Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Ap_Suat_Chat_Long_-_Binh_Thong_Nhau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 18 trang )

Giáo viên: Trần Thị Hà


Câu 1

Áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc
vào những yếu tố nào?

Câu 2

Viết cơng thức tính áp suất?


Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo
lặn chịu được áp suất lớn?


P

Vật rắn tác dụng lên mặt bàn một áp suất
theo phương nào?
Vật rắn tác dụng lên mặt bàn một áp suất
theo phương của trọng lực


1. Thí nghiệm 1
Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình
được bịt bằng một màng cao su mỏng.
Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi ta
đổ nước vào bình.


C1: Màng cao su bị biến dạng
Chất
lỏng
gây ra
chứng
tỏ điều
gì?áp suất lên
đáy bình và thành bình.

B

A
C

C2: Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp
Chất
lỏng
ápphương
suất theo
suất lên
bìnhgây
theoramột
như
mọi
phương.
chất rắn
không?


2. Thí nghiệm 2

Lấy một bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời
dùng làm đáy. Muốn D đậy kín đáy ống ta phải
dùng tay kéo dây buộc đĩa D lên.
C3: Khi nhấn bình vào sâu trong nước rồi
bng tay kéo sợi dây ra, đĩa D vẫn không rời
khỏi đáy kể cả khi quay bình theo các phương
khác nhau. Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?
Chất lỏng gây ra áp suất lên các vật
ở trong lịng nó theo mọi phương.


3. Kết luận
C4: Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ
thích hợp cho các chỗ trống trong kết luận sau
đây:

Chất lỏng khơng chỉ gây ra áp suất
lên đáy
..(1)…… bình, mà lênthành
cả ..(2)
trong
lịng
……….bình và các
vật
ở ..(3)…….……..
chất lỏng.


II. Cơng thức tính áp suất chất lỏng:


gi¶ sư cã một khối chất lỏng hình
trụ:
diện tích đáy là S
chiều cao là h
trọng lượng riêng của chất lỏng là
d
HÃy dựa vào công thức tính áp suất
em đà học
ở bài trước để chøng minh c«ng thøc:
p = d.h
h
.A
s


Chứng minh
Ta có: p = F
S
Mà F = P = 10.m = 10.D.V = 10.D.S.h = d.S.h
d.S.h
Suy ra: p =
= d.h
S

p = d.h

p: áp suất ở đáy cột chất lỏng ( Pa)
d: trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3)
h: là chiều cao của cột chất lỏng (m)


Công thức này cũng áp dụng cho một điểm bất kỳ
trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng
cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thống.


Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc
bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
Khi lặn sâu dưới
nước biển , áp suất do
nước biển gây nên lên
đến hàng nghìn Pa, nếu
người thợ lặn khơng
mặc áo lặn thì khơng
thể chịu được áp suất
này ( có thể bị tức
ngực, khó thở..)


Tàu ngầm là loại tàu có thể chạy ngầm
dưới mặt nước, vỏ của tàu được làm bằng
thép dày vững chắc chịu được áp suất
lớn.
-

Hỡnh nh tu ngm
ang ni trờn mt nước

Hình ảnh tàu ngầm
dưới mặt nước



h2
0,4m

h1= 1,2m

C7: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp
suất của nước lên đáy thùng và một điểm cách đáy
thùng 0,4m. (Cho dnước= 10000N/m3)
Tãm
t¾t:

h1 1, 2m
h2 1, 2  0, 4 0,8m
d 10000 N / m3
p1 ?
p2 ?

Áp suất của nước ở đáy thùng là:
p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000 (Pa)
Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng 0,4m là:
p2 = d.h2 = 10000.0,8 = 8000 (Pa)


Bài tập 1: Ba bình A, B, C cùng đựng
nước.

Hỏi: áp suất của nước lên đáy bình nào là
nhỏ nhất?


A

B

C

Trả lêi:
B×nh C


tập 2: So sánh áp suất tại các điểm A,B,C,D ?

-_-_-_-_
C-_-_-_ADB
_-_-_-_-

PA= PB = PC = PD

Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những
điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang ( có
cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau



Khi ngưdân cho nổ mìn dưới biển để
đánh cá sẽ gây ra áp suất lớn, áp suất
này truyền theo mọi phương. Dưới tác
động của áp suất này, hầu hết các
sinh vật trong vùng đó đều b chết
gây ô nhiễm môi tr­êng.

•Tun truyền để ngư dân khơng sử dụng
chất nổ để đánh bắt cá.
• Nghiêm cấm hành vi đánh bắt cá bằng
chất nổ.


Hướng dẫn về nhà:
- Học phần ghi nhớ
- Bài tập: 8.3; 8.4 SBT
- Đọc trước phần III: Bình thơng nhau


Trân trọng cảm ơn
các Thầy Cô giáo và
các em!



×