Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Nêu số nguyên tố nhỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 16 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Thế nào là số nguyên tố? Nêu các số nguyên tố nhỏ
hơn 10?
+ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai
ước là 1 và chính nó
+ Các số ngun tố nhỏ hơn 10 là 2; 3; 5; 7
2) Thế nào là hợp số?
+ Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
3) Tính tích của các số nguyên tố nhỏ hơn 7:
30=2.3.5
2.3.5=30
Làm thế nào để viết 300 dưới dạng tích các thừa số nguyên tố?


1 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?

Ví dụ:
Viết số 300 dưới dạng một tích của
nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số
lại làm như vậy (nếu có thể)


1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?

300 = 2.3.2.5.5


1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?

300
6


2

300

300
50

3 2

10

25
5

5

300 = 2.3.2.5.5

2

100

3

100

3

4


10
5 2

5

300 = 3.2.5.2.5

2

25
2 5

5

300 = 3.2.2.5.5

Vậy
Vậy
300
phân
300được
được
tích
viết
viết
số
dưới
dạng
thừa
dạng

số
tích
gìngun
?các
thừa
tốtố

sốgì ?
Các
số
2,một
3,
5dưới
làra5các
số
ngun
Các
số
2,
3,

các
số
gì?
ngun tố


1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
300 = 6.50=2.3.2.25=2.3.2.5.5
300 = 3.100=3.10.10=3.2.5.2.5

a) Ví dụ 300=3.100=3.4.25=3.2.2.5.5

b) Định nghĩa

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra
thừa số ngun tố là viết số đó dưới dạng
một tích các thừa số nguyên tố


Chú ý
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi
số ngun tố là chính số đó.

b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa
số nguyên tố.


1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
a) Ví dụ
b) Định nghĩa

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra
thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng
một tích các thừa số ngun tố
* Chú ý (SGK trang 49)


1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Bài tập1: Trong các cách viết sau, cách viết nào
được gọi là phân tích 20 ra thừa số nguyên tố


a) 20 = 4 . 5

b) 20 = 2 . 10

c) 20 = 2.2 . 5 d) 20 = 40 : 2
Chúc mừng
bạn


1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Ví dụ: Phân tích 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”

300
150

2
2
75 3
25 5
5
1

5


1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố


Ví dụ: Phân tích 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”

300

2

150

2

75

3

25

5

5

5

1
Do đó 300= . . . .

Viết gọn 300 = 22 . 3 . 52

Khi phân tích
ta cần lưu ý

điều gi?


Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố cần lưu ý:
* Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ
nhỏ đến lớn:2, 3, 5, 7, 11,…
* Trong q trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu
chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 đã học
* Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên
trái cột

*Phép chia dừng lại khi có thương bằng 1


30
0
6
50
2

32

25
5

5

300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5
= 22 . 3 . 5 2


300

2

150

2

75

3

25

5

5

5

1
300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5
= 22 . 3 . 5 2

Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố
bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một
kết quả


1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số
nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các
thừa số nguyên tố
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
300
150
7
5
2
5
5

2
2
3
5
5

1

Phân tích số 420 ra thừa số
nguyên tố

420

2

210
105
35


2
3
5

7

7

1

Vậy 300 =22.3.52

420
420
chia
chia
hếthết
cho
cho
các
các
sốsố
nguyên
nguyên
tố tố
2; 3;nào?
5; 7

Vậy 420=2.2.3.5.7

= 22.3.5.7


Thực hành 2: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên
tố theo cột dọc
a) 60
b) 84
c) 75
d) 162
ĐÁP ÁN
a) 60 2
30 2
15 3
5 5

1
0
3
1
2
6
4
8
5
9
7
1

b) 84
42

21
7
1

2
2
3
7

c) 75 3
25 5
5 5
1

d) 162
81
27
9
3
1

60 = 22 . 3 . 5 84 = 22 . 3 . 7 75= 3 . 52

2
3
3
3
3

162 = 2. 34



6
2

28

7
3

2

3

2

5

4

2

7
2


HƯỚNG DẪN HỌC BÀI VỀ NHÀ

• Học lí thuyết theo SGK kết hợp vở ghi.
• BTVN: Bài 1, bài 5, bài 6 sách giáo khoa.

• Đọc sách giáo khoa phần “em có biết”trang
34



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×