Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Dự án đầu tư nhà máy chế biến bã mía xuất khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (984.54 KB, 18 trang )

Dự án đầu tư Nhà máy chế biến bã mía
xuất khẩu

NỘI DUNG
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ VÀ MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
1. Sựu cần thiết phải đầu tư
2. Mục tiêu của dự án
II. HÌNH THỨC VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ
1. Mục đích của dự án
2. Hình thức đầu tư
3. Quy mô và công suất sau đầu tư
III. CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÁC YẾU TỐ ĐÁP ỨNG
1. Quy trình sản suất
2. Các yếu tố đáp ứng
3. Thiết bị sản xuất chính
IV. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA DỰ
ÁN
1. Tổng mức đầu tư, nguồn vốn và khả năng đáp ứng


2. Phân tích hiệu quả kinh tế - tài chính của dự án
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

PHẦN 1: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ VÀ MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

1. Sự cần thiết phải đầu tư:
Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Yên có nhiều thuận lợi cho nghề
chế biến bã mía xuất khẩu
Phú Yên là một tỉnh duyên hải nam trung bộ của Việt Nam, diện tích tự nhiên là
5,060km2. Trên địa bàn tỉnh có đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam chạy qua,
quốc lộ 25 nối Gia Lai, quốc lộ 29 nối Đắc Lắc, có cảng nước sâu Vũng Rô, có Sân Bay


Tuy Hòa. Phú Yên được xem là vựa lúa của Miền Trung, có vùng nguyên liệu mía, sắn
tập trung đã ứng yêu cầu sản xuất hàng hóa. Rừng và đất rừng chiếm ¾ diện tích tự nhiên
của tỉnh;
Hiện tại tỉnh Phú Yên có 02 nhà máy đường là nhà máy đường Sơn Hòa và nhà
máy đường Đồng Xuân đã có chính sách đầu tư và bao tiêu sản phẩm hợp lý đã khuyến
khích người dân trồng mía tập trung đầu tư, thâm canh đẩy mạnh áp dụng cơ giới hóa vào
đồng ruộng nên năng suất mía được cải thiện, nguồn nguyên liệu dồi dào. Kế hoạch sản
xuất niên vụ 2012-2013: Các nhà máy đường sẽ đưa vào ép 1,24 triệu tấn, tăng 12,2%;
sản lượng đường sản xuất là 114.300 tấn, tăng 26,2% so với năm trước;
Tuy nhiên, với nguồn nguyên liệu dồi dào như vậy nhưng trên địa bàn tỉnh đang
còn lãng phí các phế phẩm từ các nhà máy đường, chưa được tận dụng và chưa có nhà
máy chế biến bã mía xuất khẩu. Trong khi đó nhu cầu các thành phẩm bã mía của các

2


nước rất lớn, đặc biệt là các nước Nhật Bản và Hàn Quốc. Theo các đối tác Nhật Bản, cho
biết chỉ riêng việc nhập khẩu thức ăn cho bò sữa và bò thịt ở Nhật Bản hàng năm lên đến
10 tỷ USD, trong khi đó xuất khẩu của Việt Nam chưa đến 1%, chưa kể các thị trường
khác.
2. Mục tiêu đầu tư của dự án:
Xây dựng 1 nhà máy sản xuất chế biến bã mía đóng kiện có quy mô hợp lý, nhằm
sản xuất ra các sản phảm đáp ứng được các điều kiện xuất khẩu sang các nước có nhu cầu
về bã mía như Anh, Canada, Đài Loan, Hàn Quốc, đặc biệt là Nhật Bản đang có nhu cầu
rất lớn và Công ty cũng đã có một số đối tác có nhu cầu nhập khẩu bã mía rất lớn để làm
nấm. trồng cây và làm thức ăn gia súc;
Góp phần nâng cao năng lực chế biến nguồn phế liệu của các nhà máy trong tỉnh
và các tỉnh lân cận, góp phần vào sự xóa đói giảm nghèo và công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước. Tạo thêm việc làm với thu nhập ổn định cho người dân địa phương, tăng
doanh thu và thu nhập xuất khẩu cho tỉnh nhà;

Tạo nguồn thu nhất định cho chủ đầu tư, tăng lợi nhuận và thu về nguồn ngoại tệ
cho đất nước, tận thu các phế phẩm nâng cao việc bảo vệ môi trường.
PHẦN 2: HÌNH THỨC VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ
1. Mục đích của dự án: Xây dựng một nhà máy chế biến bã mía đóng kiện

xuất khẩu với quy mô hợp lý nhằm sản xuất ra các sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất
khẩu, bao gồm các mặt hàng củi bã mía, bã mía đóng kiện xuất khẩu tạo thu nhập
hợp lý cho chủ đầu tư, tăng thu ngân sách, mang nguồn ngoại tệ cho đất nước và
tăng thu ngân sách cho tỉnh Phú Yên.
2. Hình thức đầu tư:
 Phương thức đầu tư: Đầu tư trực tiếp. Doanh nghiệp bỏ vốn trực tiếp tham
gia quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh;
 Hình thức đầu tư: Xây dựng mới 100%;

3


 Công nghệ: bao gồm một phần máy móc nhập khẩu và sản xuất trong nước;
 Sử dụng lao động: nhân công tại địa phương.
3. Quy mô, công suất sau đầu tư:
 Quy mô dự án: 15,000 m2;
 Công suất: 36,000 tấn/năm;
 Tổng mức đầu tư: 53,228,208,000 đồng;
 Số người: 140 người.

PHẦN 3: CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÁC YẾU TỐ ĐÁP ỨNG

1. Quy trình sản xuất:
1.1. Sản phẩm: Sản phẩm của dự án là các mặt hàng bã mía đóng kiện và củi bã
mía.

- Sản phẩm bã mía đóng kiện: Sản phẩm ở dạng block bã mía, củi bã mía. Sản
phẩm đóng gói khoảng 30kg đang được sản xuất chủ yếu cho các khách hàng Nhật Bản,
Hàn Quốc. Sản phẩm củi bã mía xuất khẩu và bán lẻ cho các khách hàng nội địa. Những
sản phẩn chính được trình bày theo hình dưới đây.

Bã mía

Bã mía đóng kiện

Củi mía

4


1.2. Thời vụ sản xuất và kế hoạch sản xuất:
a.

Thời vụ sản xuất: Sản xuất bã mía xuất khẩu hầu như quanh năm, tuy

nhiên, từ tháng 11 đến tháng 06 thì không có nguyên liệu sản xuất, vì vậy phải có kế
hoạch dự trữ nguyên liệu sau khi sấy. Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, thời
vụ sản xuất của nhà máy là 10 tháng/năm.
b.

Kế hoạch sản xuất sản phẩm: Căn cứ vào tình hình tiêu thụ sản phẩm, khả

năng thu mua nguyên liệu của địa phương, chương chình sản xuất của sản phẩm dự kiến
như sau:
TT


Năm

Sản phẩm
I Sản phẩm xuất khẩu (80%)
1 Bã mía đóng kiện (90%)
2 Củi bã mía
Sản phẩm tiêu thụ nội địa
I (20%)
Củi bã mía
Tổng cộng

1

2

Ổn định

20,160
18,144
2,016

23,040
20,736
2,304

25,920
23,328
2,592

5,040


5,760

6,480

5,040
25,200

5,760
28,800

6,480
32,400

2. Các yếu tố đáp ứng:
2.1. Thị trường tiêu thụ sản phẩm: Như đã trình bày ở trên, nhu cầu về hàng bã
mía sấy khô đóng kiện hiện nay và trong những năm tới là rất lớn dùng trong việc trồng
nấm và chế biến thức ăn cho gia súc.
Sản phẩm bã mía đóng kiện là mặt hàng xuất khẩu được các nước trên thế giới ưa
chuộng, đặc biệt là Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan. Trong những năm qua, mặt hàng
này rất có ưu thế và Phú Yên là nơi có nguồn nguyên liệu dồi dào và chất lượng cao,
được thị trường các nước trên thế giới ưa chuộng.
Do vậy, thị trường tiêu thụ của dự án được xác định trước mắt là các thị trường
truyền thống: Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc, tiếp tới sẽ mở rộng thị trường sang Châu
Âu, Bắc Mỹ. Đây là thị trường lớn có thể tiêu thụ nhiều loại sản phẩm mà doanh nghiệp
có khả năng sản xuất được. Phấn đấu thực hiện chương trình sản xuất ISO là chương

5



trình được quốc tế công nhận đủ điều kiện an toàn và quản lý để cung cấp các sản phẩm
cho thị trường.
Để giữ vững và tiếp tục mở rộng thị trường tiêu thụ của dự án, doanh nghiệp có
các giải pháp đảm bảo sau:
-

Thành lập bộ phận chuyên trách về thị trường xuất khẩu, chịu trách nhiệm

trước Giám đốc về công tác xuất khẩu của doanh nghiệp;
-

Không ngừng có biện pháp quản lý chất lượng sản phẩm nhằm đáp ứng

được các yêu cầu về chất lượng rất cao về thị trường xuất khẩu;
-

Có cơ chế xuất khẩu năng động, phù hợp đáp ứng đưuọc yêu cầu của khách

hàng (về giá cả, thời gian giao hàng, thủ tục xuất hàng).
2.2. Nhu cầu nguyên liệu hàng năm của dự án:
T
T

Loại nguyên liệu

Đơn vị
tính

Định
mức

tiêu hao

I Sản phẩm xuất khẩu
1 Bã mía đóng kiện
2 Củi bã mía
I Sản phẩm tiêu thụ nội
I

Tấn
Tấn

2.5
2.5

địa

1 Cùi bã mía
Tổng cộng (I+II)

Tấn

2.5

Nhu cầu
Năm ổn

Năm 1

Năm 2


50,400

57,600

64,800

45,360
5,040

51,840
5,760

58,320
6,480

12600

14400

16200

12600
63,000

14400
72,000

16200
81,000


định

Cân đối giữa sản lượng của các nhà máy đường và nhu cầu nguyên liệu của nhà
máy cho thấy, với quy mô dự kiến đầu tư của nhà máy thì lượng nguyên liệu đáp ứng cho
nhà máy hoạt động hết công suất là hoàn toàn có thể cân đối được, chưa kể nhà máy còn
có khả năng vươn ra các vùng nguyên liệu ở các tình lân cận để thu mua.

6


III. Thiết bị sản xuất chính: Thị trường tiêu thụ các sản phẩm của dự án là thị
trường truyền thống Nhật, Hàn Quốc, Đài Loan với các sản phẩm có chất lượng cao, giá
bán phù hợp, có tính đến mở rộng thị trường Mỹ. Do đó, điều kiện tiên quyết là phải đầu
tư trang bị những thiết bị có công nghệ cao, tiết kiệm được vốn đầu tư và có khả năng
chế biến ra các sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, trên cơ sở đó hạ được giá thành sản
phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
Vê nguyên tắc chọn dây chuyền thiết bị chế biến: Việt Nam lắp ráp với các thiết bị
chủ yếu do Nhật Bản, Đức, Trung Quốc là những nước có công nghệ cao trong chế biến,
chế tạo đáp ứng được những yêu cầu khắc khe của chế biến các sản phẩm xuất khẩu.
Tổng giá trị thiết bị sản xuất chính dự án: 22,770,000,000 VNĐ gồm các thiết bị
chủ yếu theo phụ lục đính kèm.
Với mục tiêu sản xuất kinh doanh trong năm sản xuất ổn định trong giai đoạn đầu
của dự án, hàng năm nhà máy cung ứng cho thị trường 36,000 tấn sản phẩm trong thời
gian làm việc trong năm là 300 ngày, có ngày làm việc 3 ca.
- Công suất thực tế trung bình theo cơ cấu sản phẩm của dự án năm đầu tính là
70% và các năm tiếp theo sẽ tăng công suất theo nhu cầu thực tế.

7



PHẦN 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA DỰ
ÁN

I. Tổng mức đầu tư, nguồn vốn và khả năng đáp ứng
1/ Tổng mức đầu tư của dự án: 52.728.208.000 đồng (Năm mươi hai tỷ bảy
trăm hai mươi tám triệu hai trăm linh tám ngàn đồng chẵn).
Trong đó:
-

Chi phí xây dựng: 19.635.000.000 đồng.

-

Chi phí thiết bị: 22.770.000.000 đồng.

-

Chi phí khác: 10.823.208.000 đồng.

2. Dự kiến nguồn và khả năng đáp ứng nguồn vốn:
Stt
1
2

Chỉ tiêu
Vốn tự có của Chủ đầu tư trong dự án
Vốn vay của VDB
Tổng vốn đầu tư cần thiết

Giá trị (đồng)

15.968.462.400
37.259.745.600
53.228.208.000

Tỷ lệ (%)
30%
70%
100%

a/ Vốn tự có tham gia: Công ty Vĩnh Ân tiền thân đã hoạt động kinh doanh từ
năm 1995 ngành nghề kinh doanh chủ yếu là thương mại trong lĩnh vực ngành giấy, nhập
khẩu thịt bò, xuất khẩu cơm dừa…nên có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất khẩu và
quản lý. Với thời gian hoạt động như vậy, công ty đã tích lũy được nguồn vốn để đầu tư
dự án này bao gồm: đã đầu tư một phần máy móc thiết bị, nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất…nên với 30% vốn tự có tham gia công ty cam kết sẽ tham gia đủ với nguồn lực
tài chính của mình.
b/ Vốn vay VDB: với vốn vay dự kiến 70% trên tổng mức đầu tư dự án phù hợp
với quy định của pháp luật và nằm trong lĩnh vực khuyến khích đầu tư. Chủ đầu tư hy
vọng sẽ được sự chấp thuận tài trợ của VDB.
II. Phân tích hiệu quả kinh tế – tài chính của dự án
1. Cơ sở tính toán và phương pháp xác định:

8


- Khấu hao tài sản cố định tính theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12
tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài Chính về ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu
hao TSCĐ. Mức trích khấu hao TSCĐ hình thành sau đầu tư hàng năm của dự án:
+ Phần xây dựng: Thời gian khấu hao 20 năm. Mức trích bình quân 01 năm:
935,000,000 đồng.

+ Phần thiết bị: thời gian khấu hao 10 năm. Mức trích bình quân 01 năm:
2,070,000,000 đồng.
2. Giá thành sản phẩm:
TT
1
2
3
4
5
6
7

Tên vật tư
Mua bã mía (2.5 tấn tươi = 1 tấn T.phẩm)
Vận chuyển
Sấy
Nghiền
Đóng block hoặc nén viên
Tiêu hao điện năng (40kw x 3000 đồng)
Chi phí quản lý trực tiếp
TỔNG CỘNG

Đơn vị
tấn
tấn
tấn
tấn
tấn
Kw
đồng


Định mức
cho 1 tấn sp
2.5
1
1
1
1
40
1

Đơn giá

Thành tiền

30,000
200,000
200,000
200,000
200,000
3,000
65,000

75,000
200,000
200,000
200,000
200,000
120,000
65,000

1,060,000

9


3. Kết quả kinh doanh:
T
T
T

Nội dung

Tỷ lệ

Năm

tăng

0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5


Năm 6

Năm 7

1

2

3

4

5

6

70%

80%

90%

90%

80%

80%

-


38,896,200,000

44,452,800,000

50,009,400,000

50,009,400,000

44,452,800,000

44,452,800,000

-

(34,583,723,280)

(38,748,859,920)

(42,916,245,660)

(42,965,838,315)

(38,897,755,963)

(38,952,431,865)

(40,006,422,362)

(28,047,600,000)


(32,054,400,000)

(36,061,200,000)

(36,061,200,000)

(32,054,400,000)

(32,054,400,000)

(32,054,400,000)

3 Chi phí khấu hao

(4,147,040,000)

(4,147,040,000)

(4,147,040,000)

(4,147,040,000)

(4,147,040,000)

(4,147,040,000)

(5,124,080,000)

4 Chi phí sữa chữa lớn
Chi phí sữa chữa thường


(414,000,000)

(414,000,000)

(414,000,000)

(414,000,000)

(414,000,000)

(414,000,000)

(414,000,000)

(187,000,000)

(187,000,000)

(187,000,000)

(187,000,000)

(187,000,000)

(187,000,000)

(187,000,000)

(252,000,000)


(264,600,000)

(277,830,000)

(291,721,500)

(306,307,575)

(321,622,954)

(337,704,101)

giá
Công suất hoạt động

7
80%

5
I Doanh thu
I
I

%

Chi phí hoạt động

44,452,800,000


5
1 Chi phí nguyên vật liệu

%

5 xuyên
Chi phí điện nước văn
6 phòng

5
%
5

7 Chi phí lương

0

(630,000,000)

(661,500,000)

(694,575,000)

(729,303,750)

(765,768,938)

(804,057,384)

(844,260,254)


8 Chi phí tiếp thị, quảng cáo

(388,962,000)

(444,528,000)

(500,094,000)

(500,094,000)

(444,528,000)

(444,528,000)

(444,528,000)

9 Chi phí quản lý
1

(388,962,000)

(444,528,000)

(500,094,000)

(500,094,000)

(444,528,000)


(444,528,000)

(444,528,000)

(128,159,280)

(131,263,920)

(134,412,660)

(135,385,065)

(134,183,450)

(135,255,527)

(155,922,007)

Chi phí dự phòng

%

10


I
II

V


Thuế VAT phải nộp

(449,316,065)

(578,676,371)

(707,975,395)

(706,624,130)

(574,619,361)

(573,129,593)

(480,967,081)

1 Thuế giá trị gia tăng đầu vào

3,536,018,182

4,041,163,636

4,546,309,091

4,546,309,091

4,041,163,636

4,041,163,636


4,041,163,636

2 Thuế giá trị gia tăng đầu ra
I

3,086,702,116

3,462,487,265

3,838,333,696

3,839,684,960

3,466,544,275

3,468,034,044

3,560,196,555

Hoạch định lãi lỗ
Lợi nhuận trước thuế và lãi
1 vay

-

3,863,160,655

5,125,263,709

6,385,178,945


6,336,937,555

4,980,424,676

4,927,238,542

3,965,410,557

2 Trả lãi vay

(1,210,941,732)

(2,421,883,464)

(4,480,484,408)

(3,511,731,023)

(2,542,977,637)

(1,634,771,338)

(666,017,953)

-

3 Lợi nhuận trước thuế

(1,210,941,732)


1,441,277,191

644,779,301

2,873,447,923

3,793,959,917

3,345,653,338

4,261,220,590

3,965,410,557

4 Thuế thu nhập doanh nghiệp

-

(360,319,298)

(161,194,825)

(718,361,981)

(948,489,979)

(836,413,334)

(1,065,305,147)


(991,352,639)

5 Lãi ròng từ dự án

(1,210,941,732)

1,080,957,893

483,584,476

2,155,085,942

2,845,469,938

2,509,240,003

3,195,915,442

2,974,057,918

4. Bảng cân nguồn trả nợ:
11


STT

Chỉ tiêu

0


1

2

3

4

5

6

7

I

Nguồn trả nợ

(1,210,941,732)

4,903,710,525
4,147,040,00

4,485,549,133
4,147,040,00

5,655,600,159

6,138,868,957


5,903,508,002

6,384,180,810

7,205,920,542

1

Khấu hao (100%)

-

0

0

4,147,040,000

4,147,040,000

4,147,040,000

4,147,040,000

5,124,080,000

2

Lãi ròng (70%)


(1,210,941,732)

756,670,525

338,509,133

1,508,560,159

1,991,828,957

1,756,468,002

2,237,140,810

2,081,840,542

II

Lũy kế nguồn trả nợ

(1,210,941,732)

3,692,768,793

8,178,317,926

13,833,918,085

19,972,787,042


25,876,295,044

32,260,475,854

39,466,396,396

III
IV

Nhu cầu trả nợ (goc)
Cân nguồn (II)-(III)

(1,210,941,732)

3,692,768,793

7,451,949,120
726,368,806

7,451,949,120
6,381,968,965

7,451,949,120
12,520,837,922

7,451,949,120
18,424,345,924

7,451,949,120

24,808,526,734

39,466,396,396

5. Nhu cầu vốn lưu động:
Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Năm 6

Năm 7

Nhu cầu tiền mặt (2% tổng CP)

691,674,466

774,977,198

858,324,913

859,316,766

777,955,119


779,048,637

800,128,447

2

Hàng tồn kho (15% tổng CP)

5,187,558,492

5,812,328,988

6,437,436,849

6,444,875,747

5,834,663,394

5,842,864,780

6,000,963,354

3

Phải thu khách hàng (10% DT)

3,889,620,000

4,445,280,000


5,000,940,000

5,000,940,000

4,445,280,000

4,445,280,000

4,445,280,000

4

Phải trả người bán (20% tổng CP)

6,916,744,656

7,749,771,984

8,583,249,132

8,593,167,663

7,779,551,193

7,790,486,373

8,001,284,472

5


Nhu cầu vốn LĐ (1+2+3-4)

2,852,108,302

3,282,814,202

3,713,452,630

3,711,964,851

3,278,347,321

3,276,707,044

3,245,087,329

6

Tăng giảm vốn LĐ(+/-)

2,852,108,302

430,705,901

430,638,428

(1,487,780)

(433,617,529)


(1,640,277)

(31,619,715)

8

Lãi vay VLĐ

370,774,079

426,765,846

482,748,842

482,555,431

426,185,152

425,971,916

421,861,353

STT

Chỉ tiêu

1

Năm 0


6. Chỉ tiêu tài chính:

12


S
TT
1

CHỈ TIÊU

Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Năm 6

Năm 7

Ngân lưu từ HĐ kinh
doanh

Doanh thu

-

38,896,200,000

44,452,800,000

50,009,400,000

50,009,400,000

44,452,800,000

44,452,800,000

44,452,800,000

Chi phí hoạt động

-

(30,436,683,280)

(34,601,819,920)

(38,769,205,660)

(38,818,798,315)


(34,750,715,963)

(34,805,391,865)

(34,882,342,362)

Thuế VAT phải nộp

-

(449,316,065)

(578,676,371)

(707,975,395)

(706,624,130)

(574,619,361)

(573,129,593)

(480,967,081)

Thuế TNDN

-

(360,319,298)


(161,194,825)

(718,361,981)

(948,489,979)

(836,413,334)

(1,065,305,147)

(991,352,639)

Ngân lưu ròng

-

7,649,881,357

9,111,108,884

9,813,856,965

9,535,487,575

8,291,051,341

8,008,973,395

8,098,137,918


4,147,040,000

4,147,040,000

4,147,040,000

4,147,040,000

4,147,040,000

4,147,040,000

5,124,080,000

2 Ngân lưu từ HĐ đầu tư

Chi phí đầu tư
Khấu hao

(53,228,208,000)
-

Thu hồi TSCĐ
Ngân lưu ròng
3

341,964,000
(53,228,208,000)

4,147,040,000


4,147,040,000

4,147,040,000

4,147,040,000

4,147,040,000

4,147,040,000

5,466,044,000

(7,451,949,120.000)

(7,451,949,120.000)

(7,451,949,120.000)

(7,451,949,120.000)

(7,451,949,120.000)

-

Ngân lưu từ HĐ tài
chính
Vốn tự có

15,968,462,400


Vay trung hạn

37,29,745,600

-

-

-

Trả nợ gốc
Trả lãi vay

(1,210,941,732)

(2,421,883,464)

(4,480,484,408)

(3,511,731,023)

(2,542,977,637)

(1,634,771,338)

(666,017,953)

-


Ngân lưu ròng

52,017,266,268

(2,421,883,464)

(11,932,433,528)

(10,963,680,143)

(9,994,926,757)

(9,086,720,458)

(8,117,967,073)

-

(1,210,941,732)

8,164,096,161

9,489,811,516

12,487,028,338

16,174,629,156

19,526,000,040


23,564,046,362

Dư tiền mặt đầu kỳ
Tiền tạo ra trong kỳ

(1,210,941,732)

9,375,037,893

1,325,715,356

2,997,216,822

3,687,600,818

3,351,370,883

4,038,046,322

13,564,181,918

Dư tiền mặt cuối kỳ

(1,210,941,732)

8,164,096,161

9,489,811,516

12,487,028,338


16,174,629,156

19,526,000,040

23,564,046,362

37,128,228,280

(53,228,208,000)

11,796,921,357

13,258,148,884

13,960,896,965

13,682,527,575

12,438,091,341

12,156,013,395

13,564,181,918

Ngân lưu
HĐKD+HĐĐT

13



Hệ số chuyển đổi

1.00

0.90

0.85

0.81

0.79

0.76

0.75

0.73

Hiện giá dòng tiền

(53,228,208,000)

10,631,980,830

11,243,841,204

11,339,772,015

10,747,831,062


9,506,727,691

9,078,758,504

9,929,562,361

Lũy kế

(53,228,208,000)

(42,596,227,170)

(31,352,385,966)

(20,012,613,951)

(9,264,782,889)

241,944,802

9,320,703,306

19,250,265,668

Suất chiết khấu

15%

NPV


596,183,818

IRR

15.37%

Thời gian hoàn vốn

5.97

14


7. Phân tích độ nhạy:
-

Thay đổi tổng mức đầu tư:
P/A

Phương án 1
-10%

Phương án 2

Phương án 3
4%

NPV


596,183,818

5,406,871,537

596,183,818

(1,176,174,815)

IRR

15.37%

18.63%

15.37%

14.29%

Tỷ lệ

-

)
13.27%

Phương án 5
10%
-4,467,697,991
12%


Thay đổi giá bán:
P/A

Tỷ lệ
NPV
IRR

Phương án 4
7%
(2,948,533,449

596,183,818
15.37%

-

Phương án 1
-10%
596,183,818
15.37%

Phương án 2
-3%
596,183,818
15.37%

Phương án 3
2%
596,183,818
15.37%


Phương án 4
596,183,818
15.37%

Phương án 5
4.0%
596,183,818
15.37%

Thay đổi sản lượng:
P/A

Tỷ lệ
NPV

596,183,818

IRR

15.37%

-

Phương án 1
-10%
(13,386,151,595

Phương án 2
-5%

(5,962,269,146

)
6%

)
11.21%

Phương án 3

Phương án 4
5%

Phương án 5
10.0%

596,183,818

6,839,164,790

13,082,145,762

15.37%

19.14%

23%

Khảo sát hai chiều:
Khảo sát


thay đổi của NPV

Thay đổi giá bán
596,183,818

-10.0%
(13,386,151,595

-5.0%

-10%

)
(13,386,151,595

(5,962,269,146)

596,183,818

6,839,164,790

-5.0%

)
(13,386,151,595

(5,962,269,146)

596,183,818


6,839,164,790

)
(13,386,151,595

(5,962,269,146)

596,183,818

6,839,164,790

5.0%

)
(13,386,151,595

(5,962,269,146)

596,183,818

6,839,164,790

10.0%

)

(5,962,269,146)

596,183,818


6,839,164,790

Thay đổi
sản lượng

5.0%

15


16


8. Hiệu quả kinh tế, xã hội hàng năm:
-

Tạo việc làm cho trên 100 lao động địa phương;

-

Tăng kim ngạch xuất khẩu 5.5 triệuUSD;

-

Nộp ngân sách bình quân trên 500 triệu đồng.

Nhận xét: Qua phân tích tính toán hiệu quả kinh tế của dự án, ta thấy dự án
hoàn toàn có tính khả thi về kinh tế, đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp, giải
quyết được nhiều việc làm mới cho người lao động tại địa phương.

PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Dự án Nhà máy chế biến bã mía xuất khẩu Vĩnh Ân là dự án có tính chất và quy
mô phù hợp với doanh nghiệp. Dự án hoạt động có hiệu quả tốt, thời gian thu hồi vốn
nhanh và có tính khả thi cao. Thực hiện dự án sẽ khai thác được nguồn nguyên liệu dồi
dào của Tỉnh. Sản xuất được nhiều sản phẩm xuất khẩu, từ đó tăng được nguồn thu cho
ngân sách và kim ngạch xuất khẩu, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế –
xã hội của tỉnh, đồng thời tạo việc làm và thu nhập ổn định cho nhiều lao động tại địa
phương.
Để doanh nghiệp sớm triển khai dự án kịp thời đưa vào sản xuất theo đúng tiến độ,
công ty TNHH TM – DV Vĩnh Ân kính đề nghị:
1.

Ban Quản lý các KCN Phú Yên và các cơ quan chức năng sớm quan tâm

thẩm định cấp các giấy tờ liên quan đến việc đầu tư dự án;
2.

Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Phú Yên thẩm định và chấp thuận cho vay

hoặc cấp chứng thư bảo lãnh để Doanh nghiệp có cơ sở vay vốn ngân hàng thương mại
đầu tư cho dự án.
3.

Công ty TNHH TM – DV Vĩnh Ân cam kết triển khai dự án đúng tiến độ,

phù hợp với nội dung dự án và các quy định của Nhà nước về đầu tư xây dựng công trình,
tổ chức quản lý sản xuất – kinh doanh dự án đạt hiệu quả trả nợ vay đầy đủ và đúng hạn.

17



TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài chính Doanh nghiệp, PGS.TS. Nguyễn Văn Định, tháng 9, 2013
2. Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp, TS. Lưu Thị Hương, Trường Đại học Kinh Tế
Quốc Dân, Khoa Ngân hàng, Nhà Xuất bản Giáo dục 2012 – Tái bản lần 1
3. Fundamentals of Corporate Finance, Stephen A.Ross, Randolph W. Westerfield,
Bradford D.Jorrdan, 6th edition, The Mcgraw-Hill Companies, 2002

18



×