Chuyên đề tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em, do em trực tiếp
thực hiện. Các số liệu và kết quả trong bài chuyên đề là trung thực và xuất phát từ
tình hình thực tế của cơng ty cổ phần công nghệ C.E.O.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Minh
Nguyễn Văn Minh
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM........................................................3
1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất..........................................................3
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất...........................................................................3
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.............................................................................3
1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm....................................................4
1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm................................................................4
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm..................................................................4
1.3. Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.........................5
1.3.1. Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm......................5
1.3.2. Tổ chức hạch toán ban đầu......................................................................5
1.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng......................................................................6
1.3.4. Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất.................................................8
1.4. Tổ chức cơng tác tính giá thành sản phẩm....................................................13
1.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm........................................................13
1.4.2. Tổ chức kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang...................................13
1.5. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm....................................................15
1.5.1. Các phương pháp tình giá thành sản phẩm theo quá trình sản xuất.......15
1.5.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm theo cơng việc....................17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CP CƠNG NGHỆ
C.E.O...................................................................................................................... 19
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần công nghệ C.E.O..........................................19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty.......................................19
Nguyễn Văn Minh
Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn
Chuyên đề tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
2.1.2. Một số đặc điểm của Công ty CP công nghệ C.E.O................................20
2.2. Thực trạng tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty CP công nghệ C.E.O...............................................................................26
2.2.1. Những đặc điểm, đặc thù chi phối công tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP công nghệ C.E.O................................26
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí.......................................................................27
2.2.3. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp................................................27
2.2.4. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp........................................................32
2.2.5. Kế tốn chi phí sản xuất chung...............................................................37
2.2.6. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất...........................................................42
2.3. Tổ chức cơng tác tính giá thành....................................................................45
2.3.1. Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành.............................................45
2.3.2. Tổ chức công tác kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang......................45
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.............................47
3.1. Những nhận xét đánh giá chung....................................................................47
3.2. Ý kiến đề xuất...............................................................................................48
KẾT LUẬN............................................................................................................52
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Văn Minh
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
SPLDđk
: Sản phẩm làm dở đầu kỳ.
SPLDck
: Sản phẩm làm dở cuối kỳ.
CPNVLCTT
: Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp.
CPNVL
: Chi phí nguyên vật liệu.
NVL
: Nguyên vật liệu
CPNVLTT
: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
HT PCCC
: Hệ thống phịng cháy chữa cháy.
CP KHTSCĐ
: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
NCTT
: Nhân công trực tiếp.
NVLTT
: Nguyên vật liệu trực tiếp.
CPSXC
: Chi phí sản xuất chung.
Nguyễn Văn Minh
Khoa Kế Tốn – Kiểm Toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Biểu 2.1. Bảng định mức vật tư cho cơng trình CT21.............................................29
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho vật tư cho cơng trình CT21..............................................30
Biểu 2.3. Sổ chi tiết TK621 của cơng trình CT21....................................................31
Biểu 2.4. Sổ cái TK621...........................................................................................32
Biểu 2.5. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.........................................................34
Biểu 2.6. Sổ chi tiết TK 622 – CT21......................................................................35
Biểu 2.7. Sổ cái TK 622..........................................................................................36
Biểu 2.8. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung.......................................................38
Biểu 2.9. Sổ chi tiết TK 627....................................................................................40
Biểu 2.10. Sổ cái TK 627........................................................................................41
Biểu 2.11. Sổ chi tiết TK 154..................................................................................43
Biểu 2.12. Sổ cái TK 154........................................................................................44
Biểu 2.14. Bảng tổng hợp chi phí sản xuât..............................................................46
Biểu 2.15. Bảng tính giá thành................................................................................46
Sơ đồ 1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp..................................................9
Sơ đồ 1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp........................................................10
Sơ đồ 1.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung...............................................................11
Sơ đồ 1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí cuối kỳ............................................................12
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức kế toán.............................................................................22
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn...................................................................25
Nguyễn Văn Minh
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
1
Chuyên đề tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang
nền kinh tế thị trường theo định hướng Xã hội chủ nghĩa. Trong điều kiện đó các
thành phần kinh tế đều được khuyến khích phát triển, tính tự chủ của các đơn vị sản
xuất kinh doanh cũng được quan tâm. Song điều đó cũng đặt ra yêu cầu cho các đơn
vị phải không ngừng đổi mới việc quản lý và kiểm sốt chặt chẽ các hoạt động của
mình. Đồng thời, trong hoạt động sản xuất kinh doanh phải được thực hiện cơ chế
hạch toán kinh tế, giảm giá thành sản phẩm nhằm tăng lợi nhuận cho đơn vị.
Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, do sản
phẩm làm ra dùng cho xây lắp mang tính đơn chiếc, kết cấu đa dạng, phức tạp nên
phải đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết. Thêm vào đó, các sản phẩm cho xây dựng
lại thường phải hạch tốn một cách chính xác chi phí sản xuất bỏ ra, làm cơ sở xác
định giá thành sản phẩm. Từ đó, đưa ra mức giá hợp lý để đảm bảo kinh doanh có
hiệu quả. Do vậy, tổ chức cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm nói riêng càng giữ vai trò quan trọng trong các hoạt động
của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh
vực xây dựng cơ bản, qua thời gian thực tập tại Công ty CP công nghệ C.E.O, em
đã lựa chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty CP cơng nghệ C.E.O”.
Ngồi Lời mở đầu và Kết luận thì nội dung chuyên đề được kết cấu thành
3 chương như sau:
Chương 1: Lý luận cơ bản về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty CP công nghệ C.E.O
Nguyễn Văn Minh
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Chuyên đề tốt nghiệp
2
Học Viện Ngân Hàng
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty CP công nghệ C.E.O
Do thời gian và kiến thức cịn hạn chế nên bài viết của em khơng tránh khỏi
những sai sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cơ giáo khoa
Kế tốn – Kiểm toán trường Học Viện Ngân Hàng và các cô chú, anh chị trong
Công ty CP công nghệ C.E.O để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Nguyễn Văn Minh
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Viện Ngân Hàng
Học
3
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1.
Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất.
1.1.1.
Khái niệm chi phí sản xuất.
Chi phí của doanh nghiệp được hiểu là: Tồn bộ các hao phí về lao động sống,
lao động vật hố và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra trong quá
trình hoạt động sản xuất, kinh doanh biểu hiện bằng thước đo tiền tệ, được tính
trong một thời kỳ nhất định.
1.1.2.
Phân loại chi phí sản xuất.
* Phân loại CPSX theo hoạt động và cơng dụng kinh tế:
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: là tồn bộ chi phí ngun vật liệu được sử
dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp phải trả
của công nhân trực tiếp sản xuất để hồn thành sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ và
quản lý sản xuất chung cho bộ phận sản xuất thi cơng. Chi phí sản xuất chung bao
gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng.
+ Chi phí vật liệu.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất.
+ Chi phí khấu hao máy móc thiết bị.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi.
+ Chi phí khác bằng tiền.
* Phân loại theo nội dung, tính chất của chi phí:
Theo cách phân loại này tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp được phân chia thành các yếu tố sau:
Nguyễn Văn Minh
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Viện Ngân Hàng
Học
4
+ Chi phí nguyên vật liệu.
+ Chi phí nhân cơng.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định.
+ Chi phí mua ngồi.
+ Chi phí khác bằng tiền.
Cách phân loại này chỉ tính chi phí lần đầu, khơng tính chi phí ln chuyển
nội bộ.
1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm.
1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất tính cho một khối lượng đơn vị
sản phẩm do doanh nghiệp đó hồn thành.
1.2.2.
Phân loại giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm thường được phân chia thành:
- Giá thành sản phẩm kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi
phí kế hoạch và số lượng sản phẩm kế hoạch.
- Giá thành sản phẩm định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở
các chi phí định mức hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm.
- Giá thành sản phẩm thực tế: là giá thành sản phẩm được tính tốn và xác
định trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ
cũng như số lượng sản phẩm đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ.
- Giá thành toàn bộ sản phẩm: là giá thành được xác định bao gồm toàn bộ chi
phí cố định và chi phí biến đổi mà doanh nghiệp đã sử dụng phục vụ quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Giá thành sản phẩm theo biến phí: là loại giá thành được xác định chỉ bao
gồm các loại chi phí biến đổi kể cả chi phí biến đổi trực tiếp và chi phí biến đổi gián
tiếp.
- Giá thành sản phẩm có phân bổ hợp lý chi phí cố định: giá thành sản phẩm
được xác định bao gồm hai bộ phận:
Nguyễn Văn Minh
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Chun đề tốt nghiệp
Viện Ngân Hàng
Học
5
+ Tồn bộ chi phí biến đổi (kể cả chi phí biến đổi trực tiếp và chi phí biến đổi
gián tiếp)
+ Một phần chi phí cố định được xác định trên cơ sở mức độ hoạt động thực tế
so với mức độ hoạt động tiêu chuẩn (được xác thiết kế hoặc định mức)
1.3.
Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.3.1. Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí
sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó. Xác định đối tượng kế tốn chi phí sản
xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất. Thực chất của việc
xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân
xưởng, bộ phận sản xuất, gia cơng cơng nghệ…) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản
phẩm, đơn đặt hàng…).
Tùy thuộc vào tình hình cụ thể mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong
các doanh nghiệp có thể là:
- Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
- Từng phân xưởng, giai đoạn cơng nghệ sản xuất.
- Tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất, tồn doanh nghiệp.
Xác định đối tượng chi phí sản xuất một cách khoa học hợp lý là cơ sở để tổ
chức kế tốn chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng
hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết…
Các chi phí phát sinh, sau khi đã được tập hợp xác định theo các đối tượng
kế toán chi phí sản xuất sẽ là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ theo
đối tượng đã xác định.
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh
nghiệp đã sản xuất hồn thành địi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
1.3.2.
Tổ chức hạch toán ban đầu.
- Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp về lập, luân chuyển, quản lý và sử
Nguyễn Văn Minh
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Viện Ngân Hàng
Học
6
dụng chứng từ kế toán phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
- Cụ thể hoá và bổ sung các nội dung cần thiết vào từng mẫu chứng từ kế toán
đã được quy định để phục vụ cho việc thu thập thông tin quản trị nội bộ doanh
nghiệp.
- Sử dụng các chứng từ ban đầu, chứng từ thống kê trong điều hành sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp (Lệnh sản xuất; Bảng kê khối lượng; Quyết định điều
động lao động; Quyết định điều động (di chuyển) tài sản; Biên bản điều tra tình
hình sản xuất,…) để kế toán quản trị khối lượng sản phẩm (công việc), thời gian lao
động, lập kế hoạch.
1.3.3. Tài khoản kế tốn sử dụng.
* Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
- Tài khoản kế toán sử dụng để theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là:
TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”, tài khoản này dùng để phản ánh các chi
phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công
nghiệp, thực hiện dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp sản xuất. TK 621 được mở chi
tiết cho từng loại nguyên liệu, vật liệu.
- Kết cấu chủ yếu của TK này như sau:
TK 621
- Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu - Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu
xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ vào TK 154 hoặc TK 631 và
trong kỳ hạch toán.
chi tiết cho các đối tượng để tính giá
thành sản phẩm, dịch vụ.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp vượt trên mức bình thường vào TK
632.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử
dụng không hết được nhập lại kho.
Nguyễn Văn Minh
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Chun đề tốt nghiệp
Viện Ngân Hàng
Học
7
Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ.
* Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
- Để hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản : TK 622
“Chi phí nhân cơng trực tiếp”. Tài khoản này phản ánh tồn bộ chi phí về tiền lương
của nhân cơng trực tiếp sản xuất sản phẩm.
- Kết cấu chủ yếu của TK này như
TK 622
- Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia - Kết chuyển chi phí nhân cơng trực
q trình sản xuất sản phẩm, thực hiện tiếp vào bên Nợ TK 154 hoặc vào bên
dịch vụ bao gồm: Tiền lương, tiền công Nợ TK 631.
lao động và các khoản trích trên tiền - Kết chuyển chi phí nhân cơng trực
lương, tiền công theo quy định phát tiếp vượt trên mức bình thường vào TK
sinh trong kỳ.
632
Tài khoản 622 khơng có số dư cuối kỳ.
* Kế tốn chi phí sản xuất chung
- Để phản ánh và phân bổ chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng tài khoản:
TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này phản ánh những chi phí liên quan
đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các phân xưởng, đội xây lắp ở các
cơng trình xây dựng.
- Tài khoản này có thể mở chi tiết cho các TK cấp II để theo dõi chi phí sản
xuất chung theo yếu tố chi phí sản xuất. Trong đó:
TK 6271 "chi phí nhân viên phân xưởng"
TK 6272 "chi phí vật liệu"
TK 6273 "chi phí dụng cụ sản xuất "
TK 6274 "chi phí khấu hao TSCĐ"
TK 6277 "chi phí dịch vụ mua ngồi"
TK 6278 "chi phí khác bằng tiền"
Nguyễn Văn Minh
Khoa Kế Tốn – Kiểm Toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Viện Ngân Hàng
Học
8
- Kết cấu chủ yếu của TK này như sau:
TK 627
-
Các chi phí sản xuất chung trong - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
kỳ.
chung.
- Chi phí sản xuất chung cố định khơng
phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng
bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế
sản xuất ra thấp hơn công suất bình
thường.
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào
bên Nợ TK 154 hoặc vào bên Nợ TK
631.
Tài khoản 627 khơng có số dư cuối kỳ.
1.3.4. Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất.
(Trình tự kế tốn CPNVLTT được thể hiện qua sơ đồ 1.1)
(Trình tự kế tốn CPNCTT được thể hiện qua sơ đồ 1.2)
(Trình tự kế tốn CPSXC được thể hiện qua sơ đồ 1.3)
(Trình tự kế tốn tổng hợp chi phí cuối kỳ được thể hiện qua sơ đồ 1.4)
Nguyễn Văn Minh
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Viện Ngân Hàng
Học
9
Sơ đồ 1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152
TK621
TK 152
Xuất kho NVL
cho vào sản xuất
TK 111, 112...
Mua NVL sử dụng
K/c CPNVLTT
ngay khơng qua kho
TK133
Nhập
kho
NVL
dùng
khơng hết
TK 154
CP
TK 632
vượt
trên
mức bình thường
Nguyễn Văn Minh
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Viện Ngân Hàng
Học
10
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp
TK622
TK154
TK334
Tiền lương phải
trả CNVSX
K/c CPNCTT
K632
TK 335
Trích tiền lương nghỉ
phép của CNSX
CP vượt trên mức
bình thường
TK338
Trích
BHYT,
BHXH, KPCĐ
Nguyễn Văn Minh
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Viện Ngân Hàng
Nguyễn Văn Minh
11
Học
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Viện Ngân Hàng
Học
12
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
TK334,338
TK 627
TK111,152
Tiền lương NV quản lý phân xưởng và
Các khoản giảm
các khoản trích theo lương của CNTTSX
trừ CPSXC
TK 152,153,142,242
TK154
K/c CPSXC
CP vật liệu, CCDC
TK 214
TK111,112,331
CP KHTSCĐ
CP vượt trên
CP dịch vụ mua ngồi
mức bình thường
Chi phí bằng tiền khác
TK632
TK133
Nguyễn Văn Minh
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Viện Ngân Hàng
Học
13
Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí cuối kỳ
TK 154
TK 152,811,138
TK 621
K/C chi phí NVLTT
K/c các khoản làm
giảm giá
TK 622
K/c chi phí NCTT
TK 155
Kết chuyển giá thành
TK 627
sản xuất thực tế
K/c chi chí SXC
TK 632
Kết chuyển giá thành
Thực tế sản phẩm
không qua kho
Nguyễn Văn Minh
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Viện Ngân Hàng
Học
14
1.4. Tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm
1.4.1.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh
nghiệp đã sản xuất và hồn thành địi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn
vị.
Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm được xác định
là đối tượng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt thì từng
loại sản phẩm là đối tượng tính giá thành. Đối với quy trình cơng nghệ sản xuất đơn
giản thì đối tượng tính giá thành sẽ là sản phẩm hồn thành cuối cùng của quy trình
cơng nghệ, cịn doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ sản xuất và chế biến phức tạp
thì đối tượng tính giá thành có thể là nửa thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn cơng
nghệ cuối cùng và cũng có thể là từng bộ phận, từng chi tiết sản phẩm và sản phẩm
đã lắp ráp hoàn thành.
1.4.2.
Tổ chức kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn
đang nằm trong q trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm doanh nghiệp
cần phải tiến hành kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang. Tùy theo đặc điểm tổ chức
sản xuất, quy trình cơng nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có thể áp
dụng các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang khác nhau.
1.4.2.1. Đánh giá sản phẩm làm dở theo phương pháp CPNVLCTT.
Theo phương pháp này, sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ bao gồm giá trị ngun
vật liệu chính trực tiếp, cịn các chi phí gia cơng chế biến (chi phí nhân cơng trực
tiếp, chi phí sản xuất chung…) tính cả cho giá thành sản phẩm.
Dck = * Qd (1)
Trong đó:
Dđk, Dck là chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Cvl là chi phí NVLCTT phát sinh trong kỳ.
Qtp là sản lượng thành phẩm hoàn thành trong kỳ.
Qd là sản lượng dở dang cuối kỳ.
Nguyễn Văn Minh
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Viện Ngân Hàng
Học
15
Phương pháp này thường được áp dụng ở các doanh nghiệp có chi phí ngun
vật liệu chính trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng
sản phẩm dở dang ít và tương đối ổn định giữa các kỳ.
1.4.2.2. Đánh giá sản phẩm làm dở theo phương pháp khối lượng hoàn
thành tương đương.
Tiêu chuẩn quy đổi thường là giờ công hoặc tiền lương định mức. Để đảm bảo
tính chính xác của việc đánh giá, phương pháp này chỉ nên áp dụng để tính các chi
phí chế biến, cịn các chi phí nguyên vật liệu chính phải xác định theo số thực tế đã
dùng.
- Với những doanh nghiệp có dây chuyền cơng nghệ mà NVL được bỏ vào
một lần ngay từ đầu thì quy đổi theo cơng thức trên (1).
- Với những doanh nghiệp có dây chuyền cơng nghệ mà NVL được bỏ dần
vào trong quá trình sản xuất thì sản phẩm làm dở được xác định theo công thức.
Dck = *Qd’ (2)
Trong đó:
Dđk, Dck là chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
C là chi phí được tình theo từng khoản mục chi phí tương ứng phát
sinh trong kỳ.
Qtp là sản lượng thành phẩm hoàn thành trong kỳ.
Qd’ là khối lượng sản phẩm dở dang đã tính đổi ra khối lượng sản
phẩm hoàn thành tương đương theo tỷ lệ chế biến hoàn thành (%HT).
Qd’ = Qd * %HT
Phương pháp này đảm bảo tính hợp lý hơn và chính xác hơn phương pháp
đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí NVL chính trực tiếp. Tuy nhiên khối lượng
tính toán nhiều hơn nữa việc đánh giá mức độ chế biến hồn thành của sản phẩm dở
dang trên các cơng đoạn của dây chuyền sản xuất khá phức tạp và mang nặng tính
chủ quan.
1.5.
Các phương pháp tính giá thành sản phẩm.
Nguyễn Văn Minh
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán