Dự án đầu tư Nhà máy chế biến bã mía
xuất khẩu
NỘI DUNG
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ VÀ MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
1. Sựu cần thiết phải đầu tư
2. Mục tiêu của dự án
II. HÌNH THỨC VÀ QUY MƠ ĐẦU TƯ
1. Mục đích của dự án
2. Hình thức đầu tư
3. Quy mô và công suất sau đầu tư
III. CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÁC YẾU TỐ ĐÁP ỨNG
1. Quy trình sản suất
2. Các yếu tố đáp ứng
3. Thiết bị sản xuất chính
IV. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA DỰ
ÁN
1. Tổng mức đầu tư, nguồn vốn và khả năng đáp ứng
2. Phân tích hiệu quả kinh tế - tài chính của dự án
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHẦN 1: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ VÀ MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
1. Sự cần thiết phải đầu tư:
Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Yên có nhiều thuận lợi cho nghề
chế biến bã mía xuất khẩu
Phú Yên là một tỉnh duyên hải nam trung bộ của Việt Nam, diện tích tự nhiên là
5,060km2. Trên địa bàn tỉnh có đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam chạy qua,
quốc lộ 25 nối Gia Lai, quốc lộ 29 nối Đắc Lắc, có cảng nước sâu Vũng Rơ, có Sân Bay
Tuy Hịa. Phú n được xem là vựa lúa của Miền Trung, có vùng ngun liệu mía, sắn
tập trung đã ứng yêu cầu sản xuất hàng hóa. Rừng và đất rừng chiếm ¾ diện tích tự nhiên
của tỉnh;
Hiện tại tỉnh Phú Yên có 02 nhà máy đường là nhà máy đường Sơn Hòa và nhà
máy đường Đồng Xn đã có chính sách đầu tư và bao tiêu sản phẩm hợp lý đã khuyến
khích người dân trồng mía tập trung đầu tư, thâm canh đẩy mạnh áp dụng cơ giới hóa vào
đồng ruộng nên năng suất mía được cải thiện, nguồn nguyên liệu dồi dào. Kế hoạch sản
xuất niên vụ 2012-2013: Các nhà máy đường sẽ đưa vào ép 1,24 triệu tấn, tăng 12,2%;
sản lượng đường sản xuất là 114.300 tấn, tăng 26,2% so với năm trước;
Tuy nhiên, với nguồn nguyên liệu dồi dào như vậy nhưng trên địa bàn tỉnh đang
cịn lãng phí các phế phẩm từ các nhà máy đường, chưa được tận dụng và chưa có nhà
máy chế biến bã mía xuất khẩu. Trong khi đó nhu cầu các thành phẩm bã mía của các
2
nước rất lớn, đặc biệt là các nước Nhật Bản và Hàn Quốc. Theo các đối tác Nhật Bản, cho
biết chỉ riêng việc nhập khẩu thức ăn cho bò sữa và bò thịt ở Nhật Bản hàng năm lên đến
10 tỷ USD, trong khi đó xuất khẩu của Việt Nam chưa đến 1%, chưa kể các thị trường
khác.
2. Mục tiêu đầu tư của dự án:
Xây dựng 1 nhà máy sản xuất chế biến bã mía đóng kiện có quy mơ hợp lý, nhằm
sản xuất ra các sản phảm đáp ứng được các điều kiện xuất khẩu sang các nước có nhu cầu
về bã mía như Anh, Canada, Đài Loan, Hàn Quốc, đặc biệt là Nhật Bản đang có nhu cầu
rất lớn và Cơng ty cũng đã có một số đối tác có nhu cầu nhập khẩu bã mía rất lớn để làm
nấm. trồng cây và làm thức ăn gia súc;
Góp phần nâng cao năng lực chế biến nguồn phế liệu của các nhà máy trong tỉnh
và các tỉnh lân cận, góp phần vào sự xóa đói giảm nghèo và cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước. Tạo thêm việc làm với thu nhập ổn định cho người dân địa phương, tăng
doanh thu và thu nhập xuất khẩu cho tỉnh nhà;
Tạo nguồn thu nhất định cho chủ đầu tư, tăng lợi nhuận và thu về nguồn ngoại tệ
cho đất nước, tận thu các phế phẩm nâng cao việc bảo vệ môi trường.
PHẦN 2: HÌNH THỨC VÀ QUY MƠ ĐẦU TƯ
1. Mục đích của dự án: Xây dựng một nhà máy chế biến bã mía đóng kiện
xuất khẩu với quy mơ hợp lý nhằm sản xuất ra các sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất
khẩu, bao gồm các mặt hàng củi bã mía, bã mía đóng kiện xuất khẩu tạo thu nhập
hợp lý cho chủ đầu tư, tăng thu ngân sách, mang nguồn ngoại tệ cho đất nước và
tăng thu ngân sách cho tỉnh Phú Yên.
2. Hình thức đầu tư:
Phương thức đầu tư: Đầu tư trực tiếp. Doanh nghiệp bỏ vốn trực tiếp tham
gia quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh;
Hình thức đầu tư: Xây dựng mới 100%;
3
Cơng nghệ: bao gồm một phần máy móc nhập khẩu và sản xuất trong nước;
Sử dụng lao động: nhân công tại địa phương.
3. Quy mô, công suất sau đầu tư:
Quy mô dự án: 15,000 m2;
Công suất: 36,000 tấn/năm;
Tổng mức đầu tư: 53,228,208,000 đồng;
Số người: 140 người.
PHẦN 3: CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÁC YẾU TỐ ĐÁP ỨNG
1. Quy trình sản xuất:
1.1. Sản phẩm: Sản phẩm của dự án là các mặt hàng bã mía đóng kiện và củi bã
mía.
- Sản phẩm bã mía đóng kiện: Sản phẩm ở dạng block bã mía, củi bã mía. Sản
phẩm đóng gói khoảng 30kg đang được sản xuất chủ yếu cho các khách hàng Nhật Bản,
Hàn Quốc. Sản phẩm củi bã mía xuất khẩu và bán lẻ cho các khách hàng nội địa. Những
sản phẩn chính được trình bày theo hình dưới đây.
Bã mía
Bã mía đóng kiện
Củi mía
4
1.2. Thời vụ sản xuất và kế hoạch sản xuất:
a.
Thời vụ sản xuất: Sản xuất bã mía xuất khẩu hầu như quanh năm, tuy
nhiên, từ tháng 11 đến tháng 06 thì khơng có ngun liệu sản xuất, vì vậy phải có kế
hoạch dự trữ nguyên liệu sau khi sấy. Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, thời
vụ sản xuất của nhà máy là 10 tháng/năm.
b.
Kế hoạch sản xuất sản phẩm: Căn cứ vào tình hình tiêu thụ sản phẩm, khả
năng thu mua nguyên liệu của địa phương, chương chình sản xuất của sản phẩm dự kiến
như sau:
TT
Năm
Sản phẩm
I Sản phẩm xuất khẩu (80%)
1 Bã mía đóng kiện (90%)
2 Củi bã mía
Sản phẩm tiêu thụ nội địa
I (20%)
Củi bã mía
Tổng cộng
1
2
Ổn định
20,160
18,144
2,016
23,040
20,736
2,304
25,920
23,328
2,592
5,040
5,760
6,480
5,040
25,200
5,760
28,800
6,480
32,400
2. Các yếu tố đáp ứng:
2.1. Thị trường tiêu thụ sản phẩm: Như đã trình bày ở trên, nhu cầu về hàng bã
mía sấy khơ đóng kiện hiện nay và trong những năm tới là rất lớn dùng trong việc trồng
nấm và chế biến thức ăn cho gia súc.
Sản phẩm bã mía đóng kiện là mặt hàng xuất khẩu được các nước trên thế giới ưa
chuộng, đặc biệt là Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan. Trong những năm qua, mặt hàng
này rất có ưu thế và Phú Yên là nơi có nguồn nguyên liệu dồi dào và chất lượng cao,
được thị trường các nước trên thế giới ưa chuộng.
Do vậy, thị trường tiêu thụ của dự án được xác định trước mắt là các thị trường
truyền thống: Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc, tiếp tới sẽ mở rộng thị trường sang Châu
Âu, Bắc Mỹ. Đây là thị trường lớn có thể tiêu thụ nhiều loại sản phẩm mà doanh nghiệp
có khả năng sản xuất được. Phấn đấu thực hiện chương trình sản xuất ISO là chương
5
trình được quốc tế cơng nhận đủ điều kiện an toàn và quản lý để cung cấp các sản phẩm
cho thị trường.
Để giữ vững và tiếp tục mở rộng thị trường tiêu thụ của dự án, doanh nghiệp có
các giải pháp đảm bảo sau:
-
Thành lập bộ phận chuyên trách về thị trường xuất khẩu, chịu trách nhiệm
trước Giám đốc về cơng tác xuất khẩu của doanh nghiệp;
-
Khơng ngừng có biện pháp quản lý chất lượng sản phẩm nhằm đáp ứng
được các yêu cầu về chất lượng rất cao về thị trường xuất khẩu;
-
Có cơ chế xuất khẩu năng động, phù hợp đáp ứng đưuọc yêu cầu của khách
hàng (về giá cả, thời gian giao hàng, thủ tục xuất hàng).
2.2. Nhu cầu nguyên liệu hàng năm của dự án:
T
T
Loại nguyên liệu
Đơn vị
tính
Định
mức
tiêu hao
I Sản phẩm xuất khẩu
1 Bã mía đóng kiện
2 Củi bã mía
I Sản phẩm tiêu thụ nội
I
Tấn
Tấn
2.5
2.5
địa
1 Cùi bã mía
Tổng cộng (I+II)
Tấn
2.5
Nhu cầu
Năm ổn
Năm 1
Năm 2
50,400
57,600
64,800
45,360
5,040
51,840
5,760
58,320
6,480
12600
14400
16200
12600
63,000
14400
72,000
16200
81,000
định
Cân đối giữa sản lượng của các nhà máy đường và nhu cầu nguyên liệu của nhà
máy cho thấy, với quy mô dự kiến đầu tư của nhà máy thì lượng nguyên liệu đáp ứng cho
nhà máy hoạt động hết cơng suất là hồn tồn có thể cân đối được, chưa kể nhà máy cịn
có khả năng vươn ra các vùng ngun liệu ở các tình lân cận để thu mua.
6
III. Thiết bị sản xuất chính: Thị trường tiêu thụ các sản phẩm của dự án là thị
trường truyền thống Nhật, Hàn Quốc, Đài Loan với các sản phẩm có chất lượng cao, giá
bán phù hợp, có tính đến mở rộng thị trường Mỹ. Do đó, điều kiện tiên quyết là phải đầu
tư trang bị những thiết bị có cơng nghệ cao, tiết kiệm được vốn đầu tư và có khả năng
chế biến ra các sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, trên cơ sở đó hạ được giá thành sản
phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
Vê nguyên tắc chọn dây chuyền thiết bị chế biến: Việt Nam lắp ráp với các thiết bị
chủ yếu do Nhật Bản, Đức, Trung Quốc là những nước có cơng nghệ cao trong chế biến,
chế tạo đáp ứng được những yêu cầu khắc khe của chế biến các sản phẩm xuất khẩu.
Tổng giá trị thiết bị sản xuất chính dự án: 22,770,000,000 VNĐ gồm các thiết bị
chủ yếu theo phụ lục đính kèm.
Với mục tiêu sản xuất kinh doanh trong năm sản xuất ổn định trong giai đoạn đầu
của dự án, hàng năm nhà máy cung ứng cho thị trường 36,000 tấn sản phẩm trong thời
gian làm việc trong năm là 300 ngày, có ngày làm việc 3 ca.
- Cơng suất thực tế trung bình theo cơ cấu sản phẩm của dự án năm đầu tính là
70% và các năm tiếp theo sẽ tăng công suất theo nhu cầu thực tế.
7
PHẦN 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA DỰ
ÁN
I. Tổng mức đầu tư, nguồn vốn và khả năng đáp ứng
1/ Tổng mức đầu tư của dự án: 52.728.208.000 đồng (Năm mươi hai tỷ bảy
trăm hai mươi tám triệu hai trăm linh tám ngàn đồng chẵn).
Trong đó:
-
Chi phí xây dựng: 19.635.000.000 đồng.
-
Chi phí thiết bị: 22.770.000.000 đồng.
-
Chi phí khác: 10.823.208.000 đồng.
2. Dự kiến nguồn và khả năng đáp ứng nguồn vốn:
Stt
1
2
Chỉ tiêu
Vốn tự có của Chủ đầu tư trong dự án
Vốn vay của VDB
Tổng vốn đầu tư cần thiết
Giá trị (đồng)
15.968.462.400
37.259.745.600
53.228.208.000
Tỷ lệ (%)
30%
70%
100%
a/ Vốn tự có tham gia: Cơng ty Vĩnh Ân tiền thân đã hoạt động kinh doanh từ
năm 1995 ngành nghề kinh doanh chủ yếu là thương mại trong lĩnh vực ngành giấy, nhập
khẩu thịt bị, xuất khẩu cơm dừa…nên có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất khẩu và
quản lý. Với thời gian hoạt động như vậy, cơng ty đã tích lũy được nguồn vốn để đầu tư
dự án này bao gồm: đã đầu tư một phần máy móc thiết bị, nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất…nên với 30% vốn tự có tham gia công ty cam kết sẽ tham gia đủ với nguồn lực
tài chính của mình.
b/ Vốn vay VDB: với vốn vay dự kiến 70% trên tổng mức đầu tư dự án phù hợp
với quy định của pháp luật và nằm trong lĩnh vực khuyến khích đầu tư. Chủ đầu tư hy
vọng sẽ được sự chấp thuận tài trợ của VDB.
II. Phân tích hiệu quả kinh tế – tài chính của dự án
1. Cơ sở tính tốn và phương pháp xác định:
8
- Khấu hao tài sản cố định tính theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12
tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài Chính về ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu
hao TSCĐ. Mức trích khấu hao TSCĐ hình thành sau đầu tư hàng năm của dự án:
+ Phần xây dựng: Thời gian khấu hao 20 năm. Mức trích bình qn 01 năm:
935,000,000 đồng.
+ Phần thiết bị: thời gian khấu hao 10 năm. Mức trích bình qn 01 năm:
2,070,000,000 đồng.
2. Giá thành sản phẩm:
TT
1
2
3
4
5
6
7
Tên vật tư
Mua bã mía (2.5 tấn tươi = 1 tấn T.phẩm)
Vận chuyển
Sấy
Nghiền
Đóng block hoặc nén viên
Tiêu hao điện năng (40kw x 3000 đồng)
Chi phí quản lý trực tiếp
TỔNG CỘNG
Đơn vị
tấn
tấn
tấn
tấn
tấn
Kw
đồng
Định mức
cho 1 tấn sp
2.5
1
1
1
1
40
1
Đơn giá
Thành tiền
30,000
200,000
200,000
200,000
200,000
3,000
65,000
75,000
200,000
200,000
200,000
200,000
120,000
65,000
1,060,000
9
3. Kết quả kinh doanh:
T
T
T
Nội dung
Tỷ lệ
Năm
tăng
0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
1
2
3
4
5
6
70%
80%
90%
90%
80%
80%
-
38,896,200,000
44,452,800,000
50,009,400,000
50,009,400,000
44,452,800,000
44,452,800,000
-
(34,583,723,280)
(38,748,859,920)
(42,916,245,660)
(42,965,838,315)
(38,897,755,963)
(38,952,431,865)
(40,006,422,362)
(28,047,600,000)
(32,054,400,000)
(36,061,200,000)
(36,061,200,000)
(32,054,400,000)
(32,054,400,000)
(32,054,400,000)
3 Chi phí khấu hao
(4,147,040,000)
(4,147,040,000)
(4,147,040,000)
(4,147,040,000)
(4,147,040,000)
(4,147,040,000)
(5,124,080,000)
4 Chi phí sữa chữa lớn
Chi phí sữa chữa thường
(414,000,000)
(414,000,000)
(414,000,000)
(414,000,000)
(414,000,000)
(414,000,000)
(414,000,000)
(187,000,000)
(187,000,000)
(187,000,000)
(187,000,000)
(187,000,000)
(187,000,000)
(187,000,000)
(252,000,000)
(264,600,000)
(277,830,000)
(291,721,500)
(306,307,575)
(321,622,954)
(337,704,101)
giá
Cơng suất hoạt động
7
80%
5
I Doanh thu
I
I
%
Chi phí hoạt động
44,452,800,000
5
1 Chi phí nguyên vật liệu
%
5 xun
Chi phí điện nước văn
6 phịng
5
%
5
7 Chi phí lương
0
(630,000,000)
(661,500,000)
(694,575,000)
(729,303,750)
(765,768,938)
(804,057,384)
(844,260,254)
8 Chi phí tiếp thị, quảng cáo
(388,962,000)
(444,528,000)
(500,094,000)
(500,094,000)
(444,528,000)
(444,528,000)
(444,528,000)
9 Chi phí quản lý
1
(388,962,000)
(444,528,000)
(500,094,000)
(500,094,000)
(444,528,000)
(444,528,000)
(444,528,000)
(128,159,280)
(131,263,920)
(134,412,660)
(135,385,065)
(134,183,450)
(135,255,527)
(155,922,007)
Chi phí dự phòng
%
10
I
II
V
Thuế VAT phải nộp
(449,316,065)
(578,676,371)
(707,975,395)
(706,624,130)
(574,619,361)
(573,129,593)
(480,967,081)
1 Thuế giá trị gia tăng đầu vào
3,536,018,182
4,041,163,636
4,546,309,091
4,546,309,091
4,041,163,636
4,041,163,636
4,041,163,636
2 Thuế giá trị gia tăng đầu ra
I
3,086,702,116
3,462,487,265
3,838,333,696
3,839,684,960
3,466,544,275
3,468,034,044
3,560,196,555
Hoạch định lãi lỗ
Lợi nhuận trước thuế và lãi
1 vay
-
3,863,160,655
5,125,263,709
6,385,178,945
6,336,937,555
4,980,424,676
4,927,238,542
3,965,410,557
2 Trả lãi vay
(1,210,941,732)
(2,421,883,464)
(4,480,484,408)
(3,511,731,023)
(2,542,977,637)
(1,634,771,338)
(666,017,953)
-
3 Lợi nhuận trước thuế
(1,210,941,732)
1,441,277,191
644,779,301
2,873,447,923
3,793,959,917
3,345,653,338
4,261,220,590
3,965,410,557
4 Thuế thu nhập doanh nghiệp
-
(360,319,298)
(161,194,825)
(718,361,981)
(948,489,979)
(836,413,334)
(1,065,305,147)
(991,352,639)
5 Lãi ròng từ dự án
(1,210,941,732)
1,080,957,893
483,584,476
2,155,085,942
2,845,469,938
2,509,240,003
3,195,915,442
2,974,057,918
4. Bảng cân nguồn trả nợ:
11
STT
Chỉ tiêu
0
1
2
3
4
5
6
7
I
Nguồn trả nợ
(1,210,941,732)
4,903,710,525
4,147,040,00
4,485,549,133
4,147,040,00
5,655,600,159
6,138,868,957
5,903,508,002
6,384,180,810
7,205,920,542
1
Khấu hao (100%)
-
0
0
4,147,040,000
4,147,040,000
4,147,040,000
4,147,040,000
5,124,080,000
2
Lãi ròng (70%)
(1,210,941,732)
756,670,525
338,509,133
1,508,560,159
1,991,828,957
1,756,468,002
2,237,140,810
2,081,840,542
II
Lũy kế nguồn trả nợ
(1,210,941,732)
3,692,768,793
8,178,317,926
13,833,918,085
19,972,787,042
25,876,295,044
32,260,475,854
39,466,396,396
III
IV
Nhu cầu trả nợ (goc)
Cân nguồn (II)-(III)
(1,210,941,732)
3,692,768,793
7,451,949,120
726,368,806
7,451,949,120
6,381,968,965
7,451,949,120
12,520,837,922
7,451,949,120
18,424,345,924
7,451,949,120
24,808,526,734
39,466,396,396
5. Nhu cầu vốn lưu động:
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Nhu cầu tiền mặt (2% tổng CP)
691,674,466
774,977,198
858,324,913
859,316,766
777,955,119
779,048,637
800,128,447
2
Hàng tồn kho (15% tổng CP)
5,187,558,492
5,812,328,988
6,437,436,849
6,444,875,747
5,834,663,394
5,842,864,780
6,000,963,354
3
Phải thu khách hàng (10% DT)
3,889,620,000
4,445,280,000
5,000,940,000
5,000,940,000
4,445,280,000
4,445,280,000
4,445,280,000
4
Phải trả người bán (20% tổng CP)
6,916,744,656
7,749,771,984
8,583,249,132
8,593,167,663
7,779,551,193
7,790,486,373
8,001,284,472
5
Nhu cầu vốn LĐ (1+2+3-4)
2,852,108,302
3,282,814,202
3,713,452,630
3,711,964,851
3,278,347,321
3,276,707,044
3,245,087,329
6
Tăng giảm vốn LĐ(+/-)
2,852,108,302
430,705,901
430,638,428
(1,487,780)
(433,617,529)
(1,640,277)
(31,619,715)
8
Lãi vay VLĐ
370,774,079
426,765,846
482,748,842
482,555,431
426,185,152
425,971,916
421,861,353
STT
Chỉ tiêu
1
Năm 0
6. Chỉ tiêu tài chính:
12
S
TT
1
CHỈ TIÊU
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Ngân lưu từ HĐ kinh
doanh
Doanh thu
-
38,896,200,000
44,452,800,000
50,009,400,000
50,009,400,000
44,452,800,000
44,452,800,000
44,452,800,000
Chi phí hoạt động
-
(30,436,683,280)
(34,601,819,920)
(38,769,205,660)
(38,818,798,315)
(34,750,715,963)
(34,805,391,865)
(34,882,342,362)
Thuế VAT phải nộp
-
(449,316,065)
(578,676,371)
(707,975,395)
(706,624,130)
(574,619,361)
(573,129,593)
(480,967,081)
Thuế TNDN
-
(360,319,298)
(161,194,825)
(718,361,981)
(948,489,979)
(836,413,334)
(1,065,305,147)
(991,352,639)
Ngân lưu ròng
-
7,649,881,357
9,111,108,884
9,813,856,965
9,535,487,575
8,291,051,341
8,008,973,395
8,098,137,918
4,147,040,000
4,147,040,000
4,147,040,000
4,147,040,000
4,147,040,000
4,147,040,000
5,124,080,000
2 Ngân lưu từ HĐ đầu tư
Chi phí đầu tư
Khấu hao
(53,228,208,000)
-
Thu hồi TSCĐ
Ngân lưu rịng
3
341,964,000
(53,228,208,000)
4,147,040,000
4,147,040,000
4,147,040,000
4,147,040,000
4,147,040,000
4,147,040,000
5,466,044,000
(7,451,949,120.000)
(7,451,949,120.000)
(7,451,949,120.000)
(7,451,949,120.000)
(7,451,949,120.000)
-
Ngân lưu từ HĐ tài
chính
Vốn tự có
15,968,462,400
Vay trung hạn
37,29,745,600
-
-
-
Trả nợ gốc
Trả lãi vay
(1,210,941,732)
(2,421,883,464)
(4,480,484,408)
(3,511,731,023)
(2,542,977,637)
(1,634,771,338)
(666,017,953)
-
Ngân lưu ròng
52,017,266,268
(2,421,883,464)
(11,932,433,528)
(10,963,680,143)
(9,994,926,757)
(9,086,720,458)
(8,117,967,073)
-
(1,210,941,732)
8,164,096,161
9,489,811,516
12,487,028,338
16,174,629,156
19,526,000,040
23,564,046,362
Dư tiền mặt đầu kỳ
Tiền tạo ra trong kỳ
(1,210,941,732)
9,375,037,893
1,325,715,356
2,997,216,822
3,687,600,818
3,351,370,883
4,038,046,322
13,564,181,918
Dư tiền mặt cuối kỳ
(1,210,941,732)
8,164,096,161
9,489,811,516
12,487,028,338
16,174,629,156
19,526,000,040
23,564,046,362
37,128,228,280
(53,228,208,000)
11,796,921,357
13,258,148,884
13,960,896,965
13,682,527,575
12,438,091,341
12,156,013,395
13,564,181,918
Ngân lưu
HĐKD+HĐĐT
13
Hệ số chuyển đổi
1.00
0.90
0.85
0.81
0.79
0.76
0.75
0.73
Hiện giá dòng tiền
(53,228,208,000)
10,631,980,830
11,243,841,204
11,339,772,015
10,747,831,062
9,506,727,691
9,078,758,504
9,929,562,361
Lũy kế
(53,228,208,000)
(42,596,227,170)
(31,352,385,966)
(20,012,613,951)
(9,264,782,889)
241,944,802
9,320,703,306
19,250,265,668
Suất chiết khấu
15%
NPV
596,183,818
IRR
15.37%
Thời gian hoàn vốn
5.97
14
7. Phân tích độ nhạy:
-
Thay đổi tổng mức đầu tư:
P/A
Phương án 1
-10%
Phương án 2
Phương án 3
4%
NPV
596,183,818
5,406,871,537
596,183,818
(1,176,174,815)
IRR
15.37%
18.63%
15.37%
14.29%
Tỷ lệ
-
)
13.27%
Phương án 5
10%
-4,467,697,991
12%
Thay đổi giá bán:
P/A
Tỷ lệ
NPV
IRR
Phương án 4
7%
(2,948,533,449
596,183,818
15.37%
-
Phương án 1
-10%
596,183,818
15.37%
Phương án 2
-3%
596,183,818
15.37%
Phương án 3
2%
596,183,818
15.37%
Phương án 4
596,183,818
15.37%
Phương án 5
4.0%
596,183,818
15.37%
Thay đổi sản lượng:
P/A
Tỷ lệ
NPV
596,183,818
IRR
15.37%
-
Phương án 1
-10%
(13,386,151,595
Phương án 2
-5%
(5,962,269,146
)
6%
)
11.21%
Phương án 3
Phương án 4
5%
Phương án 5
10.0%
596,183,818
6,839,164,790
13,082,145,762
15.37%
19.14%
23%
Khảo sát hai chiều:
Khảo sát
thay đổi của NPV
Thay đổi giá bán
596,183,818
-10.0%
(13,386,151,595
-5.0%
-10%
)
(13,386,151,595
(5,962,269,146)
596,183,818
6,839,164,790
-5.0%
)
(13,386,151,595
(5,962,269,146)
596,183,818
6,839,164,790
)
(13,386,151,595
(5,962,269,146)
596,183,818
6,839,164,790
5.0%
)
(13,386,151,595
(5,962,269,146)
596,183,818
6,839,164,790
10.0%
)
(5,962,269,146)
596,183,818
6,839,164,790
Thay đổi
sản lượng
5.0%
15
16
8. Hiệu quả kinh tế, xã hội hàng năm:
-
Tạo việc làm cho trên 100 lao động địa phương;
-
Tăng kim ngạch xuất khẩu 5.5 triệuUSD;
-
Nộp ngân sách bình quân trên 500 triệu đồng.
Nhận xét: Qua phân tích tính tốn hiệu quả kinh tế của dự án, ta thấy dự án
hoàn toàn có tính khả thi về kinh tế, đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp, giải
quyết được nhiều việc làm mới cho người lao động tại địa phương.
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Dự án Nhà máy chế biến bã mía xuất khẩu Vĩnh Ân là dự án có tính chất và quy
mô phù hợp với doanh nghiệp. Dự án hoạt động có hiệu quả tốt, thời gian thu hồi vốn
nhanh và có tính khả thi cao. Thực hiện dự án sẽ khai thác được nguồn nguyên liệu dồi
dào của Tỉnh. Sản xuất được nhiều sản phẩm xuất khẩu, từ đó tăng được nguồn thu cho
ngân sách và kim ngạch xuất khẩu, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế –
xã hội của tỉnh, đồng thời tạo việc làm và thu nhập ổn định cho nhiều lao động tại địa
phương.
Để doanh nghiệp sớm triển khai dự án kịp thời đưa vào sản xuất theo đúng tiến độ,
công ty TNHH TM – DV Vĩnh Ân kính đề nghị:
1.
Ban Quản lý các KCN Phú Yên và các cơ quan chức năng sớm quan tâm
thẩm định cấp các giấy tờ liên quan đến việc đầu tư dự án;
2.
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Phú Yên thẩm định và chấp thuận cho vay
hoặc cấp chứng thư bảo lãnh để Doanh nghiệp có cơ sở vay vốn ngân hàng thương mại
đầu tư cho dự án.
3.
Công ty TNHH TM – DV Vĩnh Ân cam kết triển khai dự án đúng tiến độ,
phù hợp với nội dung dự án và các quy định của Nhà nước về đầu tư xây dựng cơng trình,
tổ chức quản lý sản xuất – kinh doanh dự án đạt hiệu quả trả nợ vay đầy đủ và đúng hạn.
17
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài chính Doanh nghiệp, PGS.TS. Nguyễn Văn Định, tháng 9, 2013
2. Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp, TS. Lưu Thị Hương, Trường Đại học Kinh Tế
Quốc Dân, Khoa Ngân hàng, Nhà Xuất bản Giáo dục 2012 – Tái bản lần 1
3. Fundamentals of Corporate Finance, Stephen A.Ross, Randolph W. Westerfield,
Bradford D.Jorrdan, 6th edition, The Mcgraw-Hill Companies, 2002
18