Tải bản đầy đủ (.pdf) (227 trang)

Luận án Tiến sĩ Các yếu tố ảnh hưởng đến đổi mới tại các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 227 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

----------

BÙI THỊ PHƢƠNG HỒNG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ĐỔI MỚI
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2022


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

----------

BÙI THỊ PHƢƠNG HỒNG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ĐỔI MỚI
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN


Ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 9.31.04.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Nguyễn Xuân Trung
2. PGS.TS. Nguyễn Khánh Doanh

HÀ NỘI - 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của bản thân với sự
giúp đỡ của 02 giảng viên hướng dẫn. Những thông tin, số liệu, dữ liệu trong luận
án được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Những số liệu thu thập và tổng hợp
mà nghiên cứu sinh thực hiện đảm bảo tính khách quan, trung thực. Kết quả nghiên
cứu của luận án được nghiên cứu sinh công bố trên các tạp chí khơng trùng với bất
kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nghiên cứu sinh

Bùi Thị Phƣơng Hồng


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ......... 8
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về đổi mới (Innovation) ..................... 8
1.1.1. Các nghiên cứu về quan niệm đổi mới (Innovation) ................................ 8
1.1.2. Nghiên cứu về tầm quan trọng của đổi mới ........................................... 13

1.1.3. Nghiên cứu về nội dung đổi mới ............................................................ 21
1.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu yếu tố ảnh hƣởng đến đổi mới
trong doanh nghiệp công nghiệp............................................................................ 23
1.2.1. Cạnh tranh và thông tin thị trường ......................................................... 23
1.2.2. Thể chế, chính sách và hệ thống pháp luật ............................................. 26
1.2.3. Cơ sở hạ tầng .......................................................................................... 29
1.2.4. Liên kết và hợp tác ................................................................................. 30
1.2.5. Nhà quản trị doanh nghiệp và chất lượng nguồn nhân lực .................... 32
1.2.6 Năng lực tài chính doanh nghiệp ............................................................. 35
1.3. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................ 38
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 39
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỔI MỚI TRONG DOANH NGHIỆP
CÔNG NGHIỆP ...................................................................................................... 40
2.1. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 40
2.1.1. Khái niệm về đổi mới (Innovation) trong doanh nghiệp ........................ 40
2.1.2. Khái niệm doanh nghiệp công nghiệp .................................................... 41
2.1.3. Khái niệm hoạt động đổi mới trong doanh nghiệp công nghiệp ............ 41
2.2. Tầm quan trọng của đổi mới đối với doanh nghiệp công nghiệp ................ 43
2.3. Đặc trƣng đổi mới trong doanh nghiệp công nghiệp .................................... 46
2.4. Nội dung đổi mới trong doanh nghiệp công nghiệp ...................................... 49
2.4.1. Đổi mới sản phẩm .................................................................................. 49
2.4.2. Đổi mới quy trình ................................................................................... 51
2.4.3. Đổi mới tổ chức ...................................................................................... 52
2.4.4. Đổi mới Marketing ................................................................................. 54


2.5. Lý thuyết nền tảng liên quan tới đổi mới ....................................................... 55
2.5.1. Lý thuyết đo lường đổi mới của Edison, Ali và Torkar (2013) ............. 55
2.5.2. Lý thuyết đổi mới của schumpeter ......................................................... 57
2.5.3. Lý thuyết đổi mới nội sinh (Endogenous Innovation Theory) ............... 59

2.5.4. Lý thuyết khuếch tán đổi mới của Rogers (Rogers‟ Innovation
Diffusion Theory) ............................................................................................. 60
2.5.5. Lý thuyết đổi mới của Roberts và Berry ................................................ 61
2.5.6. Lý thuyết đổi mới của Teece .................................................................. 64
2.6. Đo lƣờng đổi mới trong doanh nghiệp ........................................................... 66
2.6.1. Đo lường đổi mới thông qua đầu vào ..................................................... 66
2.6.2. Đo lường đổi mới thông qua đầu ra ....................................................... 69
2.7. Các yếu tố ảnh hƣởng tới đổi mới của doanh nghiệp ................................... 72
2.7.1. Cạnh tranh và thơng tin thị trường ......................................................... 72
2.7.2. Thể chế, chính sách và hệ thống pháp luật ............................................. 72
2.7.3. Cơ sở hạ tầng .......................................................................................... 73
2.7.4. Liên kết và hợp tác ................................................................................. 74
2.7.5. Nhà quản trị và chất lượng nguồn nhân lực ........................................... 74
2.7.6. Năng lực tài chính của doanh nghiệp ..................................................... 75
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 76
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 77
3.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 77
3.2. Giả thuyết và mơ hình nghiên cứu ................................................................. 77
3.3. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................... 79
3.4. Phƣơng pháp tiếp cận ...................................................................................... 81
3.5. Phƣơng pháp thu thập số liệu ......................................................................... 81
3.5.1. Thu thập số liệu thứ cấp ......................................................................... 81
3.5.2. Thu thập số liệu sơ cấp ........................................................................... 82
3.6. Phƣơng pháp xử lý, phân tích số liệu ............................................................. 90
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 96


Chƣơng 4: THỰC TRẠNG ĐỔI MỚI VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN ĐỔI MỚI TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ......................................................................... 97

4.1. Khái quát về đổi mới tại các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................................... 97
4.1.1. Giới thiệu chung về các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên ..................................................................................................... 97
4.1.2. Tình hình đổi mới tại các doanh nghiệp cơng nghiệp trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên dựa trên kết quả điều tra .................................................... 101
4.2. Đánh giá thực trạng hoạt động đổi mới tại các doanh nghiệp công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 106
4.2.1. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ...................................................... 106
4.2.2. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) .................................................... 108
4.2.3. Kiển định độ tin cậy của các thang đo (Cronbach‟s Alpha)................. 111
4.2.4. Thực trạng hoạt động đổi mới của các doanh nghiệp công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 112
4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới đổi mới của các doanh nghiệp công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................................................. 118
4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ...................................................... 118
4.3.2. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) .................................................... 120
4.3.3. Kiểm định độ tin cậy của các thang đo (Cronbach‟s Alpha) ............... 123
4.3.4. Đánh giá thực trạng các yếu tố tác động tới hoạt động đổi mới của
doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................ 124
4.4. Phân tích mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố tới hoạt động đổi mới của
các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........................ 134
TIỂU KẾT CHƢƠNG 4 ....................................................................................... 144
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG
ĐỔI MỚI TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN................................................................................ 145
5.1. Bối cảnh đổi mới của các doanh nghiệp trong nƣớc ................................... 145


5.1.1 Bối cảnh đổi mới của các quốc gia ........................................................ 145

5.1.2. Bối cảnh đổi mới của các doanh nghiệp công nghiệp tại Việt Nam .... 146
5.2. Phƣơng hƣớng và mục tiêu của tỉnh Thái Nguyên về đổi mới .................. 148
5.2.1. Về phương hướng ................................................................................. 148
5.2.2. Về mục tiêu........................................................................................... 149
5.3. Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động đổi mới tại các doanh
nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Ngun ........................................... 150
5.3.1. Hồn thiện các chính sách hỗ trợ đổi mới trong doanh nghiệp ............ 150
5.3.2. Xây dựng khu công nghệ cao nhằm tạo dựng cơ sở hạ tầng thúc
đẩy hoạt động đổi mới trong các doanh nghiệp công nghiệp ......................... 158
5.3.3. Nâng cao năng lực đổi mới của Nhà quản trị ....................................... 162
5.3.4. Nâng cao chất lượng và phát triển nguồn nhân lực ............................. 166
5.3.5. Tăng cường hoạt động liên kết và hợp tác trong đổi mới .................... 168
5.4. Kiến nghị ......................................................................................................... 174
TIỂU KẾT CHƢƠNG 5 ....................................................................................... 175
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 176
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .......................................................................... 178
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 179
PHỤ LỤC


DANH MỤC VIẾT TẮT
CMCN:
ĐM:
NLCTQG:
NSLĐ:
R&D:
TFP:

Cách mạng công nghiệp

Đổi mới
Năng lực cạnh tranh quốc gia
Năng suất lao động
Nghiên cứu và phát triển
Tăng năng suất yếu tố tổng hợp


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.2: Tổng hợp các yếu tố tác động đến đổi mới trong doanh nghiệp .............. 37
Bảng 3.1: Mô tả mẫu nghiên cứu .............................................................................. 84
Bảng 3.2. Thang đo Likert - 5 mức độ ...................................................................... 86
Bảng 3.3. Đề xuất thang đo hoạt động đổi mới ........................................................ 87
Bảng 3.4. Đề xuất thang đo các yếu tố ảnh hướng tới hoạt động đổi mới ................ 88
Bảng 4.1: Số lượng doanh nghiệp công nghiệp chế biến, chế tạo trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 ......................................................... 98
Bảng 4.2. Phân loại doanh nghiệp công nghiệp chế biến, chế tạo trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên năm 2020 ........................................................................... 99
Bảng 4.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp công
nghiệp chế biến, chế tạo tỉnh Thái Nguyên .................................................. 100
Bảng 4.4: Các thang đo đo lường biến phụ thuộc sau khi phân tích EFA .............. 108
Bảng 4.5: Tổng hợp kết quả phân tích CFA, độ tin cậy, tính hội tụ và tính phân
biệt của nhóm biến phụ thuộc ...................................................................... 109
Bảng 4.6: Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo “Hoạt động đổi mới” ........... 111
Bảng 4.7: Thực trạng đổi mới sản phẩm tại các doanh nghiệp công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................................................. 112
Bảng 4.8: Thực trạng đổi mới quy trình sản xuất tại các doanh nghiệp cơng
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .......................................................... 113
Bảng 4.9: Thực trạng đổi mới tổ chức tại các doanh nghiệp công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................................................... 115
Bảng 4.10: Thực trạng đổi mới Marketing tại các doanh nghiệp công nghiệp

trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...................................................................... 116
Bảng 4.11: Các thang đo đo lường các biến độc lập sau phân tích EFA ................ 119
Bảng 4.12: Tổng hợp kết quả phân tích CFA, độ tin cậy, tính hội tụ và tính phân
biệt của nhóm biến độc lập........................................................................... 120
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo của các biến độc lập ......... 123
Bảng 4.14: Thực trạng cạnh tranh và thông tin thị trường ...................................... 124
Bảng 4.15: Thực trạng thể chế, chính sách và hệ thống pháp luật.......................... 125


Bảng 4.16: Thực trạng cơ sở hạ tầng ...................................................................... 128
Bảng 4.17: Thực trạng liên kết và hợp tác .............................................................. 129
Bảng 4.18: Thực trạng nhà quản trị và chất lượng nguồn nhân lực ........................ 130
Bảng 4.19: Thực trạng năng lực tài chính ............................................................... 132
Bảng 4.20: Tổng hợp kết quả hồi quy mơ hình SEM (Chưa chuẩn hóa)................ 135
Bảng 4.21: Tổng hợp kết quả hồi quy mơ hình SEM kiểm sốt bởi quy mơ
doanh nghiệp (chưa chuẩn hóa) ................................................................... 141
Bảng 4.22: Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết.......................................... 143


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Mơ hình tăng trưởng kinh tế dựa vào năng suất lao động của APO ............ 16
Hình 2.1: Phát triển bên trong hay tìm kiếm nguồn lực bên ngồi ........................... 62
Hình 2.2.: Ai có được lợi nhuận từ đổi mới .............................................................. 65
Hình 3.1: Khung nghiên cứu ..................................................................................... 78
Hình 3.2: Khung phân tích nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới đổi mới tại các
DNCN Thái Nguyên....................................................................................... 80
Hình 4.1: Doanh nghiệp thực hiện các nội dung đổi mới ....................................... 101
Hình 4.2: Doanh nghiệp chi cho hoạt động đổi mới ............................................... 103
Hình 4.3: Doanh nghiệp huy động tài chính phục vụ hoạt động đổi mới ............... 104
Hình 4.4: Doanh nghiệp được hưởng chính sách hỗ trợ đổi mới của Nhà nước .... 105

Hình 5.1: Quản lý tiềm năng đổi mới của khu cơng nghệ cao ................................ 160
Hình 5.2: Sơ đồ mạng liên kết doanh nghiệp trong đổi mới ................................... 170


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đổi mới là một quá trình dài hạn, từ việc hình thành ý tưởng đến việc thực
thi ý tưởng và thương mại hóa ý tưởng. Đổi mới mang lại rất nhiều lợi ích cho các
quốc gia. Theo báo cáo của OECD (2008), đổi mới sẽ tác động tích cực đến việc
nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp và nâng tầm vị thế cho các quốc
gia. Mỗi quốc gia đều chọn cho mình các con đường phát triển kinh tế khác nhau,
bởi vì mỗi quốc gia đều có lợi thế về tài ngun, dân số, tài chính, trình độ kỹ thuật
khác nhau…. Phát triển kinh tế trước đây thường dựa vào nguồn tài nguyên thiên
nhiên, giai đoạn sau đó phát triển kinh tế lại dựa vào nguồn vốn đầu tư và hiện nay
xu hướng mới phát triển kinh tế sẽ dựa vào việc đổi mới (Porter, 2008). Do việc
phát triển kinh tế dựa vào các nguồn lực khan hiếm như: Tài nguyên thiên nhiên,
nguồn lao động, nguồn vốn…sẽ không bền vững, các nguồn lực này có nguy cơ cạn
kiệt bất cứ lúc nào. Để đối phó với các vấn đề này, các quốc gia đã chọn giải pháp
tăng cường hoạt động đổi mới. Thực tế đã chứng minh các quốc gia theo đuổi chiến
lược tăng cường đổi mới sáng tạo, áp dụng khoa học tiến bộ vào hoạt động sản xuất
kinh doanh, thì sẽ nâng cao được hiệu quả kinh tế và phát triển kinh tế đất nước
thành công.
Việt Nam cũng khơng đứng ngồi xu hướng đó của thế giới, Đảng ta đã nhận
thức thấy tầm quan trọng của đổi mới sáng tạo trong việc phát triển kinh tế đất
nước, Văn kiện Đại hội XII đã chỉ rõ “Phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ,
làm cho khoa học, công nghệ thực sự là quốc sách hàng đầu, là động lực quan
trọng nhất để phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, kinh tế tri thức, nâng cao năng
suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, bảo đảm quốc phòng,
an ninh‖. Dưới sự chỉ đạo quyết liệt của Đảng và Nhà nước, đổi mới sáng tạo nước
ta đã đạt được những thành tựu đáng kể. Việt Nam đã chủ động trong hội nhập kinh

tế, tận dụng các nguồn vốn trong và ngoài nước, tận dụng các dòng kiến thức lan
tỏa, hấp thụ tri thức và tạo ra những sản phẩm của tri thức và sáng tạo mới. Theo tổ
chức sở hữu trí tuệ Thế giới (WIPO), chỉ số đổi mới sáng tạo (GII) của Việt Nam
tăng qua các năm, cụ thể: Năm 2016 Việt Nam đứng thứ 59/128, năm 2017 là

1


47/127 (tăng 12 bậc), năm 2018 là 45/126 (tăng 2 bậc), năm 2019 lên vị trí 42/129
nước và nền kinh tế (tăng 3 bậc), năm 2020 xếp 42/131 quốc gia. Năm 2021, Việt
Nam xếp thứ 44/132 quốc gia mặc dù có thêm hai nước tham gia xếp hạng chỉ số
đổi mới sáng tạo tồn cầu, trong đó chỉ số đầu vào của Việt Nam tăng 2 bậc và chỉ
số đầu ra của Việt Nam vẫn giữ nguyên.
Thái Nguyên là một tỉnh miền núi phía Bắc, nơi cửa ngõ giao lưu kinh tế xã hội
giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ. Năm 2020, trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên có 807 doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp chế
biến, chế tạo, với vốn sản xuất kinh doanh là 399.965 tỷ đồng và tạo ra công ăn việc
làm cho 150.922 người lao động. Doanh nghiệp cơng nghiệp chế biến, chế tạo đã
khẳng định sự đóng góp quan trọng trong q trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
Thái Nguyên. Sự phát triển của các doanh nghiệp công nghiệp chế biến chế tạo trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên đã giúp cho sự tăng trưởng kinh tế, tăng thu nhập, giúp xóa đói
giảm nghèo….cho người dân trong địa bàn tỉnh và các khu vực lân cận.
Hoạt động đổi mới bị tác động bởi rất nhiều yếu tố, trong đó bao gồm cả yếu
tố bên trong và yếu tố bên ngồi doanh nghiệp như: Chính sách, thể chế pháp luật,
cơ sở hạ tầng, tài chính doanh nghiệp, chất lượng nguồn nhân lực..... Hiện nay, tốc
độ đổi mới của các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên vẫn
còn chậm, nguyên nhân là do doanh nghiệp chưa tập trung vào khâu nghiên cứu và
phát triển (R&D), trình độ người lao động cịn thấp,…. Mặt khác, Tỉnh Thái
Nguyên chưa chưa xây dựng được hệ thống đổi mới sáng tạo trong khu vực tỉnh
một cách hiệu quả, chưa đưa ra được cơ chế chính sách nhằm kích thích hoạt động

đổi mới trong các doanh nghiệp công nghiệp…. Do vậy số lượng các doanh nghiệp
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Ngun theo đuổi chính sách đổi mới cịn ít.
Hiện nay có nhiều nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng tới đổi mới nhưng chưa có
sự thống nhất, do đó nghiên cứu thực trạng ở Thái Nguyên có thể góp phần làm rõ
hơn về lĩnh vực khoa học. Chính vì thế tác giả chọn: “Các yếu tố ảnh hưởng đến đổi
mới tại các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” làm đề luận
án nghiên cứu của mình.

2


2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Dựa trên cơ sở nghiên cứu khung lý luận về đổi mới và kết quả khảo sát thực
tế, luận án tập trung đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt
động đổi mới của các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái nguyên; từ đó
nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động đổi mới tại các doanh
nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ của luận án là:
(1) Hệ thống hoá và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về đổi mới, các yếu
tố ảnh hưởng tới hoạt động đổi mới trong các doanh nghiệp công nghiệp;
(2) Khảo sát và đánh giá thực trạng đổi mới tại các doanh nghiệp công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
(3) Nhận diện và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đổi mới tại
các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
(4) Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy hoạt động đổi mới
trong các doanh nghiệp công nghiệp tại tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận án là đổi mới và các yếu tố ảnh hưởng tới
hoạt động đổi mới tại các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận án bao gồm các vấn đề liên quan đến lý luận và
thực tiễn về đổi mới trong các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2018-2021.
* Phạm vi về không gian
- Luận án sẽ nghiên cứu đổi mới sáng tạo tại các doanh nghiệp công nghiệp
chế biến, chế tạo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Đây là nhóm doanh nghiệp chủ lực
về sản xuất cơng nghiệp cần hoạt động đổi mới và là nhóm doanh nghiệp chiếm đa
số (87,8%) theo niêm giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2020. Các nhóm doanh

3


nghiệp cơng nghiệp cịn lại (Cơng nghiệp khai khống; sản xuất và phân phối điện,
khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hịa khơng khí; cung cấp nước, hoạt động
quản lý và xử lý rác thải, nước thải) có tính đặc thù, khơng địi hỏi nhiều đổi mới
sáng tạo và chiếm tỷ trọng nhỏ nên tác giả không đưa vào nghiên cứu.
* Phạm vi về thời gian
- Số liệu thứ cấp: Thu thập hoạt động đổi mới của doanh nghiệp công nghiệp
tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2016-2020.
- Số liệu sơ cấp: Thu thập trong năm 2020-2021.
- Giải pháp được nghiên cứu và đề xuất đến năm 2030.
* Phạm vi về nội dung
(1) Đánh giá tình hình đổi mới tại các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên; (2) Đánh giá hoạt động đổi mới tại các doanh nghiệp theo nội
dung đổi mới sản phẩm, đổi mới quy trình; đổi mới tổ chức; đổi mới marketing; (3)
Đánh giá thực trạng và phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới đổi mới của
các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, luận án sẽ sử dụng kết hợp cả phương
pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Trong đó
phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng nhằm đánh giá thực trạng hoạt
động đổi mới, nhận diện các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động đổi mới, đánh giá thực
trạng các yếu tố này và đề xuất mơ hình nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu định lượng sẽ được sử dụng để đánh giá mức độ
ảnh hưởng của từng yếu tố đến hoạt động đổi mới tại các doanh nghiệp công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Đề tài sẽ sử dụng các phương pháp tiếp cận so sánh, phương pháp phỏng vấn
chuyên gia, phương pháp phỏng vấn sâu,...để làm rõ thực trạng hoạt động đổi mới trong
các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Các phân tích được sử
dụng với mục đích tìm ra những ảnh hưởng, tác động từ mơi trường bên trong, mơi
trường bên ngồi đến hoạt động đổi mới của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu sẽ tổng

4


qt hóa và xây dựng khung lý thuyết hồn thiện về các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động
đổi mới trong doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp cơng nghiệp nói riêng.
4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng để đánh giá mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố tới hoạt động đổi mới tại các doanh nghiệp công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Tác giả sẽ tiến hành phân tích Cronbach‟s Alpha để kiểm
tra độ tin cậy, sử dụng phân tích EFA để nhóm biến giải thích, phân tích CFA để
xác nhận cấu trúc mơ hình và sử dụng phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM
để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới hoạt động đổi mới của các doanh
nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Ngun. SEM là một mơ hình kinh tế
lượng mạnh mẽ, khắc phục được những khuyết điểm của các kỹ thuật hồi quy thơng

thường, đồng thời giúp mơ hình hóa mối quan hệ đa chiều giữa các biến trong cùng
một mơ hình. Kỹ thuật này sẽ giúp việc ước lượng chính xác và phù hợp hơn với
thực tiễn. (Nội dung về phương pháp nghiên cứu tác giả sẽ trình bày cụ thể hơn ở
chương 3)
5. Đóng góp mới về mặt lý luận
Dựa trên các cơng trình mà tác giả tiếp cận được, luận án có những đóng góp
mới về mặt lý luận như sau:
Trong bối cảnh lý thuyết về đổi mới còn rất hạn chế tại Việt Nam. Luận án
đã hệ thống lại một các logic về khái niệm đổi mới, nội dung của đổi mới, hình thức
đổi mới và phân tích rõ tầm quan trọng của đổi mới tới phát triển kinh tế của mỗi
quốc gia. Làm cơ sở để giải thích lý do tại sao Việt Nam hay các quốc gia khác
đang tăng cường hoạt động đổi mới.
Luận án đã làm rõ được đặc trưng của đổi mới trong các doanh nghiệp công
nghiệp. Đưa ra được các tiêu chí để đo lường hoạt động đổi mới trong doanh
nghiệp, cụ thể đo lường đổi mới thông qua đầu vào và đo lường đổi mới thông qua
đầu ra. Từ đó góp phần làm phong phú thêm hệ thống lý luận về hoạt động đổi mới
tại các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp cơng nghiệp nói riêng.
Luận án đã đánh giá được mức độ ảnh hưởng của 06 yếu tố bên trong và bên
ngoài doanh nghiệp ảnh hướng tới hoạt động đổi mới của doanh nghiệp công

5


nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên một cách toàn diện và thực tế nhất thông qua
việc sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM. Mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM
là một kỹ thuật phân tích thống kê thế hệ thứ hai được phát triển để phân tích mối
quan hệ đa chiều giữa nhiều biến trong một mô hình. Đa quan hệ giữa các biến có
thể được biểu diễn trong một loạt các phương trình hồi quy đơn và bội. Kỹ thuật mơ
hình cấu trúc tuyến tính sử dụng kết hợp dữ liệu định lượng và các giả định tương
quan (ngun nhân - kết quả) vào mơ hình. Từ đó giải thích được tốt nhất các yếu tố

ảnh hưởng đến hoạt động đổi mới của doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thái Ngun. Đây là cơng trình nghiên cứu hàn lâm kế thừa và có bổ sung, lần đầu
kiểm định tại tại Thái Ngun. Chính vì vậy kết quả nghiên cứu đóng góp giá trị
học thuật nhất định, là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu về.
6. Đóng góp mới về mặt thực tiễn
Doanh nghiệp cơng nghiệp đang là một ngành mũi nhọn của tỉnh Thái
Nguyên. Chính vì thế việc đổi mới để tăng năng suất, tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh tại các doanh nghiệp không chỉ là mục tiêu quan trọng của doanh nghiệp mà
còn là mục tiêu chiến lược trong phát triển kinh tế -xã hội của tỉnh Thái Nguyên.
Luận án đã đóng góp về mặt thực tiễn như sau:
- Đánh giá tình hình đổi mới tại các doanh nghiệp cơng nghiệp trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên theo các khía cạnh như: Nội dung đổi mới của các doanh nghiệp;
Chi phí dành cho hoạt động đổi mới; Huy động nguồn vốn cho đổi mới; Mức độ
doanh nghiệp được nhận từ các chính sách của chính phủ.
- Luận án đã xác định và xây dựng được một cách hệ thống, logic các yếu tố
ảnh hưởng đến đổi mới tại các doanh nghiệp công nghiệp (Cạnh tranh và thơng tin
thị trường; Thể chế, chính sách và hệ thống pháp luật; Cơ sở hạ tầng; Liên kết và
hợp tác; Nhà quản trị và chất lượng nguồn nhân lực; Năng lực tài chính doanh
nghiệp) và tác động của các yếu tố tới theo các nội dung của đổi mới như: Đổi mới
sản phẩm; Đổi mới tổ chức; đổi mới quy trình và đổi mới marketing của các doanh
nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Đưa ra các giải pháp quan trọng để thúc đẩy hoạt động đổi mới tại các
doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Ngun như: Hồn thiện chính

6


sách hỗ trợ đổi mới; Xây dựng khu công nghệ cao; Nâng cao năng lực đổi mới của
nhà quản trị; Nâng cao năng lực và phát triển nguồn nhân lực; Tăng cường hoạt
động liên kết và hợp tác trong đổi mới.

Đây là nguồn tham khảo vơ cùng hữu ích cho các cơ quan chủ quan và
doanh nghiệp để thúc đẩy hoạt động đổi mới trong các doanh nghiệp công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
7. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo thì luận án được kết cấu
thành 5 chương:
Chƣơng 1: Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài
Chƣơng 2: Lý luận chung về đổi mới và các yếu tố ảnh hưởng tới đổi mới
trong doanh nghiệp công nghiệp
Chƣơng 3: Phương pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Thực trạng đổi mới và các yếu tố ảnh hưởng đến đổi mới tại các
doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Chƣơng 5: Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động đổi mới tại các doanh
nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

7


Chƣơng 1
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về đổi mới (Innovation)
1.1.1. Các nghiên cứu về quan niệm đổi mới (Innovation)
“Đổi mới” trong tiếng Anh là “Innovation”. Ở nhiều quốc gia người ta không
dịch mà để nguyên thuật ngữ “Innovation” để hiểu rõ nội hàm của thuật ngữ. Tại
Việt Nam thì có rất nhiều tài liệu và các nhà quản lý Việt Nam dịch là “đổi mới
sáng tạo”. Trong luận án này, tác giả lựa chọn dịch là “đổi mới”, nhằm giữ nguyên
nội hàm của thuật ngữ “Innovation”.
Đổi mới là hoạt động mà doanh nghiệp sử dụng các kiến thức, tri thức mới
về công nghệ hay thị trường, về tổ chức quản lý.... để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ,
quy trình hay hệ thống quản lý nhằm đáp ứng được những nhu cầu và địi hỏi ln

thay đổi của thị trường, thơng qua đó giúp doanh nghiệp nâng cao được hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh. Clausen và cộng sự (2013) khẳng định động lực
thúc đẩy các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động đổi mới đó là: Do sức ép cần
phải tồn tại của doanh nghiệp; Do những cơ hội, lợi ích mà cơng nghệ mới đem lại
(Công nghệ ngoại sinh so với công nghệ nội sinh; cơng nghệ khai thác so với cơng
nghệ thăm dị); và do cơ hội, lợi ích kinh tế của các kết quả đổi mới đem lại như:
Tăng lợi nhuận, tăng thị phần hoặc tăng sức mạnh thị trường.... Nguồn gốc của kết
quả đổi mới là do đầu tư vào nghiên cứu và phát triển và mục tiêu của hầu hết các
doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động đổi mới là nhằm kiếm được lợi nhuận cao từ
đầu tư R&D hay kiếm được tiền từ cho thuê các ý tưởng hoặc sáng chế mới.
Chính vì thế, để đo lường đầu vào của hoạt động đổi mới, các nhà khoa học
thường sử dụng chỉ tiêu R&D (Flor và Oltra, 2004; Bygrave, 1992; Buddelmeyer và
cộng sự, 2006). Chỉ tiêu R & D sẽ thể hiện nỗ lực đổi mới của doanh nghiệp, tuy
nhiên chỉ tiêu này lại không thể hiện được kết quả của đổi mới. Bởi vì nhiều khi
hoạt động nghiên cứu và phát triển không dẫn đến việc tạo ra các sản phẩm hoặc
quy trình mới, nguyên nhân là do các thất bại của hoạt động R&D. Do vậy, nhiều
nghiên cứu coi chỉ tiêu R&D như một biến số độc lập trong mơ hình phương trình

8


đổi mới. Điều này đã được khẳng định trong nghiên cứu của Becheikh và cộng sự
(2006). Tác giả cho rằng chỉ tiêu R&D thường được dùng để "đo lường các phát
minh hơn là các đổi mới".
Ngoài ra, đo lường đổi mới có thể thơng qua phiếu khảo sát. Đây là phương
pháp thường được dùng hiện nay để tìm hiểu về kết quả đổi mới trong các doanh
nghiệp. Phương pháp này đang được sử dụng phổ biến ở các nước Châu Âu
(Greenhalg và Rgoers, 2010), tại đây một cuộc khảo sát về đổi mới có quy mơ lớn
là Khảo sát đổi mới cộng đồng (CIS), được bắt đầu tiến hành vào năm 1991. Đo
lường bằng phiếu khảo sát thường sử dụng để thu thập dữ liệu với quy mô lớn và sử

dụng nhiều biến số khác nhau nhằm đánh giá hoạt động đổi mới của doanh nghiệp.
Các biến độc lập và biến phụ thuộc được lựa chọn để phân tích hồi quy. Đối với
mỗi biến, cần đưa ra mô tả chi tiết, thang đo và sự tác động của biến độc lập tới biến
phụ thuộc. Greenhalg và Rgoers (2010) lại cho rằng đo lường đổi mới bằng phiếu
khảo sát không phải công việc đơn giản và dễ dàng. Nguyên nhân là do khó khăn
trong khâu thiết kế nội dung câu hỏi cho phù hợp với hoàn cảnh thực tế, lý luận nền
tảng vẫn còn rất nhiều tranh cãi, việc thu thập dữ liệu rất phức tạp do quy mô mẫu
lớn, sự phản hồi từ các doanh nghiệp chưa thực sự hiệu quả..... Greenhalg và Rgoers
(2010) cho biết, ban đầu CIS chỉ điều tra về quy trình và sản phẩm mới mà các
doanh nghiệp đã công bố, tuy nhiên CIS lại không phân biệt liệu các đổi mới này là
mới trên thị trường hay chỉ mới với doanh nghiệp. Về sau, CIS đã thêm vào các câu
hỏi mới trong các cuộc khảo sát nhằm phân biệt những đổi mới nào là mới đối với
doanh nghiệp, mới với ngành, hoặc mới với quốc gia. Tuy nhiên, biện pháp đo
lường đổi mới thông qua phiếu khảo sát cũng bị chỉ trích vì phương pháp này chỉ
nắm bắt được nỗ lực đổi mới ở biên độ rộng (bao nhiêu doanh nghiệp tiến hành hoạt
động đổi mới), chứ không phải cường độ của những nỗ lực (mức độ hoạt động đổi
mới qua các giai đoạn khác nhau như thế nào (Buddelmeyer và cộng sự, 2006 ;
Palangkaraya và cộng sự, 2016).
Arrow (1962) cho rằng đổi mới là một quá trình từ khi hình thành ý tưởng,
cho đến khi thương mại hóa các kết quả đổi mới. Tuy nhiên khó khăn của đổi mới
đó là sự khơng chắc chắn cho thành công của hoạt động đổi mới. Hay kết quả đổi

9


mới doanh nghiệp nên bán hay cho thuê, hay thương mại hóa? Rủi ro cho doanh
nghiệp tiến hành đổi mới khi kết quả đổi mới là “sản phẩm, hàng hóa cơng cộng”,
thì doanh nghiệp cũng sẽ khơng đạt được lợi nhuận như là kỳ vọng. Arrow (1962)
nhấn mạnh rằng kết quả đổi mới mà tạo ra “hàng hóa cơng cộng” sẽ làm giảm động
cơ đổi mới trong doanh nghiệp. Bởi vì, doanh nghiệp phải trả chi phí cho hoạt động

đổi mới nhưng không được hưởng lợi về mặt kinh tế đối với kết quả kinh tế
(nguyên nhân có thể là do sự bắt chước). Arrow (1962) cho rằng để giải quyết vấn
đề này thì bằng sáng chế là một giải pháp khả thi. Bởi vì bằng sáng chế sẽ loại trừ
những người bắt chước sử dụng kiến thức mới mà doanh nghiệp đã tạo ra, từ đó
doanh nghiệp được hưởng lợi từ việc độc quyền các kết quả đổi mới.
Theo tác giả Nguyễn Đình Bình (2015), đổi mới được chia làm 02 loại là đổi
mới đóng và đổi mới mở. Trong đó, đổi mới đóng (đổi mới truyền thống) đây là
hình thức đổi mới chỉ dựa vào các nguồn lực bên trong doanh nghiệp. Với hình thức
đổi mới này doanh nghiệp thường phải chi số tiền rất lớn mua máy móc thiết bị tiên
tiến phục vụ hoạt động nghiên cứu, chiêu mộ những người ưu tú có năng lực vượt
trội để tiến hành hoạt động nghiên cứu và phát triển, nhằm đưa ra được các phát
minh mới, các công nghệ hiện đại, hoặc sản phẩm mới để dẫn đầu thị trường. Mơ
hình này đã từng được rất nhiều các doanh nghiệp áp dụng và thành công trong một
khoảng thời gian dài. Tuy nhiên, hiện nay hình thức đổi mới này khơng cịn phù
hợp, khi doanh nghiệp tiến hành đổi mới mà quy mô công nghệ vượt xa năng lực
công nghệ hiện tại của doanh nghiệp, tốc độ thay đổi công nghệ thì nhanh chóng,
mặt khác do chi phí đầu tư cho nghiên cứu và phát triển lại thường rất lớn. Để giải
quyết vấn đề này đòi hỏi sự liên kết hợp tác giữa doanh nghiệp với nhiều tổ chức
hay doanh nghiệp khác, hình thức đổi mới như vậy gọi là đổi mới mở. Với hình
thức đổi mới này thì doanh nghiệp sẽ chấp nhận việc chia sẻ nguồn lực đổi mới với
bên ngồi, cũng như là chia sẻ lợi ích với các đối tác trong nghiên cứu, thường thì
các đối tác là các trường đại học, các viện nghiên cứu. Hình thức này khơng những
giúp doanh nghiệp cắt giảm được chi phí trong việc duy trì hoạt động nghiên cứu và
phát triển, vẫn bảo đảm tính liên tục và năng lực trong hoạt động đổi mới của doanh
nghiệp. Tuy nhiên khi áp dụng hình thức này ngồi việc doanh nghiệp phải chia sẻ

10


lợi ích với các đối tác, nó cịn có hạn chế khi mà mối liên kết giữa doanh nghiệp với

các đối tác nghiên cứu không được chặt chẽ, dẫn đến tình trạng mất bản quyền sáng
chế, doanh nghiệp phải phụ thuộc vào các đối tác, không tự đưa ra được các quyết
định trong đổi mới (Hutter và cộng sự, 2013).
Đổi mới là một xu hướng nghiên cứu đã có từ lâu trên thế giới, có rất nhiều tác
giả nghiên cứu về đổi mới trong các lĩnh vực khác nhau (Quintane và cộng sự, 2011).
Tuy nhiên có hai trường phái rõ rệt về đổi mới, một trường phái coi đổi mới là một quy
trình (process), trường phái cịn lại xem đổi mới là một kết quả (outcome).
Trường phái thứ nhất, đổi mới là một quy trình.
Trong trường phái này, các tác giả chỉ chú trọng đến các quy trình hình thành và
phát triển ý tưởng (Almeida và cộng sự, 1997) hay quy trình thử nghiệm, sai và sửa
liên tục để đạt được hiệu quả trong đổi mới (Brown và cộng sự, 1995).
Triguero và Córcoles (2013) nhấn mạnh đổi mới là một quy trình phức tạp,
nó khơng đơn thuần là kết quả của sự khai thác nguồn nhân lực, tài chính, cơng
nghệ, tài nguyên hay tận dụng các chính sách của nhà nước, mà nó là sự liên kết đổi
mới giữa quá khứ và hiện tại. Nói cách khác, hoạt động đổi mới trong quá khứ sẽ
tác động rất lớn đến sự thành công của hoạt động đổi mới ở hiện tại. Bởi vì thơng
thường hoạt động đổi mới trong hiện tại của doanh nghiệp sẽ được phát triển từ nền
tảng của hoạt động đổi mới trong quá khứ. Hơn thế nữa, hoạt động đổi mới trong
quá khứ và hiện tại sẽ định hướng hoạt động đổi mới trong tương lai.
Theo Phùng Xuân Nhạ (2013), đổi mới là một quá trình bao gồm nhiều giai
đoạn, từ nghiên cứu, phát triển, lập kế hoạch, đề ra các biện pháp thực thi và cuối
cùng là thương mại hóa. Trong khi đó, Richard R. Nelson (1993) lại cho rằng "Đổi
mới là quá trình chuyển ý tưởng thành sản phẩm mới hoặc sản phẩm hoàn thiện
trong công nghiệp và thương mại, hoặc đưa ra cách tiếp cận mới trong lĩnh vực xã
hội". Theo National Research Council (2014) đổi mới là quá trình bắt đầu với một
phát minh, hay tiến trình với một phát minh của một sản phẩm mới, quá trình hoặc
dịch vụ nhằm thỏa mãn các yêu cầu của thị trường. Đổi mới là tạo ra, chấp nhận và
thực hiện ý tưởng (West và Anderson, 1996). Từ các quan niệm trên chúng ta thấy
rằng đổi mới là một q trình, khơng phải là một kết quả. Đổi mới được bắt đầu từ


11


các ý tưởng đổi mới, đến thực thi ý tưởng và thương mại hóa ý tưởng. Mục tiêu của
đổi mới nhằm thỏa mãn tốt hơn các yêu cầu của thị trường.
Zaltman và cộng sự (1973) cho rằng “Đổi mới là một q trình sáng tạo, từ
đó hai hay nhiều quan niệm hoặc ý tưởng được kết hợp với nhau theo một phương
pháp mới để tạo ra một sự đổi mới chưa từng có”. Quy trình đổi mới bao gồm các
bước: Sáng chế (Tạo ra một ý tưởng mới); Đổi mới (Giới thiệu sản phẩm mới ra thị
trường; Bắt chước (Các đối thủ cạnh tranh phát triển sản phẩm tương tự; Sự lan tỏa
(Sự lan tỏa của các sản phẩm trong thị trường).
Đổi mới là một quá trình liên quan đến một chuỗi các hoạt động từ tìm hiểu
nhu cầu thị trường, phát sinh ra ý tưởng, áp dụng và hiện thực nó (Coopper, 1998).
Chấp nhận và triển khai các ý tưởng cần phải được thực hiện một cách tuần tự
(Kalmal, 2006). Hansen và cộng sự (1995) phân tích cụ thể và chi tiết hơn, khi đưa
ra quy trình hình thành một ý tưởng gồm 5 bước: Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng;
Xác định cơ hội đổi mới; Tìm kiếm ý tưởng mới; Chuyển đổi ý tưởng; Khuyếch tán
và đưa ra ý tưởng mới.
Trường phái thứ hai, đổi mới xem như một kết quả
Đổi mới xem như một kết quả đầu ra của q trình đổi mới, nó bao gồm: Số
lượng các phát minh, sáng chế mà tổ chức hay doanh nghiệp tạo ra; số lượng đăng
ký bản quyền tác giả; số lượng các loại đổi mới mà doanh nghiệp đã tạo ra hay kết
quả đổi mới sản phẩm làm tăng bao nhiêu doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp...
Các tác giả thuộc trường phái này quan tâm tới “tính mới”của sản phẩm và
dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra. Tuy nhiên có sự tranh cãi thế nào là “mới”.
“Tính mới” là sản phẩm và dịch vụ được đưa ra mới hoàn toàn trên thị trường, hay
một sự cải tiến nhỏ trong sản phẩm và dịch vụ. Cái gì là “mới phải được phân biệt
với hình thức hay trạng thái hiện tại” (Darroch, 2005). Tuy nhiên, Robertson (1967)
cho rằng, “Tính mới” thơi chưa đủ, cần phải có tiêu chuẩn rõ ràng để phân biệt đổi mới.
Để làm rõ vấn đề này tác giả Edison và cộng sự (2013) đã chia thành bốn nhóm: Đổi

mới từng bước (Incremental innovation); Đột phá thị trường; Đột phá về công nghệ;
Đổi mới căn bản (radical innovations). Việc phân chia kết quả của đổi mới dựa vào sự
tác động của đổi mới đến tới thị trường hay sự thay đổi của công nghệ nền tảng.

12


Để trả lời câu hỏi thế nào là mới? OECD (2005) phân chia “tính mới” thành
ba loại: (1) Mới đối với doanh nghiệp, điều này xảy ra khi doanh nghiệp lần đầu
đưa ra một sản phẩm, dịch vụ, quy trình hay chiến lược marketing mới. Có thể
những nội dung này đã có ở nơi khác, tuy nhiên đối với doanh nghiệp là mới. Đây
gọi là đổi mới từ việc “hấp thụ” tri thức, cơng nghệ từ bên ngồi. Mặc dù sự mới
này đối với doanh nghiệp khác đã là cũ, tuy nhiên nó sẽ là nền tảng để doanh nghiệp
cải tiến và hoàn thiện hoạt động đổi mới tiếp theo. (2) Mới đối với thị trƣờng, khi
doanh nghiệp là người tiên phong trong việc đổi mới. Doanh nghiệp giới thiệu sản
phẩm hoặc dịch vụ mới ra thị trường mà doanh nghiệp đang hoạt động, có thể là
một khu vực địa lý hay một dòng sản phẩm hay dịch vụ. (3) Mới đối với thế giới,
khi doanh nghiệp sở hữu công nghệ đột phá trên tồn thế giới. Thơng qua đó doanh
nghiệp sản xuất ra những sản phẩm, dịch vụ mới trên tất cả các thị trường cả trong
nước, cũng như ngoài nước. Mục tiêu của loại đổi mới này là tạo ra nhu cầu mới,
thay vì nhằm thỏa mãn tốt hơn nhu cầu đang tồn tại. Doanh nghiệp sẽ tạo ra bước
nhảy vọt trong sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng.
Đổi mới là sự sản xuất của một bí quyết hay một công nghệ mới, không nhất
thiết phải là một cơng nghệ cao và nó kéo theo việc giới thiệu bên trong thị trường
để đạt được mục tiêu lợi nhuận. Bí quyết bao gồm kiến thức và năng lực làm thế
nào để sản xuất một sản phẩm mới; chạy một quy trình sản xuất mới; tiếp cận thị
trường mới; hay áp dụng một vật liệu mới. Sản phẩm của đổi mới là các hiện vật
như: Phần mềm mới, xe mới, máy sản xuất mới, thiết bị mới... Tidd và Besant
(2013) “Đổi mới là một quá trình chuyển đổi các ý tưởng thành những sản
phẩm/dịch vụ, quy trình mới và hữu dụng”.

1.1.2. Nghiên cứu về tầm quan trọng của đổi mới
1.1.2.1. Giúp tăng trưởng một cách bền vững
Vào những năm 1970, các nhà khoa học quan tâm đến hoạt động đổi mới
nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực, thông qua đó sẽ làm phát triển kinh tế của
một quốc gia. Tuy nhiên đến cuối những năm 1980, các nhà khoa học cho rằng thực
hiện quá trình đổi mới cần phải xem xét đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế
quốc gia một cách bền vững. Solow (1991) cho rằng, đổi mới cần phải có chiến

13


lược, nghiên cứu một cách cụ thể, hệ thống khi sử dụng nguồn nhân lực, tài nguyên,
kỹ thuật và công nghệ, tránh tình trạng sử dụng q mức, khơng đúng, không hiệu
quả. Điều này sẽ dẫn đến các nguồn lực của một quốc gia bị cạn kiệt hoặc phát triển
không bền vững.
Chủ nghĩa tư bản đã tạo ra sự tăng trưởng kinh tế cao chưa từng có trong lịch
sử, mức sống của các nước từ Mỹ, Đức đến Nhật bản tăng theo cấp số nhân.
(Baumol, 2014) cho rằng sự tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ thường bắt nguồn từ đổi
mới. Một tổ hợp của hoạt động đổi mới có hệ thống trong các doanh nghiệp, “một
cuộc chạy đua vũ trang” trong quá trình đổi mới, sự hợp tác giữa các doanh nghiệp
trong việc tạo ra và sử dụng các kết quả đổi mới. Bởi vì khơng một doanh nghiệp
nào muốn tụt hậu so với những doanh nghiệp khác trong các khía cạnh về sản phẩm
mới hay quy trình mới. (Baumol, 2014) nhấn mạnh rằng các doanh nghiệp lớn sẽ sử
dụng hoạt động đổi mới như một vũ khí cạnh tranh chính. Tuy nhiên, như ơng giải
thích, các doanh nghiệp khơng muốn mạo hiểm đổi mới q nhiều, vì nó tốn kém và
có thể bị lỗi thời bởi sự đổi mới của các đối thủ. Vì vậy, các doanh nghiệp đã phân
chia sự khác biệt thông qua việc bán giấy phép công nghệ hoặc tham gia vào các tổ
chức chia sẻ công nghệ. Điều này sẽ mang lại lợi nhuận khổng lồ cho các doanh
nghiệp, cũng như toàn bộ nền kinh tế. Quá trình này sẽ tạo nên sự tăng trưởng vô
cùng lớn của các nền kinh tế tư bản hiện đại.

Baumol (2014) cho rằng kinh tế thị trường đạt được sự đổi mới và tăng
trưởng tối ưu, các nhà kinh tế sẽ không chỉ đơn giản là mô tả hệ thống và cảnh báo
về những nguy cơ bị can thiệp. Hoạt động đổi mới đôi khi sẽ phải chịu nhiều “thất
bại của thị trường”. Nhưng chính những thất bại thị trường này sẽ làm cho việc
hiểu đổi mới và tăng trưởng trở nên quan trọng, do đó địi hỏi thể chế được thiết kế
để cải thiện những “thất bại” này.
Một thực tế hiện nay các quốc gia phát triển đang có xu hướng chuyển ngành
cơng nghiệp gây ơ nhiễm cao và sử dụng nhiều năng lượng sang các nước kém phát
triển hơn, các quốc gia này trở thành một “thiên đường ô nhiễm” (Zeng and Zhou,
2021). Để đạt được tăng trưởng kinh tế tạm thời và cải thiện tỷ lệ việc làm, chính
phủ ở các quốc gia và khu vực kém phát triển đã thực hiện một loạt các biện pháp

14


×