ với 4 module:
Basicmark: Các công cụ căn bản cần thiết cho giác vẽ sơ đồ và tính tốn định
mức tiêu thụ vải.
Markpack: Phát triển sơ đồ nhanh cho các đơn hàng nhiều cỡ nhiều kiểu dáng.
Chức năng sàng lọc mẫu (shaker) nén chặt sơ đồ, tối ưu đường cắt mẫu và giác sơ đồ
vải hoa văn sọc caro định vị.
MarPro: Tăng tự động hoá các thao tác giác sơ đồ, kết hợp kinh nghiệm của
chun viên sử dụng với sức mạnh tính tốn tốc độ của giác sơ đồ tự động một cách
sáng tạo, có chức năng chỉnh độ nghiêng mẫu để đạt hiệu suất sử dụng vải tốt hơn.
Expert: Chức năng giác một hệ thống sơ đồ (không hạn chế số lượng) tự động
theo một quy trình sẵn tuỳ ý cho tất cả các chủng loại vải đồng màu hay hoa văn định
vị với các thuật toán nén sàng lọc và độ nghiêng mẫu.
Accumark và Modaris - Diamino đều có các thuật tốn hiện đại tiên tiến nhất
hiện nay trong giác sơ đồ và được nối kết trực tiếp tính tốn với các phần mềm có liên
quan đến tác nghiệp cắt như Gerber planner và Optilan Lectra. Mặc dù của 2 công ty
khác nhau nhưng hai bộ phần mềm này có thể trao đổi dữ liệu cho nhau thông qua
phần mềm XCH-PAT-AMK-IN2. Mỗi bộ phần mềm đều có những ưu điểm nổi trội
riêng. Hiện nay hầu hết các doanh nghiệp may đều sử dụng đồng thời 2 bộ phần mềm
này để TKGSĐ chuẩn bị mẫu cho sản xuất. Trong giáo trình này, tác giả chỉ đi sâu
hướng dẫn sử dụng bộ phần mềm Modaris- Diamino để TKGSĐ

11


2. Sự tương thích giữa Windows và Modaris- Diamino
Modaris - Diaminophát triển không ngừng từ các phiên bản V1, V2, ... V5, V6,
V7 và V8 mới nhất hiện nay với mục đích khơng ngừng cải tiến, hồn thiện đáp ứng
u cầu ngày càng cao của ngành thiết kế mẫu thời trang và đảm bảo sự tương thích

với các phiên bản mới ra đời của hệ điều hành Windows. Một số phiên bản đang được
sử dụng hiện nay củaModaris – Diaminocó thể cài đặt trên nền các thế hệ Windows
như sau:
Windows XP tương thích Modaris - DiaminoV4, V5
Windows 7 tương thích Modaris - DiaminoV6
Windows 8 tương thích Modaris - DiaminoV7, V8
3. Sơ đồ quản lý dữ liệu
THIẾT BỊ LƯU DỮ LIỆU (DATA): Ổ đĩa D, E, F,...; đĩa CD, DVD; USB,...
Thư mục khách hàng

……N

TAIWAN
N

KOREA

JAPAN

VIET NAM

Thư mục mã hàng

Áo sơ mi

Jacket

….

Quần âu


Thư mục các loại áo sơ mi

Nam DT-15

Nam DT-14

Nữ DT- 14

…………

Nữ NT-15

Các tập tin

Size

TK

SĐ1

SĐ2



SZ

TK




Hình 1-1. Sơ đồ quản lý dữ liệu

12


BÀI 1. KHAI BÁO MÃ HÀNG
A. Mục tiêu bài học:
- Trình bày được cơng dụng và cách cài đặt phần mềm Modaris,
- Trình bày được trình tự thực hiện khai báo mã hàng
- Trình bày được phương pháp tạo file cỡ trong sản xuất công nghiệp
- Tạo được các file cỡ đảm bảo yêu cầu của tài liệu kỹ thuật mã hàng
- Khai báo được mã hàng làm cơ sở để thiết kế mẫu
B. Nội dung
1.1. Giới thiệu phần mềm thiết kế Modaris
1.1.1. Công dụng
Modaris là phần mềm dùng để thiết kế mẫu kỹ thuật trên máy vi tính. Với các
chức năng của phần mềm cho phép:
- Thiết kế mẫu các chi tiết của quần áo hiệu quả và tiện lợi hơn rất nhiều so với
việc thiết kế theo phương pháp thủ cơng. Nâng cao độ chính xác của mẫu thiết kế
- Chỉnh sửa mẫu, dễ dàng chỉnh sửa, các chỉnh sửa được đồng bộ hóa với các chi
tiết đã được nhảy cỡ và giác sơ đồ.
- Đo, khớp kiểm tra mẫu thiết kế dễ dàng.
- Nhập bảng cỡ số, nhảy mẫu các chi tiết tiện dụng, đảm bảo thống nhất và chính
xác cao.
- Tạo nhóm và lập bảng thống kê các chi tiết chuẩn bị cho giác sơ đồ.
- Số hóa mẫu các chi tiết khi đã có bộ mẫu chuẩn (mẫu giấy tỷ lệ 1:1).
Sử dụng các chức năng của phần mềm kết hợp với kinh nghiệm tính toán thiết kế
của nhân viên kỹ thuật làm cho quá trình thiết kế, nhảy mẫu được thực hiện dễ dàng,
tiện lợivà trực quan sinh động trên màn hình máy tính.Nó góp phần cải thiện điều kiện

làm việc, giải phóng cơng việc nặng nhọc cho người thiết kế thủ công, nâng cao năng
suất, chất lượng đáp ứng kịp thời mẫu cho sản xuất may công nghiệp.Đây là dữ liệu cơ
bản được sử dụng để giác sơ đồ và chuẩn bị hàng loạt mẫu triển khai cho q trình sản
xuất cơng nghiệp rất nhanh chóng, chính xác khơng hạn chế về số lượng tiết kiệm thời
gian cho quá trình chuẩn bị sản xuất.
1.1.2. Giao diện cửa sổ màn hình
a. Thanh tiêu đề (Title bar -1): Thanh tiêu đề có màu xanh nằm phía trên cùng màn
hình (hình2-1). Từ trái sang phải thể hiện:
- Tên và biểu tượng của phần mềm Modaris. Nếu nhấp chuột trái vào tranh biểu
tượng sẽ xuất hiện một menu cho phép thay đổi kích cỡ, di chuyển hoặc đóng cửa sổ
màn hình Modaris.
- Cuối của thanh là các nút thu nhỏ, mở rộng hoặc đóng nhanh cửa sổ màn hình
Modaris.
b. Menu chính (Main Menu, Hình 2-1)

13


Menu chính hay cịn gọi là menu đổ. Nó cho biết tên của các menu con trong các
menu chính (File, Edit, Sheet, corner tools, Display, Sizes, Selection, layers,
parameters, config, Tool). Khi nhấp nút chuột trái vào các menu này nó sẽ xuất hiện
bảng gồm các menu con cho phép lựa chọn. Menu bar chứa các chức năng cho phép
tạo, quản lý sắp xếp trên vùng làm việc của cửa sổ.
Hình 2-1. Cửa sổ màn hình Modaris

1. Thanh tiêu đề (Title bar)
2. Menu chính (Main Menu )
3. Vùng làm việc (Work area)

4. Thanh trạng thái (Status bar)

5. Menu chức năng (Trade functions)

1

2

5

3

4

14


* File(hình2-2)
- New: Tạo một model File (file thiết kế) mới
-Opend model: Mở một model file có sẵn
- Insert model: Chèn thêm một model file vào model
hiện thời
- Save: Lưu file thiết kế
- Save as: Lưu file và đặt tên mới
- Save selection: Lưu các chi tiết có lựa chọn vào một
file riêng
Upcase. MDL: Lưu dưới dạng đuôi MDL
- Import BI, Garment: Thêm một cỡ số cho model file
- Export Garment: Tạo ra các file có đi: .IBA, .VET.
- Model validation: Vừa lưu vừa export Garment.
- Control:
All size notches: Tự động kiểm tra các kiểu bấm

Piece articles Control: Tự động kiểm tra các chi tiết
mẫu
Hình 2-2. Menu file

- Reference:
Insert reference model: Chèn model file dưới dạng mẫu mỏng không sửa được
Split Piece: Tách các chi tiết của một model file thành từng model file dưới dạng
mẫu mỏng với tên model là tên của chi tiết (thành các chi tiết mẫu chuẩn để sử dụng)
bằng cách chọn Reference\Split piece\Plat patten model ta sẽ tách được các chi tiết đã
lựa chọn dưới dạng chi tiết có thể sửa được.
Nếu khơng chọn Plat patten chi tiết tách dưới dạng mẫu mỏng không sửa được.
- Access paths: Chọn đường dẫn tới thư mục để lưu mẫu thiết kế
- Printing: In mẫu thiết kế
- Selection drawing: Lựa chọn máy vẽ
- Quit: Thoát ra khỏi chương trình

* Edit(hình2-3)
- Edit(E): Soạn thảo, đánh tên các chi tiết và các
ghi chú cho chi tiết
- Rename: Đổi tên chi tiết hiện thời
- fiel duplicate: Coppy trường (trường tên chi tiết,
trường chú thích…)
- Undo(˄Z): Lấy lại thao tác cuối cùng
- Redo(˄W): Lấy lại thao tác đã undo

Hình 2-3.Menu Edit

15



* Sheet(hình2-4)
- New sheet (N): Tạo trang thiết kế mới
- Copy(˄C): Sao chép trang chi tiết
- Delete(z): Xóa trang chi tiết
- Sheet Sel (i): Lựa chọn trang chi tiết để chỉnh sửa
- Variant selection: Lựa chọn variant (nhóm chi tiết)
- Arrange: Sắp xếp chi tiết trên màn hình theo ý
người sử dụng
- Arrange all (j): Hiện tất cả các trang chi tiết của
model file trong vùng làm việc
- Recentre (Home): Phóng to trang chi tiết hiện thời
(chi tiết đang được lựa chọn)
- Next: Xem chi tiết sau chi tiết hiện thời
- Privious: Xem chi tiết trước chi tiết hiện thời
- Transparent: Ẩn thuộc tính kích hoạt trang chi tiếtHình 2-4. Menu Sheet
- Adjust (a): Thu nhỏ trang thiết kế (màu ghi sẫm) cân đối với hình vẽ khi trang
thiết kế bị kéo dài.
- Selective Visu(7): Tách các chi tiết đã được chọn bởi Sheet Sel ra một cửa sổ
mới để chỉnh sửa.
- Visu All (8): Trả các chi tiết bị tách bởi Selective Visu (7) sau khi đã chỉnh sửa
trở về màn hình ban đầu.
* Display(hình2-5)
- Scale 1: Hiện chi tiết theo tỷ lệ 1:1
- Curve pts (P): Về chức năng để sửa đường cong
- Print ( C): Hiện chi tiết cũ trước khi sửa (màu hồng)
- Cut piece ( F9): Hiện đường cắt, đường may của
mẫu chi tiết
- Seam/cut: Hiện đường may, đường cắt hoặc hiện
cả đường cắt và đường may của mẫu chi tiết.
- Hide Sym obj: Ẩn các đối tượng đối xứng được

vẽ bởi chức năng F5\Sym2Pts
- Point’s Names: Hiện tên các điểm thiết kế (chỉ
chuột vào điểm thiết kế, tên điểm sẽ hiện lên thanh menu)
- Hide measure: Ẩn thông số đo
- Show related measure: Hiện thông số đo liên quan
- Notches: Hiện điểm bấm trên mẫu chi tiết
- Handles: Sửa chi tiết theo đường tiếp tuyến
- Sizes (F10): Hiện cỡ cơ bản
Hình 2-5. Menu Display
- Title block: Hiện hay không hiện các thông tin về Trang chi tiết bao gồm: cột cỡ, tên
mã hàng, tên chi tiết, các ghi chú về chi tiết…
- Grid: Hiện hay không hiện nền kẻ ô vuông trên trang thiết kế
16


- Scale: Hiện hay không hiện thước đo theo trục X,Y.
-Scale Origin: Định mốc đo (gốc thước đo theo trục X, Y)
* Size(hình2-6)
- Correspondence: Hiển thị 1 hoặc 2 cột cỡ
- Model sizes: Hiển thị các cỡ của mã hàng
- Show\Hide all sizes: Ẩn\hiện tất cả các cỡ
- Check Correspondence: Kiểm tra các cỡ
- Grading: Nhảy cỡ
Hình 2-6. Menu size
* Selection(hình2-7)
- Sequence: Chọn các điểm, đường
- De-select: Bỏ các lựa chọn
- Select all Sheets: Chọn tất cả các trang chi tiết
- Object type: Lựa chọn đối tượng cụ thể (điểm,
điểm bấm, đường, đường trục canh sợi…)

- Filter: Loại bỏ các đối tượng không muốn chọn
- Naming: Đặt tên đối tượng được lựa chọn
- Recall a selection: Hiện đối tượng được lựa chọn
- Notches filtre: Lọc (hiện) dấu điểm bấm
- Current notches filtre: Lọc dấu điểm bấm hiện thời
- Points filtre: Lọc điểm
- Lines filtre: Lọc đường
- Pieces filtre: Lọc chi tiết
- Axis filtre: Lọc trục canh sợiHình 2-7. Menu selection
- Break sizes: Chọn ba cỡ số cơ bản (nhỏ nhất, trung bình, lớn nhất)
- All sizes: Chọn tất cả các cỡ số
* Layers(hình2-8)
- Visualies: Hiển thị lớp vẽ
- Work: Chọn lớp để vẽ hoặc chỉnh sửa
-Layer Insert: Chèn điểm hoặc đường của lớp khác
lên lớp đang xử lý
- Erase: Xóa điểm hoặc đường trên lớp đang xử lý
- Creat: Lệnh tạo lớp mớiHình 2-8. Menu layers
- Layer rename: Đổi tên lớp
* Parameters(hình2-9):
- Automatic save: Lưu file tự động
- Click precision: Điều chỉnh dung sai cho phép tự
bắt vào điểm khi vẽ thiết kế
- Associat. Param: Thông số liên kết
- Length unit: Chọn đơn vị đo chiều dài (inch, m,
cm, mm….)
- Angle unit: Chọn đơn vị đo góc
- Area unit: Chọn đơn vị đo diện tích
17



- Scale unit: Chọn đơn vị đo tỉ lệ (1/2, 0.5, 50%...)Hình 2-9. Menu Parameters
* Config(hình2-10)
- Icon\Text: Hiển thị menu chức năng (F1-F8) dưới dạng biểu tượng hoặc chữ
- No help: Khơng hiện thanh trợ giúp ở phía dưới màn hình
- No status: Khơng hiện thanh trạng thái ở phía
dưới màn hình
- Help to top of scr: Hiện thanh trợ giúp ở phía trên
màn hình (tiếp giáp với vùng làm việc)
- Status to top of scr: Hiện thanh trạng thái ở phía
trên màn hình(tiếp giáp với vùng làm việc)
- Configure: Thiết đặt lại menu từ phải sang trái.
- Move control: Thiết đặt các thước công cụ
- Select Digit: Chọn bàn số hóa
- Grab digit: Khởi động lại bảng số hóa
c.Vùng làm việc(Work area)
Là vùng hình chữ nhật rộng, màu ghi sẫm chiếm đa số khơng gian màn hình.
Vùng làm việc chứa các trang chi tiết, trang bảng thống kê các chi tiết (variant) của mã
hàng. Sau khi mở phần mềm, để thực hiện các thao táctrên vùng làm việc của cửa sổ
màn hình Modaris, chúng ta phải phải khai báo mã hàng (tạo model file) và tạo trang
thiết kế(Sheet). Quá trình vẽ thiết kế mỗi chi tiết được thực hiện trên một trang thiết kế
riêng biệt.
Trong trường hợp mã hàng đã được khai báo từ trước, chúng ta thực hiện lệnh
mở model file có sẵn. Khi model file đã được mở ra, trên màn hình sẽ xuất hiện các
trang chi tiết của mã hàng. Muốn làm việc với trang nào ta nhấp trái chuột chọn trang
đó và phóng to lên màn hình để thao tác dễ dàng hơn.
d. Thanh trạng thái(Status bar)
Thanh trạng thái (thanh điều chỉnh) thường nằm dưới đáy màn hình, tiếp giáp với
vùng làm việc (hoặc nằm phía trên do người sử dụng máy đặt chế độ hiển thị ở menu
Config). Nó hiển thị một số trạng thái lựa chọn khi thiết kế (hình2-11) gồm:

- Notch tools: Các kiểu điểm bấm
- No mark: Các kiểu dấu định vị
- Step: Chọn kiểu tạo cắt góc

Hình 2-11. Thanh trang thái (Status bar)
- Other axis: Đường canh sợi
- Grading: Hiện chi tiết có nhảy cỡ
- Curve Pts: Chức năng sửa đường cong
- Print: Hiện lên chi tiết cũ trước khi sửa (có màu hồng).
18


- Cut piece: Hiện đường cắt của chi tiết đã có dư đường may
- FPattern: Hiện size cơ bản
e. Menu chức năng (Trade functions)
Menu chức năng có vị trí nằm dọc phía bên phải màn hình, bao gồm các menu
con từ F1 đến F8 với các chức năng cụ thể sau:
* F1-Các chức năng về điểm và đường
+Point: Các chức năng về điểm(hình2-12) bao gồm:
- Slider: Tạo một điểm trượt bất kỳ khơng hiển thị kích thước
- Developed: Tạo một điểm trượt có hiển thị kích thước
- Linked: Tạo một điểm vng góc với một đường nào đó.
- Intersection: Tạo điểm giao của hai
đường cắt nhau.
- Add point: Thêm một điểm vào một
đường
- Relative point: Tạo điểm định vị
- Ali 2pts: Chuyển điểm thứ 2 về thẳng
hàng điểm thứ nhất
- Ali 3pts: Chuyển điểm thứ 3về thẳng

hàng với hai điểm đã cho
- Division: Chia một đoạn thẳng thành
nhiều phần bằng nhau
Hình 2-12. Các chức năng về điểm
+ Line: Các chức năng vẽ đường (hình2-13)
- Straight: Vẽ đường thẳng qua 2 điểm cho trước; vẽ đường thẳng theo kích thước
cho trước hoặc vẽ đường thẳng vng góc với một đường cho trước.
- Parallel: Vẽ đường thẳng song song
- Bezier: Vẽ đường thẳng hoặc
đường cong tự do hở (nếu vẽ đường cong
phải kết hợp ấn phím Shift trên bàn phím)
- Seme circular: Vẽ đường thẳng
hoặc vẽ cung tròn, nếu vẽ cung tròn phải
kết hợp ấn phím Shift trên bàn phím.
- Trace Digit: Số hoá các chi tiết
- Sym Axis: Tạo một trục đối xứng
- Symmetrize: Mở đối xứng qua trục
đã tạo bởi Sym Axis
- Duplicate: Coppy đối tượng (điểm,
đường) từ vị trí này sang vị trí khác
- Sequence division: Chia đều một
đoạn thẳng, một cung trịn.
- Digit: Số hố
- Recover digit: Số hóa đường bao chi tiết Hình 2-13. Các chức năng về đường
19


* F2-Các chức năng tạo và chỉnh sửa điểm bấm, chức năng xoay, lật chi tiết, vẽ
hình chữ nhật, hình trịn, elips, cung trịn.
+Notches: Các chức năng về điểm bấm(hình2-14), trong đó:

- Notch: Tạo dấu bấm tại một điểm được chọn
- Orientation: Chỉnh sửa hướng dấu bấm
- Besecting line: Chỉnh hướng dấu bấm
theo đường phân giác
- Perpendicular: Chỉnh hướng dấu bấm
vng góc với đường điểm bấm đi qua.
- Outside notche: Lật dấu bấm ra ngồi
chi tiết (nhìn thấy khi chi tiết ở chế độ Cut
pice hiện cả đường may và đường cắt).
- Marking: Thay đổi kiểu điểm định vị
đã có sang kiểu điểm định vị khác
- Grain\Cross marking: Tạo điểm giao
của hai đường canh sợi dọc và ngang
Hình 2-14. Các chức năng về điểm bấm
+ Orientation: Các chức năng xoay lật chi tiết (hình2-15)
 XSym: Lật chi tiết theo trục X
 Y Sym: Lật chi tiết theo trục Y
 300: Quay chi tiết đi một góc 300
 -300: Quay chi tiết đi một góc -300
 450: Quay chi tiết đi một góc 450
 -450: Quay chi tiết đi một góc -450
 900: Quay chi tiết đi một góc 900
 -900: Quay chi tiết đi một góc -900
 1800: Quay chi tiết đi một góc 1800
 Rot 2Pts: Xoay chi tiết theo 2 điểm
Hình 2-15. Các chức năng xoay lật chi tiết
cho trước
+ Tools: Các chức năng vẽ các hình cơ bản(hình2-16)
 Rectangle: Vẽ hình chữ nhật, hình vng khi biết các kích thước dài x rộng
 Circle: Vẽ đường trịn khi biết kích thước đường kính

 Oval: Vẽ hình ovan
 Arc arrow: Vẽ cung tròn biết chiều
cao cung
 Arc radius: Vẽ nửa đường trịn biết
bán kính
 Circles Tangent: Tạo đường tiếp
tuyến của 2 đường trịn
a
b
Hình 2-16. Các chức năng vẽ hình cơ bản
20


* F3- Các chức năng chỉnh sửa mẫu, bao gồm:
+ Deletion: Chức năng xóa điểm hoặc đường(hình2-17)
+ Line modification: Các chức năng chỉnh sửa đường(hình2-17)
 Move: Di chuyển vị trí của đường\điểm.
 Stretch: Thay đổi vị trí của điểm\đường xoay xung quanh một điểm cố định
theo thôngsố.
 Lengthen: Chỉnh độ dài đường
cong nhưng vẫn giữ cố định vị trí 2 điểm
đầu và cuối của đường cong.
 Adjust 2 line: Kéo dài hoặc cắt
một đường đến vị trí giới hạn được chọn
 Len.Str.Line: Tăng chiều dài của
một đường viền theo thông số cho trước.
 Simplify: Giảm bớt điểm đỏ để
chỉnh đường cong
 Shrinkage: Chỉnh độ co giãn của
chi tiết (áp dụng cho hàng wash hoặc thun) Hình 2-17. Các chức năng chỉnh sửa đường

+ Point modification: Các chức năng chỉnh sửa điểm (hình 2-18)
 Reshape: Chỉnh đường cong theo
điểm đỏ hoặc theo đường tiếp tuyến
 Section: Chuyển điểm trung gian
(x) thành điểm gốc ()
 Merge: Chuyển điểm gốc ()
thành điểm trung gian (x)
 Attach: Ghép 2 điểm thành 1
 Detach: Tách 1 điểm thành 2 điểm
 Insert Point: Chuyển điểm trượt
()thành điểm nhân (x)
Hình 2-18. Các chức năng chỉnh sửa đường
+ Pin: Các chức năng ghim điểm(hình2-19)
 Pin: Ghim điểm thủ công hoặc hủy ghim
 Pin grade Pts: Tự động ghim những
điểm có nhảy cỡ (điểm có màu xanh)
 Pin charact.Pts: Tự động ghim tồn
bộ các điểm có trên chi tiết
 Pin ends: Tự động ghim các điểm
gốc ()
 Remove Pin: Bỏ tất cả các điểm đã
Ghim

Hình 2-19. Các chức năng ghim điểm

21


* F4 - Các chức năng gia đường may, bóc tách chi tiết, vẽ đường canh sợi
+ Industrialisation: Các chức năng gia đường may(hình2-20)

 Line seam: Gia đường may trên chi tiết thiết kế hoặc mẫu bóc tách.
 Del. Line seam val.: Xóa đường may được tạo bởi Line seam.
 Piece seam: Ra đường may trên mẫu chi tiết đã bóc tách
 Del. Piece seam val: Xóa đường mayđược tạo bởi Piece seam
 Fusing value: Giảm giá trị đường may được tạo bởi Line seam hoặc Piece seam
 Del. Fusing val.: Phục hồi giá trị đường may gốc đã bị giảm bởi Fusing value
 Axis: Tạo canh sợi cho mẫu chi tiết
 Add corner: Thêm góc may trên mẫu
chi tiết đã ra đường may bằng Line seam
hoặc Piece seam
 Change Corner: Chặt góc may trên
mẫu chi tiết đã ra đường may bằng Line
seam hoặc Piece seam
 Report Corner: Sao chép góc may từ
mẫu chi tiết này sang chi tiết khác
 Exchange Data: Trao đổi thông tin
giữa hai mẫu chi tiết nhưng không trao đổi
thông số
 Swap piece’s name: Đổi tên giữa 2
mẫu chi tiết
Hình 2-20. Các chức năng gia đường may
 Pattern hook hole: Tạo lỗ đục tròn
trên mẫu rập
+ Piece: Các chức năng bóc tách, thiết đặt thuộc tính cho mẫu chi tiết(hình2-21)
 Seam\Cut: Bóc tách chi tiết mẫu. Khi trên trang chi tiết thiết kế đã ra đường
may bằng Line seam, sử dụng Seam sẽ tách được chi tiết mẫu có cả phần đường may
thể hiện ra ngồi. Nếu sử dụng Cut tách được chi tiết mẫu dấu đường may (không lấy
thông số đường may kèm theo)
 Export piece: Dấu điểm hoặc đường
nội vi bên trong chi tiết

 Import piece: Hiện đường đã dấu bên
trong chi tiết
 Channel: Chọn kiểu đường
 Not channel: Về đường bình thường
 Exchange data: Thay đổi thông tin
 Intenal cut: Cắt để làm mẫu sang dấu.
Bấm quanh đường cần cắt và kết thúc bằng
nút chuột phải.
 Seam creation: Tạo đường may
 Cut creation: Tạo đường cắt phía ngồi Hình 2-21. Các chức năng bóc tách và
đặt thuộc tính cho mẫu chi tiết
22


* F5- Các chức năng hoàn thiện mẫu thiết kế, tự động hóa CAD/CAM
+ Derived pieces: Các chức năng tạo mẫu mới từ mẫu chi tiết gốc(hình2-22)
 Cut straight: Cắt mẫu chi tiết mẫu theo theo đường thẳng
 Cut2pts: Cắt theo hai điểm được chọn
 Cut plot: Cắt mẫu chi tiết theo
đường cong
 Join: Nối hai mẫu chi tiết thành
một
 Sym2Pts: Lật đối xứng chi tiết
qua 2điểm được chọn
Hình 2-22. Các chức năng tạo mẫu mới
+ Folds:Các chức năng tạo ly chiết(hình2-23)
Eff fold creation: Tạo nếp gấp thẳng(ly hộp), mở ly trực tiếp và thêm giá trị
vào ly
Fild creation: Tạo xếp ly lật
Pivoting dart: Di chuyển, xoay ly

Dart cap: Tạo chiết ly
Change fold notches: Thay đổi dấu bấm tạo các điểm xếp ly

Hình 2-23. Các chức năng tạo ly chiết

+ CAM: Chức năng điều khiển máy cắt tự động (hình2-24)
- Add aknife action: Thêm thao tác của
lưỡi dao khi cắt mẫu
- Remove aknife action: Hủy hành
động của dao cắt
- First knife action: Chỉ thị điểm đầu
của dao cắt khi bắt đầu cắt tự động
- Change knife direction: Chuyển đổi
hành trình dao cắt
- Quality Area: Kiểm tra chất lượng
vùng thiết kế
a

b
Hình 2-24. Chức năng điều khiển máy cắt
23


×